Giáo án Bảng chia Toán 3 Cánh diều Toán 3

872 436 lượt tải
Lớp: Lớp 3
Môn: Toán Học
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 28 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Toán 3 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Giáo án Toán 3 học kì 1 Cánh diều

    Bộ giáo án Toán 3 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    2.3 K 1.1 K lượt tải
    180.000 ₫
    180.000 ₫
  • Bộ giáo án Toán 3 Cánh diều năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 3 Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(872 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Môn: Toán
Ngày dạy: .../.../...
Lớp: ...
TUẦN 7
1. BẢNG NHÂN, BẢNG CHIA
BẢNG CHIA 6 (TIẾT 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Hình thành được bảng chia 6 và tìm được kết quả các phép tính trong Bảng chia 6.
- Bước đầu thuộc bảng chia 6.
- Vận dụng được Bảng chia 6 để tính nhẩm
- Phát triển năng lực lập luận, duy toán học năng lực giao tiếp toán học, giải
quyết vấn đề.
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng
nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành
nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point, bộ đồ dùng học Toán.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Giúp ong về tổ” để khởi
động bài học.
+ Câu 1: 5 × 6 = ...
A. 30 B. 24 C. 20 D. 35
+ Câu 2: 36 : 4 =
A. 6 B. 7 C. 8 D. 9
+ Câu 3: 0 : 7 = .....
A. 1 B. 0 C. 7 D. 10
+ Câu 4: 6 hộp bút, mỗi hộp 4 cái. Vậy
tất cả…. cái bút:
A. 2 B. 10 C. 24 D. 20
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
+ Cho HS quan sát tranh trong SGK, thảo luận
với bạn về những điều quan sát được từ bức
tranh: Mỗi khoang chở 6 người, 30 người cần lên
mấy khoang. Như vậy, cần bao nhiêu khoang mới
chở hết 30 người?
- HS tham gia trò chơi
- Trả lời
+ Câu 1: A
+ Câu 2: D
+ Câu 3: B
+ Câu 4: C
+ HS trả lời thảo luận nhóm.
Ta có: 6 × 5 = 30; 30 : 6 = 5.
Vậy cần 5 khoang mới chở hết
số người.
- HS lắng nghe.
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
- Mục tiêu:
- Hình thành được bảng chia 6.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp, giải quyết vấn đề.
- Cách tiến hành:
a) Hình thành bảng chia 6
- GV cho HS đọc lại bảng nhân 6 cùng lúc đó GV
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
chiếu bảng nhân 6 lên màn hình.
- GV chiếu lên mản hình 1 tấm bìa có 6 chấm tròn
lên màn hình và hỏi:
+ Lấy 1 tấm bìa 6 chấm tròn. Vậy 6 lấy 1 lần
được mấy?
+ Hãy viết phép tính tương ứng với với 6 được
lấy 1 lần bằng 6.
+ Trên tất cả các tấm bìa 6 chấm tròn, biết mỗi
tấm có 6 chấm tròn. Hỏi có bao nhiêu tấm bìa?
+ Hãy nêu phép tính để tìm số tấm bìa?
+ Vậy 6 chia 6 được mấy?
- Viết lên bảng 6 : 6 = 1 yêu cầu HS đọc phép
nhân, phép chia vừa lập được.
- Chiếu lên màn hình 2 tấm bìa và nêu bài tập:
Mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn.
+ Hỏi 2 tấm bìa như thế tất cả bao nhiêu chấm
tròn?
+ Hãy lập phép tính để tìm số chấm tròn trong
cả hai bìa?
+ Tại sao em lại lập được phép tính này?
+ Trên tất cả các tấm bìa 12 chấm tròn, biết
mỗi tấm bìa 6 chấm tròn. Hỏi tất cả bao
nhiêu tấm bìa?
+ Hãy lập phép tính để tìm số tấm bìa mà bài toán
yêu cầu.
- Quan sát.
- 6 lấy 1 lần bằng 6.
- Viết phép tính: 6 x 1 = 6.
- Có 1 tấm bìa.
- Phép tính 6 : 6 = 1 (tấm bìa).
- 6 chia 6 bằng 1.
- HS đọc.
6 nhân 1 bằng 6.
6 chia 6 bằng 1.
- Mỗi tấm bìa 6 chấm tròn.
Vậy 2 tấm bìa như thế 12
chấm tròn.
- Phép tính 6 × 2 = 12.
- mỗi tấm bìa 6 chấm tròn
lấy 2 tấm bìa tất cả. Vậy 6 được
lấy 2 lần, nghĩa là 6 × 2.
- Có tất cả 2 tấm bìa.
- Phép tính 12 : 6 = 2 (tấm bìa).
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
+ Vậy 12 chia 6 bằng mấy?
- Chiếu lên phép tính 12 : 6 = 2, sau đó cho cả lớp
đọc 2 phép tính nhân, chia vừa lập được.
+ Em nhận xét về phép tính nhân phép
tính chia vừa lập?
- Tương tự như vậy dựa vào bảng nhân 6 các em
lập tiếp bảng chia 6.
b) Học thuộc bảng chia 6
- GV cho HS đọc bảng chia 6
+ Yêu cầu HS tìm điểm chung của các phép tính
chia trong bảng chia 6.
+ Có nhận xétvề các số bị chia trong bảng chia
6.
+ nhận xét về kết quả của các phép chia
trong bảng chia 6?
- GV cho HS chơi: “Đố bạn” trả lời kết quả của
các phép tính trong Bảng chia 6.
- GV nhận xét, đánh giá, chuyển HĐ
- 12 chia 6 bằng 2.
- Đọc phép tính:
6 nhân 2 bằng 12.
12 chia 6 bằng 2.
- Phép nhân phép chia
mối quan hệ ngược nhau: Ta lấy
tích chia cho thừa số 6 thì được
thừa số kia.
- HS tự lập bảng chia 6.
- Cả lớp đọc đồng thanh bảng
chia 6.
- Các phép chia trong bảng chia
6 đều dạng một trong số chia
cho 6.
- Đọc dãy các số bị chia 6, 12,
18,…và rút ra kết luận đây
dãy số đếm thêm 6, bắt đầu từ 6.
- Các kết quả lần lượt là: 1, 2, 3,
…, 10.
- HS tự đọc nhẩm để học thuộc
lòng bảng chia 6
- HS chơi trò chơi.
3. Luyện tập, thực hành
- Mục tiêu:
+ Củng cố bảng chia 6.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
+ Củng cố mối quan hệ của phép nhân và phép chia.
- Cách tiến hành:
- HS làm bài cá nhân.
- Cho HS thảo luận nhóm bàn.
- HS chia sẻ trước lớp.
- GV hỏi HS: Tại sao khi đã biết 6 × 2 = 12 có thể
ghi kết quả 12 : 6 và 12 : 2.
- Các trường hợp khác tương tự.
- GV nhận xét, đánh giá.
- HS làm bài cá nhân
- Chia sẻ cặp đôi.
- Chia sẻ trước lớp bài làm.
6 × 2 = 12
6 × 7 = 42
6 × 9 = 54
12 : 6 = 2
42 : 6 =7
54 : 6 = 9
12 : 2 = 6
42 : 7 = 6
54 : 9 = 6
- Khi đã biết 6 × 2 = 12 thể
ghi ngay 12 : 6 = 2 12 : 2 =
6, nếu lấy tích chia thừa số
này thì sẽ được thừa số kia.
4. Vận dụng
- Mục tiêu:
+ Củng cố bảng chia 6.
+ Học thuộc được bảng chia 6.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho hs chơi trò chơi: Tìm nhà cho
mây, nối nhanh hai phép tính có cùng kết quả.
+ Chia lớp thành 4 đội, chơi theo hình thức tiếp
- HS tham gia chơi.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Môn: Toán
Ngày dạy: .../.../... Lớp: ... TUẦN 7
1. BẢNG NHÂN, BẢNG CHIA
BẢNG CHIA 6 (TIẾT 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Hình thành được bảng chia 6 và tìm được kết quả các phép tính trong Bảng chia 6.
- Bước đầu thuộc bảng chia 6.
- Vận dụng được Bảng chia 6 để tính nhẩm
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề. 2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng
nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point, bộ đồ dùng học Toán.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:


- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Giúp ong về tổ” để khởi - HS tham gia trò chơi động bài học. - Trả lời + Câu 1: 5 × 6 = ... + Câu 1: A A. 30 B. 24 C. 20 D. 35 + Câu 2: 36 : 4 = + Câu 2: D A. 6 B. 7 C. 8 D. 9 + Câu 3: 0 : 7 = ..... + Câu 3: B A. 1 B. 0 C. 7 D. 10
+ Câu 4: Có 6 hộp bút, mỗi hộp có 4 cái. Vậy có + Câu 4: C tất cả…. cái bút: A. 2 B. 10 C. 24 D. 20
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
+ Cho HS quan sát tranh trong SGK, thảo luận + HS trả lời thảo luận nhóm.
với bạn về những điều quan sát được từ bức Ta có: 6 × 5 = 30; 30 : 6 = 5.
tranh: Mỗi khoang chở 6 người, 30 người cần lên Vậy cần 5 khoang mới chở hết
mấy khoang. Như vậy, cần bao nhiêu khoang mới số người. chở hết 30 người? - HS lắng nghe.
2. Hoạt động hình thành kiến thức: - Mục tiêu:
- Hình thành được bảng chia 6.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp, giải quyết vấn đề. - Cách tiến hành:
a) Hình thành bảng chia 6
- GV cho HS đọc lại bảng nhân 6 cùng lúc đó GV


chiếu bảng nhân 6 lên màn hình. - Quan sát.
- GV chiếu lên mản hình 1 tấm bìa có 6 chấm tròn lên màn hình và hỏi:
+ Lấy 1 tấm bìa có 6 chấm tròn. Vậy 6 lấy 1 lần được mấy? - 6 lấy 1 lần bằng 6.
+ Hãy viết phép tính tương ứng với với 6 được lấy 1 lần bằng 6.
- Viết phép tính: 6 x 1 = 6.
+ Trên tất cả các tấm bìa có 6 chấm tròn, biết mỗi
tấm có 6 chấm tròn. Hỏi có bao nhiêu tấm bìa? - Có 1 tấm bìa.
+ Hãy nêu phép tính để tìm số tấm bìa?
+ Vậy 6 chia 6 được mấy?
- Phép tính 6 : 6 = 1 (tấm bìa).
- Viết lên bảng 6 : 6 = 1 và yêu cầu HS đọc phép - 6 chia 6 bằng 1.
nhân, phép chia vừa lập được. - HS đọc. 6 nhân 1 bằng 6.
- Chiếu lên màn hình 2 tấm bìa và nêu bài tập: 6 chia 6 bằng 1.
Mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn.
+ Hỏi 2 tấm bìa như thế có tất cả bao nhiêu chấm tròn?
- Mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn.
Vậy 2 tấm bìa như thế có 12
+ Hãy lập phép tính để tìm số chấm tròn có trong chấm tròn. cả hai bìa? - Phép tính 6 × 2 = 12.
+ Tại sao em lại lập được phép tính này?
- Vì mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn
lấy 2 tấm bìa tất cả. Vậy 6 được
+ Trên tất cả các tấm bìa có 12 chấm tròn, biết lấy 2 lần, nghĩa là 6 × 2.
mỗi tấm bìa có 6 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao - Có tất cả 2 tấm bìa. nhiêu tấm bìa?
+ Hãy lập phép tính để tìm số tấm bìa mà bài toán yêu cầu.
- Phép tính 12 : 6 = 2 (tấm bìa).


+ Vậy 12 chia 6 bằng mấy?
- Chiếu lên phép tính 12 : 6 = 2, sau đó cho cả lớp - 12 chia 6 bằng 2.
đọc 2 phép tính nhân, chia vừa lập được. - Đọc phép tính: 6 nhân 2 bằng 12.
+ Em có nhận xét gì về phép tính nhân và phép 12 chia 6 bằng 2. tính chia vừa lập?
- Phép nhân và phép chia có
mối quan hệ ngược nhau: Ta lấy
tích chia cho thừa số 6 thì được
- Tương tự như vậy dựa vào bảng nhân 6 các em thừa số kia. lập tiếp bảng chia 6. - HS tự lập bảng chia 6.
b) Học thuộc bảng chia 6
- GV cho HS đọc bảng chia 6
- Cả lớp đọc đồng thanh bảng
+ Yêu cầu HS tìm điểm chung của các phép tính chia 6. chia trong bảng chia 6.
- Các phép chia trong bảng chia
6 đều có dạng một trong số chia
+ Có nhận xét gì về các số bị chia trong bảng chia cho 6. 6.
- Đọc dãy các số bị chia 6, 12,
18,…và rút ra kết luận đây là
+ Có nhận xét gì về kết quả của các phép chia dãy số đếm thêm 6, bắt đầu từ 6. trong bảng chia 6?
- Các kết quả lần lượt là: 1, 2, 3, …, 10.
- HS tự đọc nhẩm để học thuộc
- GV cho HS chơi: “Đố bạn” trả lời kết quả của lòng bảng chia 6
các phép tính trong Bảng chia 6. - HS chơi trò chơi.
- GV nhận xét, đánh giá, chuyển HĐ
3. Luyện tập, thực hành - Mục tiêu: + Củng cố bảng chia 6.


zalo Nhắn tin Zalo