Giáo án Bảng nhân 7 Toán 3 Chân trời sáng tạo

533 267 lượt tải
Lớp: Lớp 3
Môn: Toán Học
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 30 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Toán 3 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Toán 3 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 3 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(533 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Toán Học

Xem thêm
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/…
Lớp: ….
TUẦN 12
PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA TRONG PHẠM VI 1 000
BẢNG NHÂN 7
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Thành lập bảng nhân 7.
- Bước đầu ghi nhớ bảng nhân 7.
- Vận dụng bảng để tính nhẩm.
- Giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến tính số ngày trong tuần, giải toán nội
dung thực tế.
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành
nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên (GV): Các tấm bìa có 7 chấm tròn; hình ảnh dùng cho phần Khởi động.
- Học sinh (HS): Các tấm bìa có 7 chấm tròn.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động Khởi động: (5 phút)
a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Trò chơi.
- GV giới thiệu hình ảnh 7 chú lùn (truyện Bạch
Tuyết và 7 chú lùn).
- GV: Mỗi bức tranh vẽ 7 chú lùn. 5 bức tranh
như thế sẽ vẽ bao nhiêu chú lùn?
Hãy viết phép tính nhân số chú lùn cần vẽ rồi tìm
kết quả phép nhân.
- GV nói tác dụng của bảng nhân:
Để tìm kết quả của phép nhân ta đã chuyển về
tính tổng các số hạng bằng nhau hoặc đếm thêm,
việc này tốn thời gian. Nếu ta thành lập một bảng
nhân và ghi nhớ bảng nhân đó thì sẽ dễ dàng tìm
được kết quả của các phép nhân trong bảng.
- GV giới thiệu bài mới “Bảng nhân 7”.
- HS quan sát.
- Có nhiều cách tính kết quả:
+ Chuyển về tổng các số hạng
bằng nhau.
7 + 7 + 7 + 7 + 7 = 35
+ Dựa vào bảng nhân 5.
7 × 5 = 5 × 7 = 35
+ Học sinh cũng thể đếm
thêm 7 để tìm kết quả phép
nhân. (7, 14, 21, 28, 35).
- 7 × 5 = 35.
- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại tựa bài.
2. Hoạt động Kiến tạo tri thức mới (30 phút)
2.1 Hoạt động 1 (12 phút): Khám phá
a. Mục tiêu: Tạo không khí lớp học vui tươi, sinh động kết hợp kiểm tra kiến thức
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
cũ.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Trực quan, nhóm đôi, không sử dụng SGK.
- GV giới thiệu bảng nhân 7 chưa có kết quả, yêu
cầu HS nhận xét về các thừa số có trong bảng
nhân 7.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, tìm kết quả
cho các phép tính.
- GV yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết
quả.
- GV lắng nghe câu trả lời của HS và hoàn thiện
bảng nhân. Yêu cầu HS nêu cách tính.
- GV dùng trực quan minh họa hai tích liên tiếp
trong bảng hơn kém nhau 7 đơn vị.
- HS nhận biết thừa số thứ
nhất 7, thừa số thứ hai số
lần lượt từ 1 đến 10.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- HS trình bày kết quả thảo
luận:
+ Có thể tìm được ngay kết
quả của sáu phép nhân đầu:
7 × 1 = 7 (Một số nhân với 1
bằng chính số đó)
7 × 2 = 2 × 7 = 14
7 × 6 = 6 × 7 = 42
+ Từ 7 × 7, ta có thể tìm tích
bằng nhiều cách. Chẳng hạn:
Dùng tấm bìa vẽ 7 chấm tròn.
Chuyển về tổng các số hạng
bằng nhau.
+ Cách nhanh nhất là cộng
thêm 7 vào tích ngay trước…
- HS quan sát, lắng nghe.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
* Học thuộc bảng nhân 7 (HS sử dụng SGK).
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài, nhận xét về bài
toán.
- GV tổ chức để HS lần lượt đọc dãy số (đọc
xuôi, đọc ngược, đoc từ một số bất kì trong dãy).
Việc đọc sẽ kết thúc khi HS ghi nhớ dãy số. Có
thể kết hợp với việc đưa ngón tay làm chỗ dựa
trực quan cho HS khó khăn trong việc học thuộc
lòng.
- Yêu cầu HS đọc và thực hiện yêu cầu bài tập.
- GV chỉ lần lượt các số để HS đọc các phép nhân
và bước đầu thuộc bảng.
- HS nhận biết đây dãy số
đếm thêm 7 cũng các
tích trong bảng nhân 7.
- HS thực hiện theo yêu cầu
của GV.
7, 14, 21, 28, 35, 42, 49, 56,
63, 70.
- HSthể sử dụng bảng hoặc
sử dụng các ngón tay, đếm
thêm 7 để tìm kết quả các
phép nhân trong bảng (nếu HS
gặp khó khăn khi đưa các
ngón tay thì hướng dãn các em
đặt úp hai bàn tay trên bàn để
thực hành).
- HS học thuộc các phép tính
nhân màu đỏ trong bảng và
nhận biết có thể tìm kết quả
của các phép nhân khác dựa
vào ba phép nhân này.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
2.2 Hoạt động 2 (15 phút): Thực hành
a. Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức vừa học so sánh hai số, giải quyết vấn đề đơn
giản liên quan đến tính số ngày trong tuần, giải toán có nội dung thực tế.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Trực quan, thực hành, các nhân, nhóm 4.
Bài 1: Tính nhẩm.
-Yêu cầu HS đọc đề bài và đưa ra nhận xét tổng
quát.
- Các phép nhân còn lại làm như thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài vào tập.
- GV gọi 2 – 3 HS trình bày kết quả trước lớp.
- HS quan sát một cách tổng
quát, nhận biết các trường hợp
đặc biệt:
+ Phép nhân có thừa số là 0
(Áp dụng nhận xét khái quát).
+ Phép nhân có thừa số là 2, 3,
4, 5 hoặc 6 (dùng tính chất
giao hoán và các bảng nhân 2,
3, 4, 5, 6 đã học).
- Các phép nhân còn lại có thể
có nhiều cách làm theo thứ tự
ưu tiên sau:
+ Thuộc bảng.
+ Đếm thêm 7 (đếm từ đầu
hoặc dựa vào các phép nhân
màu đỏ).
+ Chuyển về tổng các số hàng
bằng nhau.
- HS thực hiện yêu cầu.
- HS trình bày kết quả.
7 × 0 = 0
7 × 2 = 14
7 × 3 = 21
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/… Lớp: …. TUẦN 12
PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA TRONG PHẠM VI 1 000 BẢNG NHÂN 7
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù: - Thành lập bảng nhân 7.
- Bước đầu ghi nhớ bảng nhân 7.
- Vận dụng bảng để tính nhẩm.
- Giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến tính số ngày trong tuần, giải toán có nội dung thực tế. 2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên (GV): Các tấm bìa có 7 chấm tròn; hình ảnh dùng cho phần Khởi động.
- Học sinh (HS): Các tấm bìa có 7 chấm tròn.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động Khởi động: (5 phút)
a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.


b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Trò chơi.
- GV giới thiệu hình ảnh 7 chú lùn (truyện Bạch - HS quan sát. Tuyết và 7 chú lùn).
- Có nhiều cách tính kết quả:
+ Chuyển về tổng các số hạng
- GV: Mỗi bức tranh vẽ 7 chú lùn. 5 bức tranh bằng nhau.
như thế sẽ vẽ bao nhiêu chú lùn? 7 + 7 + 7 + 7 + 7 = 35 + Dựa vào bảng nhân 5. 7 × 5 = 5 × 7 = 35
+ Học sinh cũng có thể đếm
thêm 7 để tìm kết quả phép nhân. (7, 14, 21, 28, 35). - 7 × 5 = 35. - HS lắng nghe.
Hãy viết phép tính nhân số chú lùn cần vẽ rồi tìm kết quả phép nhân.
- GV nói tác dụng của bảng nhân:
Để tìm kết quả của phép nhân ta đã chuyển về
tính tổng các số hạng bằng nhau hoặc đếm thêm,
việc này tốn thời gian. Nếu ta thành lập một bảng - HS nhắc lại tựa bài.
nhân và ghi nhớ bảng nhân đó thì sẽ dễ dàng tìm
được kết quả của các phép nhân trong bảng.
- GV giới thiệu bài mới “Bảng nhân 7”.
2. Hoạt động Kiến tạo tri thức mới (30 phút)
2.1 Hoạt động 1 (12 phút): Khám phá
a. Mục tiêu: Tạo không khí lớp học vui tươi, sinh động kết hợp kiểm tra kiến thức

cũ.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Trực quan, nhóm đôi, không sử dụng SGK.
- GV giới thiệu bảng nhân 7 chưa có kết quả, yêu - HS nhận biết thừa số thứ
cầu HS nhận xét về các thừa số có trong bảng
nhất là 7, thừa số thứ hai là số nhân 7.
lần lượt từ 1 đến 10.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, tìm kết quả
- HS thảo luận nhóm đôi. cho các phép tính.
- GV yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết
- HS trình bày kết quả thảo quả. luận:
- GV lắng nghe câu trả lời của HS và hoàn thiện + Có thể tìm được ngay kết
bảng nhân. Yêu cầu HS nêu cách tính.
quả của sáu phép nhân đầu:
7 × 1 = 7 (Một số nhân với 1 bằng chính số đó) 7 × 2 = 2 × 7 = 14 7 × 6 = 6 × 7 = 42
+ Từ 7 × 7, ta có thể tìm tích
bằng nhiều cách. Chẳng hạn:
Dùng tấm bìa vẽ 7 chấm tròn.
Chuyển về tổng các số hạng bằng nhau.
+ Cách nhanh nhất là cộng
thêm 7 vào tích ngay trước… - HS quan sát, lắng nghe.
- GV dùng trực quan minh họa hai tích liên tiếp
trong bảng hơn kém nhau 7 đơn vị.


* Học thuộc bảng nhân 7 (HS sử dụng SGK).
- HS nhận biết đây là dãy số
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài, nhận xét về bài
đếm thêm 7 và cũng là các toán. tích trong bảng nhân 7.
- HS thực hiện theo yêu cầu
- GV tổ chức để HS lần lượt đọc dãy số (đọc của GV.
xuôi, đọc ngược, đoc từ một số bất kì trong dãy). 7, 14, 21, 28, 35, 42, 49, 56,
Việc đọc sẽ kết thúc khi HS ghi nhớ dãy số. Có 63, 70.
thể kết hợp với việc đưa ngón tay làm chỗ dựa
trực quan cho HS khó khăn trong việc học thuộc lòng.
- Yêu cầu HS đọc và thực hiện yêu cầu bài tập.
- HS có thể sử dụng bảng hoặc
sử dụng các ngón tay, đếm
thêm 7 để tìm kết quả các
phép nhân trong bảng (nếu HS
gặp khó khăn khi đưa các
ngón tay thì hướng dãn các em
đặt úp hai bàn tay trên bàn để thực hành).
- GV chỉ lần lượt các số để HS đọc các phép nhân - HS học thuộc các phép tính
và bước đầu thuộc bảng.
nhân màu đỏ trong bảng và
nhận biết có thể tìm kết quả
của các phép nhân khác dựa vào ba phép nhân này.


zalo Nhắn tin Zalo