Ngày soạn: …. /…. /….
BÀI 9 (2 tiết). KHÍ ÁP VÀ GIÓ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:
- Trình bày được sự hình thành các đai khí áp trên Trái Đất, nguyên nhân của sự thay đổi khí áp.
- Trình bày được một số loại gió chính trên Trái Đất; một số loại gió địa phương.
- Phân tích được hình vẽ, lược đồ về một số yếu tố của khí quyển (khí áp, gió). 2. Năng lực: * Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học:
+ Giúp đỡ được các bạn khác vươn lên, tự lực trong học tập thông qua các hoạt động cá nhân/nhóm.
+ Biết khẳng định và bảo vệ quan điểm, nhu cầu tự học, tự tìm hiểu của bản thân.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Xác định mục đích, nội dung, phương tiện và thái
độ giao tiếp: biết lựa chọn nội dung giao tiếp phù hợp với hình thức hoạt động cá nhân/cặp/nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định và làm rõ thông tin từ
nguồn thông tin SGK, Atlat, bản đồ…
* Năng lực đặc thù:
- Nhận thức khoa học địa lí:
+ Nhận thức thế giới theo quan điểm không gian:
> Sử dụng được bản đồ để xác định được sự hình thành các đai khí áp trên Trái Đất. Gió.
> Xác định và lí giải được sự hình thành các đai khí áp trên Trái Đất. Gió.
+ Giải thích các hiện tượng và quá trình địa lí: Phát hiện và giải thích được sự hình
thành các đai khí áp trên Trái Đất. Gió. - Tìm hiểu địa lí:
+ Sử dụng các công cụ địa lí:
> Biết tìm kiếm, chọn lọc và khai thác thông tin văn bản, tranh ảnh, bản đồ, Atlat…
> Biết đọc và sử dụng bản đồ.
> Sử dụng mô hình, tranh ảnh, video địa lí…
+ Biết khai thác Internet phục vụ trong việc học tập môn Địa lí.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
+ Cập nhật thông tin và liên hệ thực tế: Tìm kiếm được các thông tin và nguồn số
liệu tin cậy về sự hình thành các đai khí áp trên Trái Đất. Gió.
+ Vận dụng tri thức địa lí giải quyết một số vấn đề thực tiễn: Vận dụng được các
kiến thức, kỹ năng để giải quyết một số vấn đề thực tiễn liên quan đến sự hình thành các
đai khí áp trên Trái Đất. Gió. 3. Phẩm chất:
- Yêu nước: Yêu đất nước, tự hào về vẻ đẹp quê hương đất nước.
- Nhân ái: Có mối quan hệ hài hòa với người khác. Tôn trọng sự khác biệt về môi
trường sống của các khu vực, quốc gia, dân tộc.
- Chăm chỉ: Có ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của cá nhân; Những thuận lợi
và khó khăn để xây dựng và thực hiện kế hoạch học tập. Có ý chí vượt qua khó khăn để
hoàn thành các nhiệm vụ học tập.
- Trung thực trong học tập.
- Trách nhiệm: Tích cực, tự giác, nghiêm túc học tập, rèn luyện, tu dưỡng đạo đức
bản thân. Sẵn sàng chịu trách nhiệm về lời nói và hành động của bản thân khi tham gia
các hoạt động học tập. Có ý thức trong việc bảo vệ tự nhiên, bảo vệ môi trường.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu: SGK, Atlat, bản đồ, tranh ảnh.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định: Ngày dạy Lớp Sĩ số Ghi chú
2. Kiểm tra bài cũ:
* Câu hỏi: Trình bày được sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất? Gợi ý:
* Phân bố theo vĩ độ
- Nhiệt độ trung bình năm khác nhau ở các vĩ độ là do Trái Đất có dạng hình cầu nên
góc chiếu của tia sáng mặt trời đến các vĩ độ khác nhau.
- Càng về gần cực, góc chiếu của tia sáng mặt trời càng nhỏ nên lượng nhiệt nhận
được càng ít. Đồng thời, thời gian chiếu sáng giữa các mùa càng chênh lệch nên biên độ nhiệt năm càng lớn.
* Phân bố theo lục địa và đại dương
- Lục địa hấp thụ và phản xạ nhiệt nhanh, còn đại dương thì ngược lại. Vì vậy, nhiệt
độ trung bình năm cao nhất và thấp nhất đều ở lục địa. Đại dương có biên độ nhiệt nhỏ,
lục địa có biên độ nhiệt lớn.
- Ngoài ra, những khu vực gần đại dương, nơi có dòng biển nóng hoặc dòng biển
lạnh đi qua nhiệt độ không khí cũng có sự chênh lệch.
3. Hoạt động học tập:
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG)
a) Mục tiêu: HS nhớ lại những kiến thức về các loại gió trên Trái Đất.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, hoạt động cá nhân, trả lời câu hỏi..
* Câu hỏi: Hãy sở hữu kho báu bằng cách trả lời câu hỏi tương ứng với bức tranh?
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu và tổ chức cho HS chơi trò “ĐI
TÌM KHO BÁU” để trả lời câu hỏi liên quan đến một số loại gió.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 03 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
Khí áp là gì? Khí áp được hình thành do đâu? Khí áp đóng vai trò gì trong việc hình
thành và phân bố các loại gió trên Trái Đất? Có bao nhiêu loại gió chính trên Trái Đất?
Chúng ta hãy cùng tìm hiểu.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu về khí áp
a) Mục tiêu: HS trình bày được sự hình thành các đai khí áp trên Trái Đất, nguyên nhân
của sự thay đổi khí áp. Phân tích được bảng số liệu, hình vẽ, bản đồ, lược đồ về khí áp.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, làm việc theo cặp để tìm hiểu về khí áp.
* Câu hỏi 1: Dựa vào hình 9.1 và thông tin trong bài, em hãy: Tìm hiểu về khí áp.
+ Xác định các đai khí áp cao và đai khí áp thấp trên Trái Đất?
+ Trình bày sự hình thành các đai khí áp trên Trái Đất?
* Câu hỏi 2: Dựa vào thông tin trong bài, em hãy: Tìm hiểu những nguyên nhân làm thay đổi khí áp.
+ Nêu những nguyên nhân của sự thay đổi khí áp?
+ Lấy VD về sự thay đổi khí áp do các nguyên nhân kể trên?
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: I. KHÍ ÁP
- Là sức ép của không khí lên bề mặt Trái Đất. Không khí dù nhẹ nhưng cũng có trọng lượng.
- Khí áp cao nhất là ở Xi-bia, lên đến 1084 mb và khí áp thấp nhất là tại mắt bão Thái
Bình Dương, chỉ có 870 mb.
1. Sự hình thành các đai khí áp
- Trên bề mặt Trái Đất luôn tồn tại các đai áp cao và đai áp thấp.
- Các đai khí áp này phân bố xen kẽ, đối xứng nhau qua đai áp thấp xích đạo tạo thành
từng khu vực riêng biệt từ Xích đạo về hai cực.
- Nguyên nhân: do nhiệt và động lực.
+ Nguyên nhân nhiệt lực: Xích đạo có nhiệt độ cao quanh năm, quá trình bốc hơi mạnh,
sức nén không khí giảm nên hình thành đai áp thấp. Vùng cực Bắc và vùng cực Nam luôn
có nhiệt độ rất thấp, sức nén không khí tăng nên tồn tại các đai áp cao.
+ Nguyên nhân động lực: đai áp cao cận chí tuyến hình thành do không khí thăng lên ở
Xích đạo và di chuyển về chí tuyến, giáng xuống làm khí áp tăng. Đai áp thấp ôn đới hình
thành do không khí từ áp cao chí tuyến và vùng cực di chuyển về vùng ôn đới, không khí
thăng lên làm khí áp giảm.
2. Nguyên nhân thay đổi khí áp
- Khí áp thay đổi theo độ cao: khí áp giảm theo độ cao do càng lên cao không khí càng
loãng, sức nén của không khí càng nhỏ nên khí áp càng giảm.
- Khí áp thay đổi theo nhiệt độ:
+ Khí áp dao động trong ngày và trong năm do nhiệt độ thay đổi.
+ Khi nhiệt độ tăng không khí nở ra, sức nén của của không khí nhỏ nên khí áp giảm và
ngược lại, khí áp tăng khi nhiệt độ giảm, vì khi đó không khí co lại, sức nén của không khí tăng.
+ Trong một ngày tại một địa điểm, khí áp có thể thay đổi từ 20-30 mb.
+ Trong năm, trên lục địa vào mùa hạ hình thành áp thấp, mùa đông có áp cao.
- Khí áp thay đổi theo thành phần không khí:
+ Tỉ trọng của không khí có hơi nước nhẹ hơn tỉ trọng của không khí khô Không khí
chứa nhiều hơi nước sẽ có khí áp giảm.
+ Khi nhiệt độ cao, hơi nước bốc lên nhiều chiếm chỗ của không khí khô làm khí áp giảm.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS tìm hiểu SGK, kết hợp với hiểu
biết của bản thân và trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 05 phút.
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau
+ Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu một số loại gió chính trên Trái Đất
a) Mục tiêu: HS trình bày được một số loại gió chính trên Trái Đất. Phân tích được bảng
số liệu, hình vẽ, bản đồ, lược đồ về một số loại gió chính trên Trái Đất.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, làm việc theo nhóm để tìm hiểu một
số loại gió chính trên Trái Đất.
* Câu hỏi: Dựa vào hình 9.1 và thông tin trong bài, điền thông tin vào phiếu học tập sau: PHIẾU HỌC TẬP Nhóm Loại gió Đặc điểm 1 Gió Đông cực 2 Gió Tây ôn đới 3 Gió Mậu dịch (Tín phong) 4 Gió mùa
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: II. GIÓ
- Là sự chuyển động của không khí từ nơi khí áp cao đến nơi khí áp thấp.
- Gió được đặc trưng bởi tốc độ gió và hướng gió.
Giáo án Bài 9 Địa lí 10 Chân trời sáng tạo (2024): Khí áp và gió
723
362 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Địa lí 10 Chân trời sáng tạo đã cập nhật đủ Cả năm.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Địa lí 10 Chân trời sáng tạo năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Địa lí 10 Chân trời sáng tạo.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(723 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Địa Lý
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 10
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: …. /…. /….
BÀI 9 (2 tiết). KHÍ ÁP VÀ GIÓ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Trình bày được sự hình thành các đai khí áp trên Trái Đất, nguyên nhân của sự
thay đổi khí áp.
- Trình bày được một số loại gió chính trên Trái Đất; một số loại gió địa phương.
- Phân tích được hình vẽ, lược đồ về một số yếu tố của khí quyển (khí áp, gió).
2. Năng lực:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học:
+ Giúp đỡ được các bạn khác vươn lên, tự lực trong học tập thông qua các hoạt
động cá nhân/nhóm.
+ Biết khẳng định và bảo vệ quan điểm, nhu cầu tự học, tự tìm hiểu của bản thân.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Xác định mục đích, nội dung, phương tiện và thái
độ giao tiếp: biết lựa chọn nội dung giao tiếp phù hợp với hình thức hoạt động cá
nhân/cặp/nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định và làm rõ thông tin từ
nguồn thông tin SGK, Atlat, bản đồ…
* Năng lực đặc thù:
- Nhận thức khoa học địa lí:
+ Nhận thức thế giới theo quan điểm không gian:
> Sử dụng được bản đồ để xác định được sự hình thành các đai khí áp trên Trái Đất.
Gió.
> Xác định và lí giải được sự hình thành các đai khí áp trên Trái Đất. Gió.
+ Giải thích các hiện tượng và quá trình địa lí: Phát hiện và giải thích được sự hình
thành các đai khí áp trên Trái Đất. Gió.
- Tìm hiểu địa lí:
+ Sử dụng các công cụ địa lí:
> Biết tìm kiếm, chọn lọc và khai thác thông tin văn bản, tranh ảnh, bản đồ, Atlat…
> Biết đọc và sử dụng bản đồ.
> Sử dụng mô hình, tranh ảnh, video địa lí…
+ Biết khai thác Internet phục vụ trong việc học tập môn Địa lí.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
+ Cập nhật thông tin và liên hệ thực tế: Tìm kiếm được các thông tin và nguồn số
liệu tin cậy về sự hình thành các đai khí áp trên Trái Đất. Gió.
+ Vận dụng tri thức địa lí giải quyết một số vấn đề thực tiễn: Vận dụng được các
kiến thức, kỹ năng để giải quyết một số vấn đề thực tiễn liên quan đến sự hình thành các
đai khí áp trên Trái Đất. Gió.
3. Phẩm chất:
- Yêu nước: Yêu đất nước, tự hào về vẻ đẹp quê hương đất nước.
- Nhân ái: Có mối quan hệ hài hòa với người khác. Tôn trọng sự khác biệt về môi
trường sống của các khu vực, quốc gia, dân tộc.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Chăm chỉ: Có ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của cá nhân; Những thuận lợi
và khó khăn để xây dựng và thực hiện kế hoạch học tập. Có ý chí vượt qua khó khăn để
hoàn thành các nhiệm vụ học tập.
- Trung thực trong học tập.
- Trách nhiệm: Tích cực, tự giác, nghiêm túc học tập, rèn luyện, tu dưỡng đạo đức
bản thân. Sẵn sàng chịu trách nhiệm về lời nói và hành động của bản thân khi tham gia
các hoạt động học tập. Có ý thức trong việc bảo vệ tự nhiên, bảo vệ môi trường.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu: SGK, Atlat, bản đồ, tranh ảnh.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định:
Ngày dạy Lớp Sĩ số Ghi chú
2. Kiểm tra bài cũ:
* Câu hỏi: Trình bày được sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất?
Gợi ý:
* Phân bố theo vĩ độ
- Nhiệt độ trung bình năm khác nhau ở các vĩ độ là do Trái Đất có dạng hình cầu nên
góc chiếu của tia sáng mặt trời đến các vĩ độ khác nhau.
- Càng về gần cực, góc chiếu của tia sáng mặt trời càng nhỏ nên lượng nhiệt nhận
được càng ít. Đồng thời, thời gian chiếu sáng giữa các mùa càng chênh lệch nên biên độ
nhiệt năm càng lớn.
* Phân bố theo lục địa và đại dương
- Lục địa hấp thụ và phản xạ nhiệt nhanh, còn đại dương thì ngược lại. Vì vậy, nhiệt
độ trung bình năm cao nhất và thấp nhất đều ở lục địa. Đại dương có biên độ nhiệt nhỏ,
lục địa có biên độ nhiệt lớn.
- Ngoài ra, những khu vực gần đại dương, nơi có dòng biển nóng hoặc dòng biển
lạnh đi qua nhiệt độ không khí cũng có sự chênh lệch.
3. Hoạt động học tập:
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG)
a) Mục tiêu: HS nhớ lại những kiến thức về các loại gió trên Trái Đất.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, hoạt động cá nhân, trả lời câu hỏi..
* Câu hỏi: Hãy sở hữu kho báu bằng cách trả lời câu hỏi tương ứng với bức tranh?
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu và tổ chức cho HS chơi trò “ĐI
TÌM KHO BÁU” để trả lời câu hỏi liên quan đến một số loại gió.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 03 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Khí áp là gì? Khí áp được hình thành do đâu? Khí áp đóng vai trò gì trong việc hình
thành và phân bố các loại gió trên Trái Đất? Có bao nhiêu loại gió chính trên Trái Đất?
Chúng ta hãy cùng tìm hiểu.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu về khí áp
a) Mục tiêu: HS trình bày được sự hình thành các đai khí áp trên Trái Đất, nguyên nhân
của sự thay đổi khí áp. Phân tích được bảng số liệu, hình vẽ, bản đồ, lược đồ về khí áp.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, làm việc theo cặp để tìm hiểu về khí
áp.
* Câu hỏi 1: Dựa vào hình 9.1 và thông tin trong bài, em hãy: Tìm hiểu về khí áp.
+ Xác định các đai khí áp cao và đai khí áp thấp trên Trái Đất?
+ Trình bày sự hình thành các đai khí áp trên Trái Đất?
* Câu hỏi 2: Dựa vào thông tin trong bài, em hãy: Tìm hiểu những nguyên nhân làm
thay đổi khí áp.
+ Nêu những nguyên nhân của sự thay đổi khí áp?
+ Lấy VD về sự thay đổi khí áp do các nguyên nhân kể trên?
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
I. KHÍ ÁP
- Là sức ép của không khí lên bề mặt Trái Đất. Không khí dù nhẹ nhưng cũng có trọng
lượng.
- Khí áp cao nhất là ở Xi-bia, lên đến 1084 mb và khí áp thấp nhất là tại mắt bão Thái
Bình Dương, chỉ có 870 mb.
1. Sự hình thành các đai khí áp
- Trên bề mặt Trái Đất luôn tồn tại các đai áp cao và đai áp thấp.
- Các đai khí áp này phân bố xen kẽ, đối xứng nhau qua đai áp thấp xích đạo tạo thành
từng khu vực riêng biệt từ Xích đạo về hai cực.
- Nguyên nhân: do nhiệt và động lực.
+ Nguyên nhân nhiệt lực: Xích đạo có nhiệt độ cao quanh năm, quá trình bốc hơi mạnh,
sức nén không khí giảm nên hình thành đai áp thấp. Vùng cực Bắc và vùng cực Nam luôn
có nhiệt độ rất thấp, sức nén không khí tăng nên tồn tại các đai áp cao.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
+ Nguyên nhân động lực: đai áp cao cận chí tuyến hình thành do không khí thăng lên ở
Xích đạo và di chuyển về chí tuyến, giáng xuống làm khí áp tăng. Đai áp thấp ôn đới hình
thành do không khí từ áp cao chí tuyến và vùng cực di chuyển về vùng ôn đới, không khí
thăng lên làm khí áp giảm.
2. Nguyên nhân thay đổi khí áp
- Khí áp thay đổi theo độ cao: khí áp giảm theo độ cao do càng lên cao không khí càng
loãng, sức nén của không khí càng nhỏ nên khí áp càng giảm.
- Khí áp thay đổi theo nhiệt độ:
+ Khí áp dao động trong ngày và trong năm do nhiệt độ thay đổi.
+ Khi nhiệt độ tăng không khí nở ra, sức nén của của không khí nhỏ nên khí áp giảm và
ngược lại, khí áp tăng khi nhiệt độ giảm, vì khi đó không khí co lại, sức nén của không
khí tăng.
+ Trong một ngày tại một địa điểm, khí áp có thể thay đổi từ 20-30 mb.
+ Trong năm, trên lục địa vào mùa hạ hình thành áp thấp, mùa đông có áp cao.
- Khí áp thay đổi theo thành phần không khí:
+ Tỉ trọng của không khí có hơi nước nhẹ hơn tỉ trọng của không khí khô Không khí
chứa nhiều hơi nước sẽ có khí áp giảm.
+ Khi nhiệt độ cao, hơi nước bốc lên nhiều chiếm chỗ của không khí khô làm khí áp giảm.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS tìm hiểu SGK, kết hợp với hiểu
biết của bản thân và trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 05 phút.
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau
+ Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu một số loại gió chính trên Trái Đất
a) Mục tiêu: HS trình bày được một số loại gió chính trên Trái Đất. Phân tích được bảng
số liệu, hình vẽ, bản đồ, lược đồ về một số loại gió chính trên Trái Đất.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, làm việc theo nhóm để tìm hiểu một
số loại gió chính trên Trái Đất.
* Câu hỏi: Dựa vào hình 9.1 và thông tin trong bài, điền thông tin vào phiếu học tập
sau:
PHIẾU HỌC TẬP
Nhóm Loại gió Đặc điểm
1 Gió Đông cực
2 Gió Tây ôn đới
3 Gió Mậu dịch (Tín phong)
4 Gió mùa
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
II. GIÓ
- Là sự chuyển động của không khí từ nơi khí áp cao đến nơi khí áp thấp.
- Gió được đặc trưng bởi tốc độ gió và hướng gió.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
1. Các loại gió chính trên Trái Đất
Loại gió Đặc điểm
Gió Đông cực
- Là loại gió thổi quanh năm từ áp cao cực về áp thấp ôn đới.
- Hướng gió: đông bắc ở bán cầu Bắc, hướng đông nam ở bán cầu
Nam.
- Tính chất: lạnh và khô.
- Thường gây ra những đợt sóng lạnh ở khu vực ôn đới vào mùa
đông.
Gió Tây ôn đới
- Là loại gió thổi quanh năm từ áp cao cận chí tuyến về áp thấp ôn
đới.
- Hướng gió: tây nam ở bán cầu Bắc và tây bắc ở bán cầu Nam.
- Tính chất: ẩm cao.
- Thường gây mưa phùn và mưa nhỏ.
Gió Mậu dịch
(Tín phong)
- Là gió thổi đều đặn quanh năm từ áp cao cận chí tuyến về áp thấp
xích đạo.
- Hướng gió: đông bắc ở bán cầu Bắc và đông nam ở bán cầu Nam.
- Tính chất: khô.
Gió mùa
- Là gió thổi theo mùa: gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ.
- Hướng gió: thổi ở 2 mùa trong năm ngược chiều nhau.
- Nguyên nhân hình thành: sự hấp thụ và tỏa nhiệt không đều giữa
lục địa và đại dương theo mùa.
- Phổ biến ở khu vực nhiệt đới và ôn đới.
- Tính chất:
+ Gió mùa mùa hạ: ẩm và gây mưa lớn.
+ Gió mùa mùa đông: lạnh và khô.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu HS tìm
hiểu SGK kết hợp với kiến thức của bản thân và hoạt động theo nhóm để hoàn thành yêu
cầu.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các nhóm tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên.
+ HS làm việc theo nhóm trong khoảng thời gian: 10 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
+ Các nhóm nhận xét, bổ sung cho nhau.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
Hoạt động 2.3. Tìm hiểu về các loại gió địa phương
a) Mục tiêu: HS trình bày được gió địa phương. Phân tích được bảng số liệu, hình vẽ,
bản đồ, lược đồ về gió địa phương.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK, làm việc theo nhóm để tìm hiểu về
các loại gió địa phương.
* Nhóm 1, 4: Dựa vào hình 9.2 và thông tin trong bài, em hãy:
+ Trình bày điều kiện hình thành gió biển và gió đất?
+ Mô tả hoạt động và đặc điểm của gió biển và gió đất?
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85