Giáo án Bảng nhân 9, bảng chia 9 Toán 3 Kết nối tri thức

1 K 479 lượt tải
Lớp: Lớp 3
Môn: Toán Học
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 27 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Toán 3 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

 

  • Bộ giáo án Toán 3 Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 3 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(957 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Môn: Toán
Ngày dạy: .../.../...
Lớp: ...
TUẦN 6
CHỦ ĐỀ 2: BẢNG NHÂN, BẢNG CHIA
BÀI 12: BẢNG NHÂN 9, BẢNG CHA 9
TIẾT 3: LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Sử dụng được bảng nhân, bảng chia để tính được các phép tính nhân, chia trong
bảng đã học. Củng cố các phép nhân, chia trong bảng vào giải một số bài tập, bài toán
thực tế có liên quan.
- Phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học và năng lực giải quyết vấn đề, giao tiếp
toán học.
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành
nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- Sách giáo khoa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV sủ dụng thuật tia chớp để khởi
động bài học.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
- HS tham gia tích cực: Mỗi HS nêu
nhanh 1 phép tính nhân, chia trong các
bảng nhân chia đã học.
- HS lắng nghe.
2. Luyện tập:
- Mục tiêu:
+ Sử dụng được bảng nhân, bảng chia để tính được các phép tính nhận, chia trong
bảng đã học. Củng cố các phép nhân, chia trong bảng vào giải một số bài tập, bài
toán thực tế có liên quan.
- Cách tiến hành:
Bài 1: (trang 38 sgk)
a) Giới thiệu bảng nhân
- GV yêu cầu HS quan sát vào bảng
nhân, chia.
- GV cho HS nhận xét dãy số
- GV hướng dẫn cách sử dụng bảng
nhân, chia.
Bài 1:
- HS đọc thầm yêu cầu
- HS quan sát
- HS theo dõi
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài
4 × 6 = 24 7 × 8 = 56
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
b, Dựa vào bảng nhân, chia hãy tính.
4 × 6 7 × 8 15 : 3 40 : 5
- Yêu cầu HS làm ra bảng con
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét, hỏi HS cách làm
Bài 2: (trang 38 sgk) Số? (Hoạt động
cá nhân)
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân
Thừa số 7 9 8
Thừa số 6 5 7
Tích 42 ? ?
Số bị chia 54 48 63
Số chia 6 8 9
Thương 9 ? ?
- GV hỏi HS cách làm
- GV nhận xét
Bài 3: (trang 38 sgk)
- GV yêu cầu HS đọc bài
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu HS làm bài ra vở ô li
15 : 3 = 5 40 : 5 = 8
Bài 2:
- HS đọc thầm yêu cầu
- HS làm cá nhân, 2 HS làm bảng phụ
Thừa số 7 9 8
Thừa số 6 5 7
Tích 42 45 56
Số bị chia 54 48 63
Số chia 6 8 9
Thương 9 6 7
- HS nêu
Bài 3:
- HS đọc thầm bài
- HS lắng nghe
- HS trả lời:
+ Bài toán cho biết: Mỗi túi có 5 quả
cam và 3 quả táo.
+ Bài toán hỏi: Hỏi 4 túi như vậy có bao
nhiêu quả táo?
- HS làm bài
Bài giải
Số quả cam trong mỗi túi là:
5 × 4 = 20 (quả)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Nhận xét, tuyên dương
Bài 4: (trang 38 sgk)
- Yêu cầu HS đọc bài
- GV hướng dẫn HS cách làm
+ 18 là tích của hai số nào?
- Nhận xét, tuyên dương
Số quả táo trong mỗi túi là:
3 × 4 = 12 (quả)
Đáp số: 20 quả cam
12 quả táo
Bài 4:
- HS đọc thầm yêu cầu
- HS theo dõi
- HS trả lời: 18 = 1 × 18 = 2 × 9 = 3 × 6
- HS làm bài:
Vì 2 > 1; 3 > 1; 6 > 1; 9 > 1 nên ta tìm
được hai số là 2 và 9 hoặc 3 và 6. Vậy
hai số tìm được là 2 và 9 hoặc 3 và 6.
3. Vận dụng
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV sử dụng kĩ thuật trình bày 1 phút để
giúp HS củng cố lại kiến thức.
- Nhận xét, tuyên dương
- GV dặn về nhà học thuộc bài.
- HS lắng nghe và thực hiện
- Lắng nghe
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Môn: Toán
Ngày dạy: .../.../...
Lớp: ...
TUẦN 6
CHỦ ĐỀ 2: BẢNG NHÂN, BẢNG CHIA
BÀI 13: TÌM THÀNH PHẦN TRONG PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA
TIẾT 1: TÌM THỪA SỐ TRONG MỘT TÍCH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Nhận biết được thừa số chưa biết, thừa số đã biết tích đã cho, từ đó biết cách tìm
thừa số chưa biết trong một tích (bằng cách lấy tích chia cho thừa số đã biết); Vận
dụng vào giải các bài tập, bài toán thực tế có liên quan.
- Phát triển năng lực duy lập luận toán học năng lực giải quyết vấn đề, giao tiếp
toán học.
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành
nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- Bộ đồ dùng dạy, học Toán 3.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Môn: Toán
Ngày dạy: .../.../... Lớp: ... TUẦN 6
CHỦ ĐỀ 2: BẢNG NHÂN, BẢNG CHIA
BÀI 12: BẢNG NHÂN 9, BẢNG CHA 9 TIẾT 3: LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Sử dụng được bảng nhân, bảng chia để tính được các phép tính nhân, chia trong
bảng đã học. Củng cố các phép nhân, chia trong bảng vào giải một số bài tập, bài toán thực tế có liên quan.
- Phát triển năng lực tư duy, lập luận toán học và năng lực giải quyết vấn đề, giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - Sách giáo khoa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:

- Mục tiêu:
+ Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành:
- GV sủ dụng kĩ thuật tia chớp để khởi - HS tham gia tích cực: Mỗi HS nêu động bài học.
nhanh 1 phép tính nhân, chia trong các bảng nhân chia đã học.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Luyện tập: - Mục tiêu:
+ Sử dụng được bảng nhân, bảng chia để tính được các phép tính nhận, chia trong
bảng đã học. Củng cố các phép nhân, chia trong bảng vào giải một số bài tập, bài
toán thực tế có liên quan. - Cách tiến hành: Bài 1: (trang 38 sgk) Bài 1:
a) Giới thiệu bảng nhân - HS đọc thầm yêu cầu
- GV yêu cầu HS quan sát vào bảng - HS quan sát nhân, chia.
- GV cho HS nhận xét dãy số - HS theo dõi
- GV hướng dẫn cách sử dụng bảng - HS đọc yêu cầu nhân, chia. - HS làm bài 4 × 6 = 24 7 × 8 = 56


b, Dựa vào bảng nhân, chia hãy tính. 15 : 3 = 5 40 : 5 = 8 4 × 6 7 × 8 15 : 3 40 : 5
- Yêu cầu HS làm ra bảng con - Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét, hỏi HS cách làm
Bài 2: (trang 38 sgk) Số? (Hoạt động cá nhân) Bài 2:
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS đọc thầm yêu cầu Thừa số 7 9 8
- HS làm cá nhân, 2 HS làm bảng phụ Thừa số 6 5 7 Thừa số 7 9 8 Tích 42 ? ? Thừa số 6 5 7 Tích 42 45 56 Số bị chia 54 48 63 Số chia 6 8 9 Số bị chia 54 48 63 Thương 9 ? ? Số chia 6 8 9 - GV hỏi HS cách làm Thương 9 6 7 - GV nhận xét - HS nêu Bài 3: (trang 38 sgk) Bài 3:
- GV yêu cầu HS đọc bài - HS đọc thầm bài
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài - HS lắng nghe - Bài toán cho biết gì? - HS trả lời: - Bài toán hỏi gì?
+ Bài toán cho biết: Mỗi túi có 5 quả cam và 3 quả táo.
- Yêu cầu HS làm bài ra vở ô li
+ Bài toán hỏi: Hỏi 4 túi như vậy có bao nhiêu quả táo? - HS làm bài Bài giải
Số quả cam trong mỗi túi là: 5 × 4 = 20 (quả)


Số quả táo trong mỗi túi là: 3 × 4 = 12 (quả) - Nhận xét, tuyên dương
Đáp số: 20 quả cam 12 quả táo Bài 4: (trang 38 sgk) Bài 4: - Yêu cầu HS đọc bài - HS đọc thầm yêu cầu
- GV hướng dẫn HS cách làm - HS theo dõi
+ 18 là tích của hai số nào?
- HS trả lời: 18 = 1 × 18 = 2 × 9 = 3 × 6 - HS làm bài:
Vì 2 > 1; 3 > 1; 6 > 1; 9 > 1 nên ta tìm
được hai số là 2 và 9 hoặc 3 và 6. Vậy - Nhận xét, tuyên dương
hai số tìm được là 2 và 9 hoặc 3 và 6. 3. Vận dụng - Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành:
- GV sử dụng kĩ thuật trình bày 1 phút để - HS lắng nghe và thực hiện
giúp HS củng cố lại kiến thức. - Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe
- GV dặn dò về nhà học thuộc bài.
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................


zalo Nhắn tin Zalo