Giáo án Bài 8: Ứng dụng công nghệ hiện đại trong sản xuất phân bón Công nghệ 10 Cánh diều

542 271 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: Công Nghệ
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 8 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Công nghệ 10 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Công nghệ 10 Cánh diều năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Công nghệ 10 Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(542 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Trường: …………….
Tổ: ……………….
Họ và tên giáo viên: …………
Ngày soạn: ………………
Ngày dạy: …………….Lớp: ………….
Bài 8. Ứng dụng công nghệ hiện đại trong sản xuất phân bón
Số tiết: 2 (tiết 20 + 21)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
Trình bày được ứng dụng của công nghệ vi sinh, công nghệ nano, công nghệ sản
xuất phân bón tan chậm có kiểm soát trong sản xuất phân bón.
2. Phát triển phẩm chất và năng lực
2.1. Phẩm chất
- Chăm chỉ: chăm học, ham học, có tinh thần tự học.
- Trách nhiệm: phối hợp với các thành viên trong nhóm để thực hiện nhiệm vụ của
giáo viên.
2.2 . Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: tham khảo SGK và các tài liệu liên quan để thực hiện yêu cầu
của giáo viên.
- Giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm trao đổi, tranh luận để tìm hiểu bài học.
2.3 Năng lực công nghệ
- Đánh giá công nghệ: xác định ứng dụng công nghệ hiện đại trong sản xuất phân
bón.
- Giao tiếp công nghệ: HS báo cáo kết quả học tập trước lớp.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.
1. Thiết bị
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Máy tính.
- Dụng cụ học tập: bút chì, tẩy, thước các loại.
2. Học liệu
- Sách giáo khoa, sách giáo viên và tài liệu liên quan.
- Phiếu học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Sử dụng phương pháp hoạt động nhóm, giảng giải, đàm thoại
VI. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Tiết 20. Ứng dụng công nghệ hiện đại trong sản xuất phân bón (tiết 1)
1. Ổn định lớp (2 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (không)
3. Tiến trình
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG) (5 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi dẫn nhập ở
đầu bài: Em hãy phân loại các loại phân bón trong Hình 8.1?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS lắng nghe yêu cầu của GV và suy nghĩ câu
trả lời.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi HS trả lời câu hỏi.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS vào bài học mới.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về ứng dụng công nghệ vi sinh trong sản xuất phân
bón (17 phút)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 3 nhóm, yêu cầu học sinh
tham khảo nội dung SGK , hoạt động nhóm để thực hiện nhiệm vụ:
+ Nhóm 1: Tìm hiểu về nguyên lí sản xuất phân hữu cơ vi sinh.
+ Nhóm 2: Tìm hiểu về ưu điểm của phân hữu cơ vi sinh.
+ Nhóm 3: Tìm hiểu về nhược điểm của phân hữu cơ vi sinh.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh nghiên cứu nội dung SGK, trao đổi nhóm để hoàn thành câu hỏi trong 5
phút.
+ Giáo viên theo dõi, hỗ trợ khi cần.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc,
kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
1. Ứng dụng công nghệ vi sinh trong sản xuất phân bón
- Là công nghệ sử dụng hoạt động sống của vi sinh vật để sản xuất ra các sản phẩm
có giá trị phục vụ nhu cầu con người.
1.1. Nguyên lí sản xuất phân hữu cơ vi sinh
- Nhóm vi sinh cố định đạm
- Nhóm vi sinh chuyển hóa lân
- Nhóm vi sinh phân giải cellulose
1.2. Ưu điểm của phân hữu cơ vi sinh
- Làm tăng lượng mùn, tăng độ phì nhiêu và cân bằng pH của đất.
- Tăng cường khả năng chống chịu cho cây trồng.
- An toàn với con người, thân thiện với môi trường, thích hợp với trồng trọt hữu
cơ.
1.3. Nhược điểm của phân hữu cơ vi sinh
- Hiệu quả chậm, bảo quản phức tạp và hạn sử dụng ngắn.
- Mỗi loại phân chỉ thích hợp cho một loại hoặc một nhóm cây trồng.
- Giá thành cao
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về ứng dụng công nghệ nano trong sản xuất phân
bón (18 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 3 nhóm, yêu cầu học sinh
tham khảo nội dung SGK , hoạt động nhóm để thực hiện nhiệm vụ:
+ Nhóm 1: Tìm hiểu về nguyên lí sản xuất phân bón nano.
+ Nhóm 2: Tìm hiểu về ưu điểm của phân bón nano.
+ Nhóm 3: Tìm hiểu về nhược điểm của phân bón nano.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh nghiên cứu nội dung SGK, trao đổi nhóm để hoàn thành câu hỏi trong 5
phút.
+ Giáo viên theo dõi, hỗ trợ khi cần.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc,
kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
2. Ứng dụng công nghệ nano trong sản xuất phân bón
- Là công nghệ sản xuất vật liệu ở kích thước siêu nhỏ cỡ nguyên tử, phân tử và
siêu phân tử.
2.1. Nguyên lí sản xuất phân bón nano
Các hạt nano trong phân bón tạo thành bằng phương pháp khử hóa học.
2.2. Ưu điểm của phân bón nano
- dễ phân tán, bám dính, diện tích tiếp xúc tăng và có khả năng bám sâu vào cây
trồng.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Tỉ lệ hấp thụ dinh dưỡng của cây cao
- Tiết kiệm phân bón
2.3. Nhược điểm của phân bón nano
- Bón quá liều hoặc không đúng thời điểm gây lãng phí, tồn dư kim loại nặng trong
nông sản, ảnh hưởng đến người tiêu dùng.
- Giá thành cao.
* Giao bài về nhà (3 phút)
Học bài và chuẩn bị phần tiếp theo.
Tiết 21. Ứng dụng công nghệ hiện đại trong sản xuất phân bón (tiết 2)
1. Ổn định lớp (2 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
Câu hỏi: Trình bày ứng dụng công nghệ vi sinh trong sản xuất phân bón?
3. Tiến trình
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (tiếp)
Hoạt động 2.3: Tìm hiểu về ứng dụng công nghệ sản xuất phân bón tan chậm
có kiểm soát (20 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 3 nhóm, yêu cầu học sinh
tham khảo nội dung SGK , hoạt động nhóm để thực hiện nhiệm vụ:
+ Nhóm 1: Tìm hiểu về nguyên lí sản xuất phân bón nano.
+ Nhóm 2: Tìm hiểu về ưu điểm của phân bón nano.
+ Nhóm 3: Tìm hiểu về nhược điểm của phân bón nano.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh nghiên cứu nội dung SGK, trao đổi nhóm để hoàn thành câu hỏi trong 5
phút.
+ Giáo viên theo dõi, hỗ trợ khi cần.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Trường: …………….
Họ và tên giáo viên: ………… Tổ: ……………….
Ngày soạn: ………………
Ngày dạy: …………….Lớp: ………….
Bài 8. Ứng dụng công nghệ hiện đại trong sản xuất phân bón
Số tiết: 2 (tiết 20 + 21)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức
Trình bày được ứng dụng của công nghệ vi sinh, công nghệ nano, công nghệ sản
xuất phân bón tan chậm có kiểm soát trong sản xuất phân bón.
2. Phát triển phẩm chất và năng lực
2.1. Phẩm chất
- Chăm chỉ: chăm học, ham học, có tinh thần tự học.
- Trách nhiệm: phối hợp với các thành viên trong nhóm để thực hiện nhiệm vụ của giáo viên.
2.2 . Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: tham khảo SGK và các tài liệu liên quan để thực hiện yêu cầu của giáo viên.
- Giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm trao đổi, tranh luận để tìm hiểu bài học.
2.3 Năng lực công nghệ
- Đánh giá công nghệ: xác định ứng dụng công nghệ hiện đại trong sản xuất phân bón.
- Giao tiếp công nghệ: HS báo cáo kết quả học tập trước lớp.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. 1. Thiết bị

- Máy tính.
- Dụng cụ học tập: bút chì, tẩy, thước các loại. 2. Học liệu
- Sách giáo khoa, sách giáo viên và tài liệu liên quan. - Phiếu học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Sử dụng phương pháp hoạt động nhóm, giảng giải, đàm thoại
VI. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Tiết 20. Ứng dụng công nghệ hiện đại trong sản xuất phân bón (tiết 1)
1. Ổn định lớp (2 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (không) 3. Tiến trình
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG) (5 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi dẫn nhập ở
đầu bài: Em hãy phân loại các loại phân bón trong Hình 8.1?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS lắng nghe yêu cầu của GV và suy nghĩ câu trả lời.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi HS trả lời câu hỏi.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS vào bài học mới.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về ứng dụng công nghệ vi sinh trong sản xuất phân bón (17 phút)


- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 3 nhóm, yêu cầu học sinh
tham khảo nội dung SGK , hoạt động nhóm để thực hiện nhiệm vụ:
+ Nhóm 1: Tìm hiểu về nguyên lí sản xuất phân hữu cơ vi sinh.
+ Nhóm 2: Tìm hiểu về ưu điểm của phân hữu cơ vi sinh.
+ Nhóm 3: Tìm hiểu về nhược điểm của phân hữu cơ vi sinh.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh nghiên cứu nội dung SGK, trao đổi nhóm để hoàn thành câu hỏi trong 5 phút.
+ Giáo viên theo dõi, hỗ trợ khi cần.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc,
kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
1. Ứng dụng công nghệ vi sinh trong sản xuất phân bón
- Là công nghệ sử dụng hoạt động sống của vi sinh vật để sản xuất ra các sản phẩm
có giá trị phục vụ nhu cầu con người.
1.1. Nguyên lí sản xuất phân hữu cơ vi sinh
- Nhóm vi sinh cố định đạm
- Nhóm vi sinh chuyển hóa lân
- Nhóm vi sinh phân giải cellulose
1.2. Ưu điểm của phân hữu cơ vi sinh
- Làm tăng lượng mùn, tăng độ phì nhiêu và cân bằng pH của đất.
- Tăng cường khả năng chống chịu cho cây trồng.
- An toàn với con người, thân thiện với môi trường, thích hợp với trồng trọt hữu cơ.
1.3. Nhược điểm của phân hữu cơ vi sinh
- Hiệu quả chậm, bảo quản phức tạp và hạn sử dụng ngắn.
- Mỗi loại phân chỉ thích hợp cho một loại hoặc một nhóm cây trồng. - Giá thành cao


Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về ứng dụng công nghệ nano trong sản xuất phân bón (18 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 3 nhóm, yêu cầu học sinh
tham khảo nội dung SGK , hoạt động nhóm để thực hiện nhiệm vụ:
+ Nhóm 1: Tìm hiểu về nguyên lí sản xuất phân bón nano.
+ Nhóm 2: Tìm hiểu về ưu điểm của phân bón nano.
+ Nhóm 3: Tìm hiểu về nhược điểm của phân bón nano.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh nghiên cứu nội dung SGK, trao đổi nhóm để hoàn thành câu hỏi trong 5 phút.
+ Giáo viên theo dõi, hỗ trợ khi cần.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc,
kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
2. Ứng dụng công nghệ nano trong sản xuất phân bón
- Là công nghệ sản xuất vật liệu ở kích thước siêu nhỏ cỡ nguyên tử, phân tử và siêu phân tử.
2.1. Nguyên lí sản xuất phân bón nano
Các hạt nano trong phân bón tạo thành bằng phương pháp khử hóa học.
2.2. Ưu điểm của phân bón nano
- dễ phân tán, bám dính, diện tích tiếp xúc tăng và có khả năng bám sâu vào cây trồng.


zalo Nhắn tin Zalo