BÀI 9. LIÊN MINH CHÂU ÂU - MỘT LIÊN KẾT KINH TẾ KHU VỰC
LỚN. VỊ THẾ CỦA EU TRONG NỀN KINH TẾ THẾ GIỚI I. MỤC TIÊU 1. Năng lực: * Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học:
+ Giúp đỡ được các bạn khác vươn lên, tự lực trong học tập thông qua các
hoạt động cá nhân/nhóm.
+ Tự khẳng định và bảo vệ quyền, nhu cầu chính đáng: biết khẳng định và bảo
vệ quan điểm, nhu cầu tự học, tự tìm hiểu của bản thân.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Xác định mục đích, nội dung, phương tiện và
thái độ giao tiếp: biết lựa chọn nội dung giao tiếp phù hợp với hình thức hoạt động cá nhân/cặp/nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định và làm rõ thông tin từ
nguồn thông tin SGK, bản đồ…
* Năng lực chuyên biệt:
- Nhận thức khoa học địa lí:
+ Nhận thức thế giới theo quan điểm không gian: Xác định được quy mô, mục
tiêu và thể chế hoạt động của EU. Phân tích được vị thế của EU trong nền kinh tế
thế giới. Phân tích được một số biểu hiện của sự hợp tác và liên kết trong EU. - Tìm hiểu địa lí:
+ Sử dụng các công cụ địa lí: Biết tìm kiếm, chọn lọc và khai thác thông tin
văn bản, tranh ảnh, bản đồ, …Biết đọc và sử dụng bản đồ, sơ đồ, tranh ảnh….
+ Biết khai thác Internet phục vụ trong việc học tập môn Địa lí.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
+ Cập nhật thông tin: Tìm kiếm được các thông tin và nguồn số liệu tin cậy về dân cư kinh tế của EU. 2. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Có ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của cá nhân; Những
thuận lợi và khó khăn để xây dựng và thực hiện kế hoạch học tập. Có ý chí vượt
qua khó khăn để hoàn thành các nhiệm vụ học tập.
- Trách nhiệm: Tích cực, tự giác, nghiêm túc học tập, rèn luyện, tu dưỡng đạo
đức bản thân. Sẵn sàng chịu trách nhiệm về lời nói và hành động của bản thân khi
tham gia các hoạt động học tập. Có ý thức sử dụng hợp lí các nguồn lực của gia
đình, địa phương, đất nước.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu: SGK, bản đồ, biểu đồ, bảng số liệu, tranh ảnh.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định: Ngày dạy Lớp Sĩ số Ghi chú
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
3. Hoạt động học tập:
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG)
a) Mục đích: Rèn luyện kĩ năng đọc, xử lí thông tin cho HS.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK.
c) Sản phẩm: HS nhớ lại kiến thức đã được học và vận dụng kiến thức của bản
thân trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu một số hình ảnh về liên minh
Châu Âu. Yêu cầu HS tìm hiểu và giới thiệu những nét khái quát về EU?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 03 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS vào bài học mới.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu về quy mô, mục tiêu và thể chế hoạt động của EU
a) Mục đích: HS Xác định được quy mô, mục tiêu và thể chế hoạt động của EU
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
I. Quy mô, mục tiêu và thể chế hoạt động của EU 1. Quy mô EU:
- Sự hình thành (sự ra đời):
+ Năm 1957, Cộng đồng kinh tế châu Âu được thành lập với 6 thành viên.
+ Năm 1967, Cộng đồng Châu Âu (EC) được thành lập trên cơ sở hợp nhất Cộng
đồng than và thép châu Âu, Cộng đồng nguyên tử châu Âu và Cộng đồng kinh tế châu Âu .
+ Ngày 1-11-1993, với hiệp ước Ma - xtrich, CĐ Châu Âu đổi thành Liên minh
Châu Âu (EU). Hiệp ước Ma - xtrich là cột mốc đánh dấu sự thành lập chính thức của EU.
- Nhìn chung, trải qua quá trình phát triển lâu dài, quy mô của EU ngày càng mở rộng:
+ Số lượng các thành viên liên tục tăng (EU6 lên EU27)
+ Về diện tích EU được mở rộng theo các hướng khác nhau trong không gian
địa lý, từ 1282,7 nghìn km2 lên 4829,6 nghìn km2.
+ Về số dân: từ 167 triệu người lên 447,7 triệu người (5,8% ds thế giới).
+ Về tổng GDP từ 1100 tỉ USD lên 17100 tỉ USD (17,8% GDP thế giới).
+ Mức độ liên kết, thống nhất ngày càng cao
2. Mục tiêu và thể chế của EU:
a. Mục tiêu: Mục tiêu được thể hiện qua Hiệp ước Ma-xtrich:
- Xây dựng và phát triển liên minh kinh tế và tiền tệ với một đơn vị tiền tệ chung.
- Xây dựng và phát triển liên minh chính trị với chính sách đối ngoại, an ninh chung
- Hợp tác về tư pháp, nội vụ.
=> Với ba trụ cột về kinh tế, chính trị và tư pháp, Hiệp ước Ma-xtrich hướng đến
xây dựng EU thành khu vực tự do và liên kết chặt chẽ. b. Thể chế:
- Theo Hiệp ước Ma-xtrich, bốn cơ quan thể chế của EU là Hội đồng Châu Âu,
Nghị viện Châu Âu, Hội đồng bộ trưởng EU (Hội đồng liên minh châu Âu), Ủy ban Liên minh Châu Âu.
- Từ sau Hiệp ước Li-xbon, quyền lực của các cơ quan thể chế được tăng cường
nhằm ra quyết định và điều hành hoạt động của EU.
+ Hội đồng Châu Âu là cơ quan quyền lực cao nhất, gồm 27 nguyên thủ các
nước thành viên. Hội đồng thường họp 4 lần trong năm, giải quyết các vấn đề
quan trọng nhất, quyết định đường lối chính trị của EU, trao đổi về thể chế, hiến
pháp, chính sách kinh tế, tiền tệ; đặt ra đường lối an ninh và đối ngoại chung.
+ Nghị viện Châu Âu là cơ quan làm luật của EU, đại diện cho công dân EU.
Nhiệm vụ của Nghị viện là lập pháp, giám sát và tài chính.
+ Ủy ban Liên minh Châu Âu là cơ quan điều hành, đại diện cho lợi ích chung
của EU. Ủy ban gồm Chủ tịch, ủy viên và các ban chức năng. Ủy ban có nhiệm
vụ đề xuất, giám sát thực hiện các dự luật và quản lí ngân sách, vừa hòa giải
tranh chấp trong nội bộ đại diện cho EU trong đối ngoại, đàm phán quốc tế.
+ Hội đồng liên minh châu Âu là cơ quan làm luật của EU, đại diện cho Chính
phủ và là nơi các Bộ trưởng họp để thảo luận về các dự thảo luật.
=> Thể chế của EU ngày càng hoàn thiện theo hướng gắn kết ngày càng chặt chẽ hơn.
=> Các mục tiêu toàn diện, thể chế minh bạch, dân chủ làm cho EU ngày càng
đoàn kết, thịnh vượng và nâng cao vị thế trên thế giới.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS đọc SGK, kết hợp vốn hiểu
biết của bản thân và trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi:
+ Câu hỏi 1: Cho biết những mốc quan trọng trong quá trình hình thành EU? Từ
khi ra đời đến nay EU đã có những chuyển biến tích cực gì?
Giáo án Bài 9 Địa lí 11 Cánh diều: EU - Một liên kết kinh tế khu vực lớn. Vị thế của EU trong nền kinh tế thế giới
201
101 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án chuyên đề Địa lí 11 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Giáo án Địa lí lớp 11 Cánh diều bao gồm đầy đủ các bài giảng trong cả năm học, được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng phần học và bám sát chương trình chuyên đề Địa lí lớp 11 bộ Cánh diều.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(201 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Địa Lý
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 11
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
BÀI 9. LIÊN MINH CHÂU ÂU - MỘT LIÊN KẾT KINH TẾ KHU VỰC
LỚN. VỊ THẾ CỦA EU TRONG NỀN KINH TẾ THẾ GIỚI
I. MỤC TIÊU
1. Năng lực:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học:
+ Giúp đỡ được các bạn khác vươn lên, tự lực trong học tập thông qua các
hoạt động cá nhân/nhóm.
+ Tự khẳng định và bảo vệ quyền, nhu cầu chính đáng: biết khẳng định và bảo
vệ quan điểm, nhu cầu tự học, tự tìm hiểu của bản thân.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Xác định mục đích, nội dung, phương tiện và
thái độ giao tiếp: biết lựa chọn nội dung giao tiếp phù hợp với hình thức hoạt động
cá nhân/cặp/nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định và làm rõ thông tin từ
nguồn thông tin SGK, bản đồ…
* Năng lực chuyên biệt:
- Nhận thức khoa học địa lí:
+ Nhận thức thế giới theo quan điểm không gian: Xác định được quy mô, mục
tiêu và thể chế hoạt động của EU. Phân tích được vị thế của EU trong nền kinh tế
thế giới. Phân tích được một số biểu hiện của sự hợp tác và liên kết trong EU.
- Tìm hiểu địa lí:
+ Sử dụng các công cụ địa lí: Biết tìm kiếm, chọn lọc và khai thác thông tin
văn bản, tranh ảnh, bản đồ, …Biết đọc và sử dụng bản đồ, sơ đồ, tranh ảnh….
+ Biết khai thác Internet phục vụ trong việc học tập môn Địa lí.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
+ Cập nhật thông tin: Tìm kiếm được các thông tin và nguồn số liệu tin cậy về
dân cư kinh tế của EU.
2. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Có ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của cá nhân; Những
thuận lợi và khó khăn để xây dựng và thực hiện kế hoạch học tập. Có ý chí vượt
qua khó khăn để hoàn thành các nhiệm vụ học tập.
- Trách nhiệm: Tích cực, tự giác, nghiêm túc học tập, rèn luyện, tu dưỡng đạo
đức bản thân. Sẵn sàng chịu trách nhiệm về lời nói và hành động của bản thân khi
tham gia các hoạt động học tập. Có ý thức sử dụng hợp lí các nguồn lực của gia
đình, địa phương, đất nước.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu: SGK, bản đồ, biểu đồ, bảng số liệu, tranh ảnh.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định:
Ngày dạy Lớp Sĩ số Ghi chú
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
3. Hoạt động học tập:
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG)
a) Mục đích: Rèn luyện kĩ năng đọc, xử lí thông tin cho HS.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK.
c) Sản phẩm: HS nhớ lại kiến thức đã được học và vận dụng kiến thức của bản
thân trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV trình chiếu một số hình ảnh về liên minh
Châu Âu. Yêu cầu HS tìm hiểu và giới thiệu những nét khái quát về EU?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 03 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS vào bài học mới.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu về quy mô, mục tiêu và thể chế hoạt động của EU
a) Mục đích: HS Xác định được quy mô, mục tiêu và thể chế hoạt động của EU
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức
theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
I. Quy mô, mục tiêu và thể chế hoạt động của EU
1. Quy mô EU:
- Sự hình thành (sự ra đời):
+ Năm 1957, Cộng đồng kinh tế châu Âu được thành lập với 6 thành viên.
+ Năm 1967, Cộng đồng Châu Âu (EC) được thành lập trên cơ sở hợp nhất Cộng
đồng than và thép châu Âu, Cộng đồng nguyên tử châu Âu và Cộng đồng kinh tế
châu Âu .
+ Ngày 1-11-1993, với hiệp ước Ma - xtrich, CĐ Châu Âu đổi thành Liên minh
Châu Âu (EU). Hiệp ước Ma - xtrich là cột mốc đánh dấu sự thành lập chính
thức của EU.
- Nhìn chung, trải qua quá trình phát triển lâu dài, quy mô của EU ngày càng mở
rộng:
+ Số lượng các thành viên liên tục tăng (EU6 lên EU27)
+ Về diện tích EU được mở rộng theo các hướng khác nhau trong không gian
địa lý, từ 1282,7 nghìn km
2
lên 4829,6 nghìn km
2
.
+ Về số dân: từ 167 triệu người lên 447,7 triệu người (5,8% ds thế giới).
+ Về tổng GDP từ 1100 tỉ USD lên 17100 tỉ USD (17,8% GDP thế giới).
+ Mức độ liên kết, thống nhất ngày càng cao
2. Mục tiêu và thể chế của EU:
a. Mục tiêu: Mục tiêu được thể hiện qua Hiệp ước Ma-xtrich:
- Xây dựng và phát triển liên minh kinh tế và tiền tệ với một đơn vị tiền tệ chung.
- Xây dựng và phát triển liên minh chính trị với chính sách đối ngoại, an ninh
chung
- Hợp tác về tư pháp, nội vụ.
=> Với ba trụ cột về kinh tế, chính trị và tư pháp, Hiệp ước Ma-xtrich hướng đến
xây dựng EU thành khu vực tự do và liên kết chặt chẽ.
b. Thể chế:
- Theo Hiệp ước Ma-xtrich, bốn cơ quan thể chế của EU là Hội đồng Châu Âu,
Nghị viện Châu Âu, Hội đồng bộ trưởng EU (Hội đồng liên minh châu Âu), Ủy
ban Liên minh Châu Âu.
- Từ sau Hiệp ước Li-xbon, quyền lực của các cơ quan thể chế được tăng cường
nhằm ra quyết định và điều hành hoạt động của EU.
+ Hội đồng Châu Âu là cơ quan quyền lực cao nhất, gồm 27 nguyên thủ các
nước thành viên. Hội đồng thường họp 4 lần trong năm, giải quyết các vấn đề
quan trọng nhất, quyết định đường lối chính trị của EU, trao đổi về thể chế, hiến
pháp, chính sách kinh tế, tiền tệ; đặt ra đường lối an ninh và đối ngoại chung.
+ Nghị viện Châu Âu là cơ quan làm luật của EU, đại diện cho công dân EU.
Nhiệm vụ của Nghị viện là lập pháp, giám sát và tài chính.
+ Ủy ban Liên minh Châu Âu là cơ quan điều hành, đại diện cho lợi ích chung
của EU. Ủy ban gồm Chủ tịch, ủy viên và các ban chức năng. Ủy ban có nhiệm
vụ đề xuất, giám sát thực hiện các dự luật và quản lí ngân sách, vừa hòa giải
tranh chấp trong nội bộ đại diện cho EU trong đối ngoại, đàm phán quốc tế.
+ Hội đồng liên minh châu Âu là cơ quan làm luật của EU, đại diện cho Chính
phủ và là nơi các Bộ trưởng họp để thảo luận về các dự thảo luật.
=> Thể chế của EU ngày càng hoàn thiện theo hướng gắn kết ngày càng chặt chẽ
hơn.
=> Các mục tiêu toàn diện, thể chế minh bạch, dân chủ làm cho EU ngày càng
đoàn kết, thịnh vượng và nâng cao vị thế trên thế giới.
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS đọc SGK, kết hợp vốn hiểu
biết của bản thân và trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi:
+ Câu hỏi 1: Cho biết những mốc quan trọng trong quá trình hình thành EU? Từ
khi ra đời đến nay EU đã có những chuyển biến tích cực gì?
+ Câu hỏi 2: Nêu mục tiêu và thể chế hoạt động của EU
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các cặp nghiên cứu nội dung SGK, tài liệu hoàn thành câu hỏi trong 05 phút.
+ GV: quan sát và trợ giúp các cặp.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Các cặp trao đổi chéo kết quả và bổ sung cho nhau
+ Đại diện một số cặp trình bày, các cặp khác bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu về vị thế của EU trong nền kinh tế thế giới
a) Mục đích: HS phân tích được vị thês của EU trong nền kinh tế thế giới.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức
theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
II. Vị thế của EU trong nền kinh tế thế giới.
1. Quy mô kinh tế
EU là một trong 3 trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới:
- Tổng GDP năm 2004 vượt HK và NB và năm 2021 đứng thứ 3 thế giới sau
HK và TQ.
- GDP/người cao (38234 USD), gấp 3,1 lần trung bình thế giới.
- Tuy diện tích chỉ chiếm 2,2% S thế giới, dân số chiếm 5,8% DS thế giới
nhưng chiếm tới 17,8% tổng giá trị kinh tế thế giới, 31% giá trị xuất khẩu của thế
giới.
- Ba nền kinh tế lớn nhất EU (Đức, Pháp, Ý) thuộc nhóm 7 nước có nền kinh
tế phát triển nhất thế giới.
EU có vai trò to lớn trong nền kinh tế thế giới, là trung tâm kinh tế hàng đầu
thế giới.
2. Một số lĩnh vực dịch vụ:
a. Thương mại:
- Tỉ trọng xuất khẩu trong xuất khẩu thế giới năm 2004 là 37,7% và năm