Giáo án Bảng nhân 4, Bảng chia 4 Toán 3 Kết nối tri thức

1.1 K 568 lượt tải
Lớp: Lớp 3
Môn: Toán Học
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 32 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Toán 3 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Toán 3 Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 3 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(1135 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Toán Học

Xem thêm
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Môn: Toán
Ngày dạy: .../.../...
Lớp: ...
TUẦN 3
CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG
BÀI 6: BẢNG NHÂN 4, BẢNG CHIA 4
TIẾT 1: BẢNG NHÂN 4
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Hình thành được bảng nhân 4
- Vận dụng được vào tính nhẩm, giải bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân
4.
- Phát triển năng lực lập luận,duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải quyết
vấn đề...
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành
nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học.
+ Câu 1: 3 × 5 = ?
+ Câu 2: 30 : 3 = ?
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
- HS tham gia trò chơi
+ Trả lời: 3 × 5 = 15
+ Trả lời: 30 : 3 = 10
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
2. Khám quá
- Mục tiêu:
- Hình thành được bảng nhân 4
- Phát triển năng lực lập luận, duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải
quyết vấn đề...
- Cách tiến hành:
a)
- Cho HS quan sát chong chóng hỏi mỗi
chong chóng có mấy cánh?
- Đưa bài toán: “Mỗi chong chóng 4 cánh.
Hỏi 5 chong chóng có bao nhiêu cánh?
- GV hỏi:
+ Muốn tìm 5 chong chóng bao nhiêu
cánh ta làm phép tính gì?
+ 4 × 5 = ?
- GV chốt: Quan bài toán, các em đã biết
cách tính được một phép nhân trong bảng
nhân 4 là 4 × 5 = 20
- HS trả lời: Mỗi chong chóng 4
cánh.
- HS nghe
- HS trả lời
+ Muốn tìm 5 chong chóng có mấy
cánh ta làm phép tính nhân 4 × 5
+ 4 × 5 = 20
Vì 4 + 4 + 4 + 4 + 4 = 20 nên 4 × 5 =
20
- HS nghe
-HS trả lời
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
b)
- GV yêu cầu HS tìm kết quả của phép nhân:
+ 4 × 1 = ?
+ 4 × 2 = ?
+ Nhận xét kết quả của phép nhân 4 × 1 4
× 2
+ Thêm 4 vào kết quả của 4 × 2 ta được kết
quả của 4 × 3
- GV Nhận xét, tuyên dương
+ 4 × 1 = 4
+ 4 × 2 = 8
+ Thêm 4 vào kết quả của 4 × 1 ta
được kết quả của 4 × 2
- HS viết các kết quả còn thiếu trong
bảng
-HS nghe
3. Luyện tập
- Mục tiêu:
- Vận dụng được vào tính nhẩm, giải bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng
nhân 4.
- Phát triển năng lực lập luận, duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải
quyết vấn đề.
- Cách tiến hành:
Bài 1. (Làm việc cá nhân) Số?
- GV mời 1 HS nêu yêu cầu của bài - 1 HS nêu: Số
- HS làm vào vở
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu học sinh tính nhẩm các phép tính
trong bảng nhân 4 viết số thích hợp dấu
“?” trong bảng vào vở.
- Chiếu vở của HS và mời lớp nhận xét
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: (Làm việc nhóm đôi) Số?
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tìm các
số còn thiếu ở câu a và câu b
- Mời HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn
nhau.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV gọi HS giải thích cách tìm các số còn
thiếu
- GV nhận xét
-HS
quan sát
và nhận xét
- HS nghe
Bài 2:
- 1 HS nêu: Nêu các số còn thiếu.
- HS thảo luận nhóm đôi tìm các
số còn thiếu.
- 2 nhóm nêu kết quả
a) 16; 20; 28; 36
b) 28; 24; 16; 8
- HS nghe
- 1 HS giải thích:
dãy câu a dãy số tăng dần 4
đơn vị còn dãy số b dãy số giảm
dần 4 đơn vị
- HS nghe
Bài 3:
- 1 HS đọc bài toán
- HS trả lời:
+ Bài toán cho biết: Mỗi ô con
4 bánh xe
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Bài 3:
- GV mời HS đọc bài toán
- GV hỏi:
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở
- GV chiếu bài làm của HS, HS nhận xét lẫn
nhau.
- GV nhận xét, tuyên dương.
+ Bài toán hỏi: 8 ô tô như vậy có bao
nhiêu bánh xe?
- HS làm vào vở.
Bài giải
Số bánh xe của 8 ô tô là:
4 x 8 = 32 (bánh xe)
Đáp số:32 bánh xe
- HS quan sát và nhận xét bài bạn
- HS nghe, sửa bài vào vở nếu sai.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi hái hoa
sau bài học để củng cố bảng nhân 4.
+ Câu 1: 4 × 5 = ?
+ Câu 2: 4 × 8 = ?
+ Câu 3: Một nhóm công nhân 4 người.
Hỏi 9 nhóm như thế có bao nhiêu người?
- HS tham gia để vận dụng kiến thức
đã học vào thực tiễn.
- HS trả lời:
+ Câu 1: 4 × 5 = 20
+ Câu 2: 4 × 8 = 32
+ Câu 3:
Bài giải
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Môn: Toán
Ngày dạy: .../.../... Lớp: ... TUẦN 3
CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG
BÀI 6: BẢNG NHÂN 4, BẢNG CHIA 4
TIẾT 1: BẢNG NHÂN 4
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Hình thành được bảng nhân 4
- Vận dụng được vào tính nhẩm, giải bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 4.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề... 2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:


Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh - Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: 3 × 5 = ? + Trả lời: 3 × 5 = 15 + Câu 2: 30 : 3 = ? + Trả lời: 30 : 3 = 10
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Khám quá - Mục tiêu:
- Hình thành được bảng nhân 4
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề... - Cách tiến hành: a)
- HS trả lời: Mỗi chong chóng có 4
- Cho HS quan sát chong chóng và hỏi mỗi cánh. chong chóng có mấy cánh? - HS nghe
- Đưa bài toán: “Mỗi chong chóng có 4 cánh. - HS trả lời
Hỏi 5 chong chóng có bao nhiêu cánh?
+ Muốn tìm 5 chong chóng có mấy - GV hỏi:
cánh ta làm phép tính nhân 4 × 5
+ Muốn tìm 5 chong chóng có bao nhiêu + 4 × 5 = 20 cánh ta làm phép tính gì?
Vì 4 + 4 + 4 + 4 + 4 = 20 nên 4 × 5 = + 4 × 5 = ? 20 - HS nghe
- GV chốt: Quan bài toán, các em đã biết
cách tính được một phép nhân trong bảng -HS trả lời nhân 4 là 4 × 5 = 20


Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh b) + 4 × 1 = 4
- GV yêu cầu HS tìm kết quả của phép nhân: + 4 × 2 = 8 + 4 × 1 = ?
+ Thêm 4 vào kết quả của 4 × 1 ta + 4 × 2 = ?
được kết quả của 4 × 2
+ Nhận xét kết quả của phép nhân 4 × 1 và 4 - HS viết các kết quả còn thiếu trong × 2 bảng
+ Thêm 4 vào kết quả của 4 × 2 ta được kết quả của 4 × 3 -HS nghe
- GV Nhận xét, tuyên dương 3. Luyện tập - Mục tiêu:
- Vận dụng được vào tính nhẩm, giải bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng nhân 4.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải quyết vấn đề. - Cách tiến hành:
Bài 1. (Làm việc cá nhân) Số?
- GV mời 1 HS nêu yêu cầu của bài - 1 HS nêu: Số - HS làm vào vở


Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu học sinh tính nhẩm các phép tính
trong bảng nhân 4 và viết số thích hợp ở dấu -HS
“?” trong bảng vào vở. quan sát và nhận xét - HS nghe Bài 2:
- 1 HS nêu: Nêu các số còn thiếu.
- Chiếu vở của HS và mời lớp nhận xét
- HS thảo luận nhóm đôi và tìm các
- GV nhận xét, tuyên dương. số còn thiếu.
Bài 2: (Làm việc nhóm đôi) Số?
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi và tìm các
số còn thiếu ở câu a và câu b - 2 nhóm nêu kết quả a) 16; 20; 28; 36
- Mời HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn b) 28; 24; 16; 8 nhau. - HS nghe
- GV Nhận xét, tuyên dương. - 1 HS giải thích:
- GV gọi HS giải thích cách tìm các số còn Vì ở dãy câu a là dãy số tăng dần 4 thiếu
đơn vị còn dãy số b là dãy số giảm dần 4 đơn vị - HS nghe Bài 3: - GV nhận xét - 1 HS đọc bài toán - HS trả lời:
+ Bài toán cho biết: Mỗi ô tô con có 4 bánh xe


zalo Nhắn tin Zalo