Giáo án Bảng nhân 9 Toán 3 Chân trời sáng tạo

671 336 lượt tải
Lớp: Lớp 3
Môn: Toán Học
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 25 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Toán 3 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Toán 3 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 3 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(671 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/…
Lớp: ….
TUẦN 13
PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA TRONG PHẠM VI 1 000
BẢNG NHÂN 9 (1 TIẾT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Lập được bảng nhân 9
- Bước đầu ghi nhớ bảng nhân 9
- Vận dụng bảng nhân 9 vào làm bài tập và giải quyết các tình huống thực tiễn
1. Năng lực đặc thù:
duy lập luận toán học; sử dụng công cụ, phương tiện học toán; giao tiếp toán
học; giải quyết vấn đề toán học
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành
nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Các tấm bìa có 9 chấm tròn
- HS: SGK, vở ghi, bảng con, các tấm bìa có 9 chấm tròn
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động Khởi động: (5 phút)
a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Phương pháp: Trò chơi
- Hình thức: cá nhân
- GV yêu cầu 10 HS đứng tại chỗ, mỗi HS đưa 9
ngón tay
- Mỗi bạn đưa 9 ngón tay, vậy 10 bạn đưa mấy
ngón tay?
- Ta được phép tính gì?
- Vậy tiết học này ta sẽ cùng nhau thành lập bảng
nhân 9 nhé
- HS
90 ngón tay
9 × 10
2. Hoạt động Kiến tạo tri thức mới (25 phút)
2.1 Hoạt động 1 (15 phút): Khám phá
a. Mục tiêu: Lập và học thuộc bảng nhân 9.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức:
- Phương pháp: DH phát hiện và giải quyết vấn đề, kĩ thuật: đọc tích cực
- Hình thức: Thảo luận nhóm đôi, cá nhân
* Lập bảng nhân 9
Bước 1: Phát hiện vấn đề cần giải quyết
- GV: Hãy tính các tích trong bảng nhân 9
- Các tích trong bảng nhân 9 gồm những phép
tính nào?
- Các phép tính này chưa học, vậy các em tính
được không?
Bước 2: Học sinh tiến hành giải quyết vấn đề
- Yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã học để tính
các tích trong bảng nhân 9 theo nhóm đôi
- Mời đại diện các nhóm trình bày trước lớp.
dụ:
+ HS1: 9 × 1 = 9 số nào nhân 1 cũng bằng
chính số đó; 9 × 2 = 2 × 9 = 18,…
+ HS2: 9 × 3 = 9 + 9 + 9 = 27,…
- 9 × 1; 9 × 2; …9 × 10
- HS trao đổi nhóm đôi lập
bảng nhân 9
- HS trình bày
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
+ HS3: Vì 9 × 3 = 27 nên 9 × 4 = 27 + 9 = 36
Bước 3: Chốt cách GQVĐ
- GV: Các em đều tính đúng kết quả bảng nhân 9.
Bước 4: Kiểm tra lại kết quả
- Mời HS lấy ra 3 tấm bìa 9 chấm tròn sau đó
lấy 4 tấm thẻ có 9 chấm tròn để thấy kết quả phép
tính 9 × 3 và 9 × 4 hơn kém nhau 9 đơn vị
- Chốt bảng nhân 9, mời HS đọc lại
- HS kiểm tra lại kết quả
- HS đọc
* Học thuộc bảng nhân 9
Bài 1:
- Mời HS đọc yêu cầu
- Đây là dãy số nào?
- Mời HS nêu các số còn thiếu
- Tổ chức cho HS luyện đọc thuộc lòng dãy số
Bài 2:
- HDHS mẹo tìm kết quả phép nhân trong bảng
nhân 9 bằng cách xòe đôi bàn tay ra. dụ: 9 × 4
ta gập ngón thứ xuống, lúc này bàn tay ta chia
làm 2 bên, bên trái 3 ngón, bên phải 6 ngón, ta
kết quả là 9 × 4 = 36
- HS đọc yêu cầu
- Đây các tích trong bảng
nhân 9
- HS nêu: 36, 45, 63, 81
- HS luyện đọc thuộc lòng
- HS theo dõi để biết mẹo học
bảng nhân 9
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Tổ chức cho HS luyện đọc thuộc lòng bảng
nhân 9
- HS luyện đọc thuộc lòng
2.2 Hoạt động 2 (10 phút): Thực hành
a. Mục tiêu: Vận dụng bảng nhân 9 vào làm bài tập giải quyết các tình huống
thực tiễn.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức:
- Phương pháp: Thực hành
- Hình thức: cá nhân, nhóm đôi
Bài 1:
- Mời HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã học để hoàn
thành bài tập
- Mời mỗi HS trả lời 2 phép tính
Khám phá:
- Mời HS đọc bài toán
- Yêu cầu HS quan sát hình ảnh con vượn mắt
kính trong SGK làm vào bảng con theo cặp
đôi
- Mời một vài HS trình bày kết quả
- Giới thiệu đôi nét về vượn mắt kính (loài vượn
nhỏ nhất thế giới, được tìm thấy đảo
Madagascar, Châu Phi, vượn mắt kính di chuyển
rất nhanh nhẹn nhờ nhảy xa)
- Giúp HS hình dung chiều dài thân khoảng
- HS đọc yêu cầu
- HS làm bài
- HS trả lời
- HS đọc 2 - 3 lượt
- HS làm vào bảng con
- 9cm × 70 = 630cm
- HS nghe
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
cách mỗi lần nhảy.
+ Dùng chiều dài ngón tay để so sánh chiều dài
thân của vượn mắt kính
+ Dùng thước đo xác định khoảng cách 630cm
trong lớp học
- HS quan sát
* Hoạt động nối tiếp: (5 phút)
a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức:
- Phương pháp: Trò chơi
- Hình thức: Thi đua nhóm
- Tổ chức cho HS chơi: “Đố số ngón tay giơ lên
của các bạn”
- GV HD cách chơi, luật chơi: Chia lớp thành 2
đội, đố nhau về số ngón tay giơ lên, mỗi HS giơ 9
ngón tay, mỗi lần gồm 1 nhóm HS giơ ngón tay
lên, đội còn lại sẽ nêu phép nhân kết quả
ngược lại. Đội nào trả lời đúng nhiều hơn đội
chiến thắng.
- Tổ chức cho HS chơi
- Nhận xét, tuyên dương
- HS nắm cách chơi, luật chơi
- HS tham gia chơi
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/… Lớp: …. TUẦN 13
PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA TRONG PHẠM VI 1 000
BẢNG NHÂN 9 (1 TIẾT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Lập được bảng nhân 9
- Bước đầu ghi nhớ bảng nhân 9
- Vận dụng bảng nhân 9 vào làm bài tập và giải quyết các tình huống thực tiễn
1. Năng lực đặc thù:
Tư duy và lập luận toán học; sử dụng công cụ, phương tiện học toán; giao tiếp toán
học; giải quyết vấn đề toán học 2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Các tấm bìa có 9 chấm tròn
- HS: SGK, vở ghi, bảng con, các tấm bìa có 9 chấm tròn
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động Khởi động: (5 phút)
a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức:

- Phương pháp: Trò chơi - Hình thức: cá nhân
- GV yêu cầu 10 HS đứng tại chỗ, mỗi HS đưa 9 - HS ngón tay
- Mỗi bạn đưa 9 ngón tay, vậy 10 bạn đưa mấy 90 ngón tay ngón tay? - Ta được phép tính gì? 9 × 10
- Vậy tiết học này ta sẽ cùng nhau thành lập bảng nhân 9 nhé
2. Hoạt động Kiến tạo tri thức mới (25 phút)
2.1 Hoạt động 1 (15 phút): Khám phá
a. Mục tiêu: Lập và học thuộc bảng nhân 9.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức:
- Phương pháp: DH phát hiện và giải quyết vấn đề, kĩ thuật: đọc tích cực
- Hình thức: Thảo luận nhóm đôi, cá nhân
* Lập bảng nhân 9
Bước 1: Phát hiện vấn đề cần giải quyết
- GV: Hãy tính các tích trong bảng nhân 9 - 9 × 1; 9 × 2; …9 × 10
- Các tích trong bảng nhân 9 gồm những phép tính nào?
- Các phép tính này chưa học, vậy các em có tính được không?
Bước 2: Học sinh tiến hành giải quyết vấn đề
- HS trao đổi nhóm đôi lập
- Yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã học để tính bảng nhân 9
các tích trong bảng nhân 9 theo nhóm đôi - HS trình bày
- Mời đại diện các nhóm trình bày trước lớp. Ví dụ:
+ HS1: 9 × 1 = 9 vì số nào nhân 1 cũng bằng
chính số đó; 9 × 2 = 2 × 9 = 18,…
+ HS2: 9 × 3 = 9 + 9 + 9 = 27,…


+ HS3: Vì 9 × 3 = 27 nên 9 × 4 = 27 + 9 = 36
Bước 3: Chốt cách GQVĐ
- GV: Các em đều tính đúng kết quả bảng nhân 9.
Bước 4: Kiểm tra lại kết quả
- Mời HS lấy ra 3 tấm bìa có 9 chấm tròn sau đó - HS kiểm tra lại kết quả
lấy 4 tấm thẻ có 9 chấm tròn để thấy kết quả phép
tính 9 × 3 và 9 × 4 hơn kém nhau 9 đơn vị
- Chốt bảng nhân 9, mời HS đọc lại - HS đọc * Học thuộc bảng nhân 9 Bài 1: - Mời HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu
- Đây là các tích trong bảng - Đây là dãy số nào? nhân 9
- Mời HS nêu các số còn thiếu - HS nêu: 36, 45, 63, 81
- Tổ chức cho HS luyện đọc thuộc lòng dãy số
- HS luyện đọc thuộc lòng Bài 2:
- HDHS mẹo tìm kết quả phép nhân trong bảng - HS theo dõi để biết mẹo học
nhân 9 bằng cách xòe đôi bàn tay ra. Ví dụ: 9 × 4 bảng nhân 9
ta gập ngón thứ tư xuống, lúc này bàn tay ta chia
làm 2 bên, bên trái 3 ngón, bên phải 6 ngón, ta có kết quả là 9 × 4 = 36


- Tổ chức cho HS luyện đọc thuộc lòng bảng - HS luyện đọc thuộc lòng nhân 9
2.2 Hoạt động 2 (10 phút): Thực hành
a. Mục tiêu: Vận dụng bảng nhân 9 vào làm bài tập và giải quyết các tình huống thực tiễn.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: - Phương pháp: Thực hành
- Hình thức: cá nhân, nhóm đôi Bài 1: - Mời HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã học để hoàn - HS làm bài thành bài tập
- Mời mỗi HS trả lời 2 phép tính Khám phá: - HS trả lời - Mời HS đọc bài toán
- Yêu cầu HS quan sát hình ảnh con vượn mắt - HS đọc 2 - 3 lượt
kính trong SGK và làm vào bảng con theo cặp - HS làm vào bảng con đôi
- Mời một vài HS trình bày kết quả - 9cm × 70 = 630cm
- Giới thiệu đôi nét về vượn mắt kính (loài vượn - HS nghe
nhỏ nhất thế giới, được tìm thấy ở đảo
Madagascar, Châu Phi, vượn mắt kính di chuyển
rất nhanh nhẹn nhờ nhảy xa)
- Giúp HS hình dung chiều dài thân và khoảng


zalo Nhắn tin Zalo