Giáo án Bảng nhân 4 Toán 3 Chân trời sáng tạo

877 439 lượt tải
Lớp: Lớp 3
Môn: Toán Học
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 26 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Toán 3 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Toán 3 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 3 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(877 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/…
Lớp: ….
TUẦN 8
PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA TRONG PHẠM VI 1 000
BẢNG NHÂN 4
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
Bảng nhân 4:
+ Thành lập bảng nhân
+ Bước đầu ghi nhớ bảng
+ Vận dụng bảng để tính nhẩm
- Làm quen với bài toán thể hiện dưới dạng bảng.
- Nhận biết tính chất kết hợp của phép nhân biết vận dụng tính trong trường hợp
cụ thể (chưa nêu tên tính chất)
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành
nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Kế hoạch bài dạy, bài giảng, SGK, SGV, các tấm bìa có 4 chấm tròn
- HS: SGK, VBT, các tấm bìa có 4 chấm tròn
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Hoạt động Khởi động: (5 phút)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, tâm thế thoải mái khi bước vào tiết học.
Phương pháp, hình thức tổ chức: quan sát, hoạt động nhóm
Cách tiến hành:
Giáo viên giới thiệu hình ảnh con cừu.
Mỗi con cừu có mấy chân?
Yêu cầu học sinh viết phép nhân tính
số chân của 6 con cừu, rồi tìm kết quả
của phép nhân.
Ngoài cách trên ta còn cách nào tìm số
chân của 6 con cừu hay không?
Giáo viên giới thiệu tác dụng của phép
nhân:
Để tìm kết quả của phép nhân ta đã
chuyển về tính tổng các số hạng bằng
nhau hoặc đếm thêm, việc này tốn thời
gian. Nếu ta thành lập một bảng nhân
ghi nhớ bảng nhân đó thì sẽ dễ dàng
tìm được kết quả của các phép nhân
trong bảng.
Giáo viên giới thiệu bài mới: Bảng
nhân 4.
Học sinh quan sát.
Mỗi con cừu có 4 chân.
Học sinh viết phép nhân tính s chân
của 6 con cừu.
4 x 6 = ?
4 + 4 + 4 + 4 + 4 + 4 = 24
4 × 6 = 24
Đếm thêm (4, 8, 12, 16, 20, 24)
2. Bài học và thực hành (12 phút)
Hoạt động 1. Thành lập bảng nhân
Mục tiêu: Học sinh thành lập bảng nhân
Phương pháp, hình thức tổ chức: quan sát, hoạt động nhóm
Cách tiến hành:
- GV giới thiệu bảng nhân 4 chưa
kết quả, HS nhận biết thừa số thứ nhất
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
4, thừa số thứ hai số lần lượt từ 1
đến 10.
Yêu cầu HS (nhóm bốn) thảo luận, tìm
kết quả hai phép nhân liên tiếp trong
bảng.
Các em thể tìm kết quả của phép
nhân theo nhiều cách.
Ví dụ:
4 × 1
4 chấm tròn được lấy 1 lần → 4 × 1 = 4
Số nào nhân với 1 cũng bằng chính số
đó.
Mỗi phép nhân còn lại trong bảng:
Chuyển về tổng các số hạng bằng nhau.
Lấy tích ngay trước đó cộng thêm 4.
Đếm thêm 4 (4, 8, 12; 4 ×3 = 12).
Yêu cầu HS thông báo kết quả, GV
hoàn thiện bảng nhân. HS nhận biết hai
tích liền nhau hơn kém 4 đơn vị.
Hoạt động 2. Học thuộc bảng nhân
Mục tiêu: Học sinh học thuộc bảng nhân
Phương pháp, hình thức tổ chức: quan sát, hoạt động nhóm
Cách tiến hành:
Bài 1 trang 44
Gọi học sinh đọc yêu cầu bài 1.
Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân.
Yêu cầu học sinh chia sẻ trước lớp.
Giáo viên nhận xét.
GV thể tổ chức để HS lần lượt đọc
Học sinh đọc yêu cầu bài 1.
Học sinh làm bài cá nhân.
Học sinh chia sẻ trước lớp.
4, 8, 12, 16, 20, 24, 28, 32, 36, 40
Học sinh lắng nghe.
HS lần lượt đọc dãy số (đọc xuôi, đọc
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
dãy số (đọc xuôi, đọc ngược, đọc từ
một số bất kì trong dãy. Việc đọc sẽ kết
thúc khi HS ghi nhớ dãy số. thể kết
hợp với việc đưa ngón tay làm chỗ dựa
trực quan cho HS khó khăn trong việc
học thuộc lòng).
ngược, đọc từ một số bất kì trong dãy)
Bài 2 trang 44
Gọi học sinh đọc yêu cầu bài 2.
Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân.
Yêu cầu học sinh chia sẻ trước lớp.
Giáo viên nhận xét.
Học sinh đọc yêu cầu bài 2.
Học sinh làm bài cá nhân.
Học sinh chia sẻ trước lớp.
4, 8, 12, 16, 20, 24, 28, 32, 36, 40
Học sinh lắng nghe.
3. Luyện tập (13 phút)
Mục tiêu: Học sinh vận dụng bảng nhân để tính nhẩm. Làm quen với bài toán
thể hiện dưới dạng bảng. Nhận biết tính chất kết hợp của phép nhân biết vận
dụng tính trong trường hợp cụ thể
Phương pháp, hình thức tổ chức: quan sát, hoạt động nhóm
Cách tiến hành:
Bài 1 trang 44
Gọi học sinh đọc yêu cầu bài 1.
Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân.
Yêu cầu học sinh chia sẻ trước lớp.
Giáo viên nhận xét và chốt lại:
+ Thuộc bảng.
+ Đếm thêm 4 (Đếm từ đầu hoặc dựa
vào các phép nhân 4 × 1, 4 × 5, 4 ×
10).
+ Chuyển về tổng các hạng băng
nhau.
Học sinh đọc yêu cầu bài 1.
Học sinh làm bài cá nhân.
Học sinh chia sẻ trước lớp.
Học sinh lắng nghe.
Bài 2 trang 44
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Gọi học sinh đọc yêu cầu bài 2.
Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân.
Yêu cầu học sinh chia sẻ trước lớp.
Giáo viên nhận xét.
Học sinh đọc yêu cầu bài 2.
Học sinh làm bài cá nhân.
Học sinh chia sẻ trước lớp.
Số con cừu 1 2 5 8
Số chân cừu 4 8 20 32
Học sinh lắng nghe.
Bài 3 trang 44
Gọi học sinh đọc yêu cầu bài 3.
Gv hướng dẫn học sinh tìm hiểu mẫu.
Biểu thức chỉ các phép tính nhân,
ngoài cách tính từ trái sang phải ta
thể tính tích của thừa số thứ hai thứ
ba trước.
Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân.
Yêu cầu học sinh chia sẻ trước lớp.
Học sinh đọc yêu cầu bài 3.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh làm bài cá nhân.
Học sinh chia sẻ trước lớp.
Cách 1:
a. 3 × 2 × 2 = (3 × 2 ) × 2
= 6 × 2
= 12
Cách 2:
a. 3 × 2 × 2 = 3 × (2 × 2)
= 3 × 4
= 12
Cách 1
b. 5 × 2 × 4 = (5 × 2 ) × 4
= 10 × 4
= 40
b. 5 × 2 × 4 = 5 × (2 × 4)
= 5 × 8
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/… Lớp: …. TUẦN 8
PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA TRONG PHẠM VI 1 000 BẢNG NHÂN 4
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù: Bảng nhân 4: + Thành lập bảng nhân
+ Bước đầu ghi nhớ bảng
+ Vận dụng bảng để tính nhẩm
- Làm quen với bài toán thể hiện dưới dạng bảng.
- Nhận biết tính chất kết hợp của phép nhân và biết vận dụng tính trong trường hợp
cụ thể (chưa nêu tên tính chất) 2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Kế hoạch bài dạy, bài giảng, SGK, SGV, các tấm bìa có 4 chấm tròn
- HS: SGK, VBT, các tấm bìa có 4 chấm tròn
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Hoạt động Khởi động: (5 phút)


Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, tâm thế thoải mái khi bước vào tiết học.
Phương pháp, hình thức tổ chức: quan sát, hoạt động nhóm Cách tiến hành:
Giáo viên giới thiệu hình ảnh con cừu. Học sinh quan sát.
Mỗi con cừu có mấy chân? Mỗi con cừu có 4 chân.
Yêu cầu học sinh viết phép nhân tính Học sinh viết phép nhân tính số chân
số chân của 6 con cừu, rồi tìm kết quả của 6 con cừu. của phép nhân. 4 x 6 = ? 4 + 4 + 4 + 4 + 4 + 4 = 24 4 × 6 = 24
Ngoài cách trên ta còn cách nào tìm số Đếm thêm (4, 8, 12, 16, 20, 24)
chân của 6 con cừu hay không?
Giáo viên giới thiệu tác dụng của phép nhân:
Để tìm kết quả của phép nhân ta đã
chuyển về tính tổng các số hạng bằng
nhau hoặc đếm thêm, việc này tốn thời
gian. Nếu ta thành lập một bảng nhân
và ghi nhớ bảng nhân đó thì sẽ dễ dàng
tìm được kết quả của các phép nhân trong bảng.
Giáo viên giới thiệu bài mới: Bảng nhân 4.
2. Bài học và thực hành (12 phút)
Hoạt động 1. Thành lập bảng nhân
Mục tiêu: Học sinh thành lập bảng nhân
Phương pháp, hình thức tổ chức: quan sát, hoạt động nhóm Cách tiến hành:
- GV giới thiệu bảng nhân 4 chưa có
kết quả, HS nhận biết thừa số thứ nhất


là 4, thừa số thứ hai là số lần lượt từ 1 đến 10.
Yêu cầu HS (nhóm bốn) thảo luận, tìm
kết quả hai phép nhân liên tiếp trong bảng.
Các em có thể tìm kết quả của phép nhân theo nhiều cách. Ví dụ: 4 × 1
4 chấm tròn được lấy 1 lần → 4 × 1 = 4
Số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó.
Mỗi phép nhân còn lại trong bảng:
Chuyển về tổng các số hạng bằng nhau.
Lấy tích ngay trước đó cộng thêm 4.
Đếm thêm 4 (4, 8, 12; 4 ×3 = 12).
Yêu cầu HS thông báo kết quả, GV
hoàn thiện bảng nhân. HS nhận biết hai
tích liền nhau hơn kém 4 đơn vị.
Hoạt động 2. Học thuộc bảng nhân
Mục tiêu: Học sinh học thuộc bảng nhân
Phương pháp, hình thức tổ chức: quan sát, hoạt động nhóm Cách tiến hành: Bài 1 trang 44
Gọi học sinh đọc yêu cầu bài 1.
Học sinh đọc yêu cầu bài 1.
Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân.
Học sinh làm bài cá nhân.
Yêu cầu học sinh chia sẻ trước lớp.
Học sinh chia sẻ trước lớp.
4, 8, 12, 16, 20, 24, 28, 32, 36, 40 Giáo viên nhận xét. Học sinh lắng nghe.
GV có thể tổ chức để HS lần lượt đọc HS lần lượt đọc dãy số (đọc xuôi, đọc


dãy số (đọc xuôi, đọc ngược, đọc từ ngược, đọc từ một số bất kì trong dãy)
một số bất kì trong dãy. Việc đọc sẽ kết
thúc khi HS ghi nhớ dãy số. Có thể kết
hợp với việc đưa ngón tay làm chỗ dựa
trực quan cho HS khó khăn trong việc học thuộc lòng). Bài 2 trang 44
Gọi học sinh đọc yêu cầu bài 2.
Học sinh đọc yêu cầu bài 2.
Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân.
Học sinh làm bài cá nhân.
Yêu cầu học sinh chia sẻ trước lớp.
Học sinh chia sẻ trước lớp.
4, 8, 12, 16, 20, 24, 28, 32, 36, 40 Giáo viên nhận xét. Học sinh lắng nghe.
3. Luyện tập (13 phút)
Mục tiêu: Học sinh vận dụng bảng nhân để tính nhẩm. Làm quen với bài toán
thể hiện dưới dạng bảng. Nhận biết tính chất kết hợp của phép nhân và biết vận
dụng tính trong trường hợp cụ thể
Phương pháp, hình thức tổ chức: quan sát, hoạt động nhóm Cách tiến hành: Bài 1 trang 44
Gọi học sinh đọc yêu cầu bài 1.
Học sinh đọc yêu cầu bài 1.
Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân.
Học sinh làm bài cá nhân.
Yêu cầu học sinh chia sẻ trước lớp.
Học sinh chia sẻ trước lớp.
Giáo viên nhận xét và chốt lại: Học sinh lắng nghe. + Thuộc bảng.
+ Đếm thêm 4 (Đếm từ đầu hoặc dựa
vào các phép nhân 4 × 1, 4 × 5, 4 × 10).
+ Chuyển về tổng các sô hạng băng nhau. Bài 2 trang 44


zalo Nhắn tin Zalo