Giáo án Bài 9 Địa lí 7 Chân trời sáng tạo: Thiên nhiên châu Phi

651 326 lượt tải
Lớp: Lớp 7
Môn: Địa Lý
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 16 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Địa lí 7 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ bài giảng powerpoint Địa lí lớp 7 Chân trời sáng tạo bao gồm đầy đủ các bài giảng trong cả năm học, được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng phần học và bám sát chương trình sgk Địa lí lớp 7 bộ Chân trời sáng tạo.
  • Quý thầy/cô tham khảo Giáo án ppt đồng bộ với bản giáo án word - Mua combo 2 bộ giá 650k

https://tailieugiaovien.com.vn/tai-lieu/bai-giang-powerpoint-dia-li-7-chan-troi-sang-tao-19447

Đánh giá

4.6 / 5(651 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
CHƯƠNG 3. CHÂU PHI
BÀI 9. THIÊN NHIÊN CHÂU PHI
Phần: Địa lí, Lớp: 7, Thời lượng: dạy 3 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
- Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí, hình dạng và kích thước châu Phi.
- Phân tích được một trong những đặc điểm thiên nhiên châu Phi.
2. Về năng lực
a. Năng lực chung:
- Năng lực tự học: khai thác được tài liệu phục vụ cho bài học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: làm việc nhóm có hiệu quả.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết sử dụng công cụ, phương tiện phục
vụ bài học, biết phân tích và xử lí tình huống.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí:
+ Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí, hình dạng và kích thước châu Phi.
+ Phân tích được một trong những đặc điểm thiên nhiên châu Phi.
- Năng lực tìm hiểu địa lí:
+ Khai thác kênh hình và kênh chữ trong SGK từ tr128-132.
+ Sử dụng quả Địa cầu, hình 9.1 SGK tr128 để xác định vị trí, hình dạng kích
thước lãnh thổ châu Phi, xác định các dãy núi, đồng bằng, các con sông các
khoáng sản của châu lục.
+ Sử dụng lược đồ hình 9.2 SGK tr130 để xác định các đới khí hậu ở châu Phi.
- Năng lực vận dụng tri thức địa giải quyết một số vấn đề thực tiễn: đưa ra các
biện pháp để bảo vệ môi trường tự nhiên ở châu Phi.
3. Về phẩm chất: ý thức học tập nghiêm túc, say yêu thích tìm tòi những
thông tin khoa học về thiên nhiên và bảo vệ môi trường tự nhiên ở châu Phi.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên (GV)
- Giáo án, SGK, sách giáo viên (SGV), quả Địa cầu, TBĐ Địa lí 7.
- Bản đồ tự nhiên châu Phi, hình 9.2 SGK tr130 phóng to.
- Phiếu học tập, bảng phụ ghi câu hỏi thảo luận nhóm và bảng nhóm cho HS trả
lời.
2. Học sinh (HS): SGK, vở ghi, TBĐ Địa lí 7.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
1. Hoạt động 1: Khởi động (10 phút)
a. Mục tiêu: Tạo tình huống giữa cái đã biết và chưa biết nhằm tạo hứng thú học
tập cho HS.
b.Nội dung: GV tổ chức trò chơi “Vượt chướng ngại vật” cho HS.
c. Sản phẩm: HS giải mã được “Chướng ngại vật” GV đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
* GV treo bảng phụ trò chơi “Vượt chướng ngại vật” lên bảng:
* GV phổ biến luật chơi:
- “Chướng ngại vật”tên hình ảnh ẩn sau 4 mảnh ghép được đánh số từ 1 đến 4
tương ứng với 4 câu hỏi.
- Các em dựa vào TBĐ Địa 7 sự hiểu biết của bản thân để trả lời, các em
quyền lựa chọn thứ tự câu hỏi để trả lời, mỗi câu hỏi có 1 lượt trả lời.
- Em nào trả lời đúng sẽ nhận được 1 phần quà nhỏ (ví dụ 1 cây bút) mảng
ghép sẽ biến mất để hiện ra một góc của hình ảnh tương ứng, trả lời sai mảnh ghép
sẽ bị khóa lại, trong quá trình trả lời, em nào trả lời đúng “Chướng ngại vật” thì sẽ
nhận được phần quà lớn hơn (ví dụ 3 cây bút).
* Hệ thống câu hỏi:
Câu 1. An-giê là thủ đô của quốc gia nào?
Câu 2. Kì quan “Kim Tự Tháp” nằm ở quốc gia nào?
Câu 3. Tên sa mạc lớn nhất thế giới?
Câu 4. Đất nước nào có tên gọi khác là “Bờ Biển Ngà”?
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
1
2
3
4
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ:
* HS dựa vào TBĐ Địa lý 7, hiểu biết của bản thân, suy nghĩa để trả lời câu hỏi.
* GV quan sát, đánh giá thái độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS.
Bước 3: Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
* Sau khi HS có sản phẩm, GV lần lượt gọi HS trình bày sản phẩm của mình:
Câu 1: An-giê-ri
Câu 2: Ai Cập
Câu 3: Xa-ha-ra
Câu 4: Cốt-đi-va
CHÂU PHI
* HS khác lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn sản phẩm của
nhân.
Bước 4. GV dẫn dắt vào nội dung bài mới: Châu Á giáp với 3 đại dương 2
châu lục, lãnh thổ trải dài từ vùng cực tới Xích đạo. Do phạm vi lãnh thổ rộng lớn,
châu Á điều kiện tự nhiên rất đa dạng. Vậy thiên nhiên châu Á những đặc
điểm gì nổi bật? Những đặc điểm ấyý nghĩa như thế nào đối với việc sử dụng
bảo vệ tự nhiên? Để biết được những điều này, lớp chúng ta cùng tìm hiểu qua bài
học hôm nay.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (100 phút)
2.1. Tìm hiểu vị trí địa lí, hình dạng và kích thước châu Phi (25 phút)
a. Mục tiêu: HS trình bày được đặc điểm vị trí địa lí, hình dạng và kích
thước châu Phi.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
b. Nội dung: Quan sát quả Địa cầu, TBĐ Địa 7, hình 9.1 kết hợp kênh
chữ SGK tr 128, 129 suy nghĩ cá nhân để trả lời các câu hỏi của GV.
c. Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của GV.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bài
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
* GV gọi HS đọc nội dung mục 1 SGK.
* GV treo bản đồ tự nhiên châu Phi lên bảng.
* GV yêu cầu HS quan sát lược đồ, hình 9.1, TBĐ Địa
7, quả Địa cầu thông tin trong bày, lần lượt trả lời các
câu hỏi sau:
1. Phần lớn lãnh thổ châu Phi nằm giữa 2 vĩ độ nào?
2. Xác định trên lược đồ vị trí tiếp giáp của châu Phi.
3. Châu Phi diện tích bao nhiêu? Đứng thứ mấy
trên thế giới?
1. Vị trí địa lí, hình dạng
và kích thước châu Phi
- Phần lớn lãnh thổ châu
Phi nằm giữa chí tuyến
Bắc và chí tuyến Nam.
- Tiếp giáp:
+ Phía bắc giáp châu Âu
qua Địa Trung Hải.
+ Phía đông bắc giáp châu
Á qua Biển Đỏ bán đảo
Xi-nai.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
4. Lãnh thổ châu Phi dạng hỉnh gì? Bờ biển châu Phi
có đặc điểm gì?
5. Vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ châu Phi thuận lợi gì
cho phát triển kinh tế?
Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ:
* HS quan sát TBĐ Địa 7, lược đồ, hình 1.1, quả Địa
cầu đọc kênh chữ trong SGK, suy nghĩ để trả lời câu
hỏi.
* GV quan sát, trợ giúp HS khi yêu cầu. Đánh giá thái
độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS.
Bước 3. Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
* Sau khi nhân HS sản phẩm, GV lần lượt gọi HS
trình bày sản phẩm của mình:
1. Phần lớn lãnh thổ châu Pho nằm giữa chí tuyến Bắc
chí tuyến Nam.
2. Tiếp giáp:
+ Phía bắc giáp châu Âu qua Địa Trung Hải.
+ Phía đông bắc giáp châu Á qua Biển Đỏ bán đảo Xi-
nai.
+ Phía đông giáp Ấn Độ Dương.
+ Phía tây giáp Đại Tây Dương.
3. Diện tích lớn ba thế giới: hơn 30 triệu km
2
.
4. Lãnh thổ có dạng khối. Bờ biển ít bị chia cắt.
5. thuận lợi cho việc giao lưu kinh tế trao đổi hàng hóa
với các châu lục khác.
* HS khác lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp
bạn và sản phẩm của cá nhân.
Bước 4. Đánh giá:
GV đánh giá tinh thần thái độ học tập của HS, đánh giá
kết quả hoạt động của HS chốt lại nội dung chuẩn kiến
thức cần đạt.
* Mở rộng:
- Vịnh biển lớn nhất châu phi là vịnh Ghi-nê.
- Bán đảo lớn nhất châu Phi là bán đảo Xô-ma-li.
- Đảo lớn nhất châu Phi là đảo Ma-đa-gát-xca.
+ Phía đông giáp Ấn Độ
Dương.
+ Phía tây giáp Đại Tây
Dương.
- Diện tích lớn ba thế giới:
hơn 30 triệu km
2
.
- Lãnh thổ dạng khối.
Bờ biển ít bị chia cắt.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


CHƯƠNG 3. CHÂU PHI
BÀI 9. THIÊN NHIÊN CHÂU PHI
Phần: Địa lí, Lớp: 7, Thời lượng: dạy 3 tiết I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức
- Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí, hình dạng và kích thước châu Phi.
- Phân tích được một trong những đặc điểm thiên nhiên châu Phi. 2. Về năng lực a. Năng lực chung:
- Năng lực tự học: khai thác được tài liệu phục vụ cho bài học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: làm việc nhóm có hiệu quả.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết sử dụng công cụ, phương tiện phục
vụ bài học, biết phân tích và xử lí tình huống.
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí:
+ Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí, hình dạng và kích thước châu Phi.
+ Phân tích được một trong những đặc điểm thiên nhiên châu Phi.
- Năng lực tìm hiểu địa lí:
+ Khai thác kênh hình và kênh chữ trong SGK từ tr128-132.
+ Sử dụng quả Địa cầu, hình 9.1 SGK tr128 để xác định vị trí, hình dạng và kích
thước lãnh thổ châu Phi, xác định các dãy núi, đồng bằng, các con sông và các
khoáng sản của châu lục.
+ Sử dụng lược đồ hình 9.2 SGK tr130 để xác định các đới khí hậu ở châu Phi.
- Năng lực vận dụng tri thức địa lí giải quyết một số vấn đề thực tiễn: đưa ra các
biện pháp để bảo vệ môi trường tự nhiên ở châu Phi.
3. Về phẩm chất: ý thức học tập nghiêm túc, say mê yêu thích tìm tòi những
thông tin khoa học về thiên nhiên và bảo vệ môi trường tự nhiên ở châu Phi.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên (GV)
- Giáo án, SGK, sách giáo viên (SGV), quả Địa cầu, TBĐ Địa lí 7.
- Bản đồ tự nhiên châu Phi, hình 9.2 SGK tr130 phóng to.
- Phiếu học tập, bảng phụ ghi câu hỏi thảo luận nhóm và bảng nhóm cho HS trả lời.
2. Học sinh (HS): SGK, vở ghi, TBĐ Địa lí 7.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC


1. Hoạt động 1: Khởi động (10 phút)
a. Mục tiêu: Tạo tình huống giữa cái đã biết và chưa biết nhằm tạo hứng thú học tập cho HS.
b.Nội dung: GV tổ chức trò chơi “Vượt chướng ngại vật” cho HS.
c. Sản phẩm: HS giải mã được “Chướng ngại vật” GV đặt ra.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
* GV treo bảng phụ trò chơi “Vượt chướng ngại vật” lên bảng: 1 2 3 4
* GV phổ biến luật chơi:
- “Chướng ngại vật” là tên hình ảnh ẩn sau 4 mảnh ghép được đánh số từ 1 đến 4
tương ứng với 4 câu hỏi.
- Các em dựa vào TBĐ Địa lí 7 và sự hiểu biết của bản thân để trả lời, các em có
quyền lựa chọn thứ tự câu hỏi để trả lời, mỗi câu hỏi có 1 lượt trả lời.
- Em nào trả lời đúng sẽ nhận được 1 phần quà nhỏ (ví dụ 1 cây bút) và mảng
ghép sẽ biến mất để hiện ra một góc của hình ảnh tương ứng, trả lời sai mảnh ghép
sẽ bị khóa lại, trong quá trình trả lời, em nào trả lời đúng “Chướng ngại vật” thì sẽ
nhận được phần quà lớn hơn (ví dụ 3 cây bút). * Hệ thống câu hỏi:
Câu 1. An-giê là thủ đô của quốc gia nào?
Câu 2. Kì quan “Kim Tự Tháp” nằm ở quốc gia nào?
Câu 3. Tên sa mạc lớn nhất thế giới?
Câu 4. Đất nước nào có tên gọi khác là “Bờ Biển Ngà”?


Bước 2. HS thực hiện nhiệm vụ:
* HS dựa vào TBĐ Địa lý 7, hiểu biết của bản thân, suy nghĩa để trả lời câu hỏi.
* GV quan sát, đánh giá thái độ và khả năng thực hiện nhiệm vụ học tập của HS.
Bước 3: Báo cáo kết quả và trao đổi, thảo luận:
* Sau khi HS có sản phẩm, GV lần lượt gọi HS trình bày sản phẩm của mình: Câu 1: An-giê-ri Câu 2: Ai Cập Câu 3: Xa-ha-ra Câu 4: Cốt-đi-va CHÂU PHI
* HS khác lắng nghe, bổ sung, chỉnh sửa sản phẩm giúp bạn và sản phẩm của cá nhân.
Bước 4. GV dẫn dắt vào nội dung bài mới: Châu Á giáp với 3 đại dương và 2
châu lục, lãnh thổ trải dài từ vùng cực tới Xích đạo. Do phạm vi lãnh thổ rộng lớn,
châu Á có điều kiện tự nhiên rất đa dạng. Vậy thiên nhiên châu Á có những đặc
điểm gì nổi bật? Những đặc điểm ấy có ý nghĩa như thế nào đối với việc sử dụng và
bảo vệ tự nhiên? Để biết được những điều này, lớp chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (100 phút)
2.1. Tìm hiểu vị trí địa lí, hình dạng và kích thước châu Phi (25 phút)
a. Mục tiêu: HS trình bày được đặc điểm vị trí địa lí, hình dạng và kích thước châu Phi.


b. Nội dung: Quan sát quả Địa cầu, TBĐ Địa lí 7, hình 9.1 kết hợp kênh
chữ SGK tr 128, 129 suy nghĩ cá nhân để trả lời các câu hỏi của GV.
c. Sản phẩm: trả lời được các câu hỏi của GV.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bài
Bước 1. Giao nhiệm vụ:
1. Vị trí địa lí, hình dạng
* GV gọi HS đọc nội dung mục 1 SGK.
và kích thước châu Phi
- Phần lớn lãnh thổ châu
* GV treo bản đồ tự nhiên châu Phi lên bảng. Phi nằm giữa chí tuyến
* GV yêu cầu HS quan sát lược đồ, hình 9.1, TBĐ Địa lí Bắc và chí tuyến Nam.
7, quả Địa cầu và thông tin trong bày, lần lượt trả lời các - Tiếp giáp: câu hỏi sau: + Phía bắc giáp châu Âu
1. Phần lớn lãnh thổ châu Phi nằm giữa 2 vĩ độ nào? qua Địa Trung Hải.
2. Xác định trên lược đồ vị trí tiếp giáp của châu Phi.
+ Phía đông bắc giáp châu
3. Châu Phi có diện tích là bao nhiêu? Đứng thứ mấy Á qua Biển Đỏ và bán đảo trên thế giới? Xi-nai.


zalo Nhắn tin Zalo