Môn: Toán
Ngày dạy: .../.../... Lớp: ... TUẦN 16
CHỦ ĐỀ 16: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA TRONG PHẠM VI 1 000
BÀI 38: BIỂU THỨC SỐ. TÍNH GIÁ TRỊ CÙA BIỂU THỨC SỐ (4 TIẾT)
TIẾT 3. TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC CÓ DẤU NGOẶC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Nhận biết được biểu thức số (có dấu ngoặc hoặc không có dấu ngoặc).
- Tính được giá trị của biểu thức số (có dấu ngoặc hoặc không có dấu ngoặc).
- Vận dụng vào giải bài toán liên quan tính giá trị của biểu thức, bước đầu làm quen tính
chất kết hợp của phép cộng (qua biếu thức sổ, chưa dùng biểu thức chữ).
- Phát triển năng lực giao tiếp Toán học. 2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động - HS tham gia trò chơi bài học. - HS làm bài tập
Bài 1. Tính giá trị biểu thức. a) 83 + 13 – 76 = 96 - 76 a) 83 + 13 – 76 = 20 b) 547 – 264 – 200
b) 547 – 264 – 200 = 283 - 200 c) 6 × 3 : 2 = 83
- GV Nhận xét, tuyên dương. c) 6 × 3 : 2 = 18 : 2
- GV dẫn dắt vào bài mới = 9 - HS nhận xét. - HS lắng nghe.
2. Khám phá: Tính giá trị biểu thức có dấu ngoặc - Mục tiêu:
+ HS nắm được quy tắc tính và trình bày cách tính (theo hai bước) để tìm giá trị của
biểu thức có dấu ngoặc;
+ Vận dụng làm được bài tập trong phần hoạt động và bài tập 1, 2 trong phán luyện tập
của bài; làm quen với tính chất kết hợp của phép cộng (phần luyện tập). - Cách tiến hành:
a) Từ bài toán thực tế, GV giúp HS
dẫn ra cách tính giá trị của biểu thức - HS đọc tình huống (a) trong SGK .
có dấu ngoặc 2 × (3 + 4) như bóng nói - HS lắng nghe GV hướng dẫn ra cách tính của Rô-bổt.
giá trị biểu thức 2 × ( 3+4)
b. GV giúp HS biết cách tính giá trị - HS tính giá trị của biểu thức.
của biểu thức có dấu ngoặc và cách 2 × ( 3 + 4) = 2 × 7
trình bày hai bước, chẳng hạn: = 14 2 × (3 + 4) = 2 × 7
- HS tính được và trình bày cách tính giá trị = 14.
của biểu thức, chẳng hạn:
- GV chốt lại quy tắc tính giá trị cùa a) 45: ( 5 + 4) = 45:9
biểu thức có dấu ngoặc (như SGK), = 5
sau đó có thể cho HS vận dụng tính giá b) 8 × (11 - 6) = 8 × 5
trị của biểu thức nào đó, chẳng hạn: = 40
(14 + 6) × 2 hoặc 40 : (8 - 3),... (trình c) 42 - (42 - 5)= 42 – 37 bày theo hai bước). = 5 3. Hoạt động
- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
Bài 1: Yêu cầu HS tính được và trình - Lắng nghe Gv hướng dẫn.
bàycách tính giá trị của biểu thức:
- HS làm bài tập vào vở. kiểm tra chéo. a. 45: ( 5+4) (15 + 5) : 5 = 20 : 5 b. 8 × (11 - 6) = 4 c. 42 - (42 - 5) 32 – (25 + 4) = 32 – 29
- GV nhận xét, tuyên dương. = 3 Bài 2: 16 + (40 – 16) = 16 + 24 - GV hướng dẫn HS. = 40
- Yêu cầu HS tính được giá trị của biểu 40 : (11 – 3) = 40 : 8
thức ghi ở mỗi ca-nô rồi nêu (nối) với = 5
sổ ghi ở bến đỗ là giá trị của biểu thức đó.
- GV nhận xét, tuyên dương. - GV chốt:
(15 + 5) : 5 = 4, nói ca-nô ghi biểu
thức này với bến số 4;
32 - (25 + 4) = 3, nối ca-nô ghi biểu
thức này với bến số 3;
16 + (40 - 16) = 40, nối ca-nô ghi biểu
thức này với bến số 40;
40 : (11 - 3) = 5, nổi ca-nô ghi biểu
thức này với bến số 5.
- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Tuỳ đối tượng HS và lớp, GV có thể
hỏi thêm: “Biểu thức nào có giá trị lớn nhát, bé nhất?...”.
- HS có thể nhẩm tính ra kết quả hoặc
viết vào bàng con hoặc giấy nháp tính
theo hai bước tính đề tìm giá trị của biểu thức. 4. Vận dụng: - Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng tính được giá trị của - HS tham gia để vận dụng kiến
biểu thức số (có dấu ngoặc hoặc không có dấu
thức đã học vào thực tiễn. ngoặc). a) (562+ 126) : 2 b) 4 × 108 + 157 = c) 243 – 165 : 3 d) 435 : 5 + 582 = e)153 + 638 – 470 =
Giáo án Biểu thức số, Tính giá trị của biểu thức số Toán 3 Kết nối tri thức
1 K
480 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Toán 3 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Toán 3 Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 3 Kết nối tri thức.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(959 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Toán Học
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 3
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Môn: Toán
Ngày dạy: .../.../...
Lớp: ...
TUẦN 16
CHỦ ĐỀ 16: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA TRONG PHẠM VI 1 000
BÀI 38:EBIỂU THỨC SỐ.ETÍNH GIÁETRỊ CÙA BIỂU THỨC SỐ (4 TIẾT)
TIẾT 3. TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC CÓ DẤU NGOẶC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
-Nhận biết được biểuthức số (có dấu ngoặc hoặc không có dấu ngoặc).
- Tính được giá trị của biểu thức số (có dấu ngoặc hoặc không có dấu ngoặc).
- Vận dụng vào giải bài toán liên quan tính giá trị của biểuthức, bước đầu làm quentính
chất kết hợp của phép cộng (qua biếu thức sổ, chưadùng biểu thức chữ).
- Phát triển năng lực giao tiếp Toán học.
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành
nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động
bài học.
Bài 1. Tính giá trị biểu thức.
a) 83 + 13 – 76
b) 547 – 264 – 200
c) 6 × 3 : 2
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
- HS tham gia trò chơi
- HS làm bài tập
a) 83 + 13 – 76 = 96 - 76
= 20
b) 547 – 264 – 200 = 283 - 200
= 83
c) 6 × 3 : 2 = 18 : 2
= 9
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
2. EKhám phá: Tính giá trị biểu thức có dấu ngoặc
-EMục tiêu:
+ HS nắm được quy tắc tính và trình bày cách tính (theo hai bước) để tìm giá trị của
biểu thức có dấu ngoặc;
+ Vận dụng làm được bài tập trong phần hoạt động và bài tập 1, 2 trong phán luyện tập
của bài; làmquen với tính chất kết hợp của phép cộng (phần luyện tập).
-ECách tiến hành:
a) Từ bài toán thực tế, GV giúp HS
dẫn ra cách tính giá trị của biểu thức
có dấu ngoặc 2 × (3 + 4) như bóng nói
của Rô-bổt.
b. GV giúp HS biết cách tính giá trị
- HS đọc tình huống (a) trong SGK .
- HS lắng nghe GV hướng dẫn ra cách tính
giá trị biểu thức 2 × ( 3+4)
- HS tính giá trị của biểu thức.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
của biểu thức có dấu ngoặc và cách
trình bày haibước, chẳng hạn:
2 ×(3 + 4) = 2 × 7
= 14.
- GV chốt lại quy tắc tính giá trị cùa
biểu thức có dấu ngoặc(như SGK),
sau đó có thểcho HS vận dụng tính giá
trị của biểu thức nào đó, chẳng hạn:
(14 + 6) × 2 hoặc 40 :(8 - 3),... (trình
bày theo hai bước).
3. Hoạt động
Bài 1: Yêu cầu HS tínhđược và trình
bàycách tính giá trị của biểu thức:
a. 45: ( 5+4)
b. 8×(11 - 6)
c. 42 - (42 - 5)
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2:
- GV hướng dẫn HS.
- Yêu cầu HS tính được giá trị của biểu
thức ghi ở mỗica-nô rồi nêu (nối) với
sổghi ở bến đỗ là giá trị của biểu thức
đó.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV chốt:
(15 + 5) : 5 = 4, nói ca-nô ghi biểu
thức này với bến số 4;
2 × ( 3 + 4) = 2 × 7
= 14
- HS tínhđược và trình bày cách tính giá trị
của biểu thức, chẳng hạn:
a) 45: ( 5 + 4) = 45:9
= 5
b) 8×(11 - 6) = 8 × 5
= 40
c) 42 - (42 - 5)=42 – 37
= 5
- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Lắng nghe Gv hướng dẫn.
- HS làm bài tập vào vở. kiểm tra chéo.
(15 + 5) : 5 = 20 : 5
= 4
32 – (25 + 4) = 32 – 29
= 3
16 + (40 – 16) = 16 + 24
= 40
40 : (11 – 3) = 40 : 8
= 5
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
32 - (25 + 4) = 3, nối ca-nô ghi biểu
thức này với bến số3;
16 + (40 - 16) = 40,nối ca-nô ghi biểu
thức này với bến số 40;
40 : (11 - 3) = 5, nổica-nô ghi biểu
thức này với bến số 5.
- Tuỳ đối tượng HS và lớp, GV có thể
hỏi thêm: “Biểu thức nào có giá trị lớn
nhát,bé nhất?...”.
-HS có thể nhẩm tínhra kết quả hoặc
viết vào bàng con hoặc giấy nháp tính
theo haibước tính đề tìm giátrị của
biểu thức.
- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
4. Vận dụng:
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
-EGV tổ chức vận dụng bằngtính được giá trị của
biểu thức số (có dấu ngoặc hoặc không có dấu
ngoặc).
a) (562+ 126) : 2
b) 4 × 108 + 157 =
c) 243 – 165 : 3
d) 435 : 5 + 582 =
e)153 + 638 – 470 =
- HS tham gia để vận dụng kiến
thức đã học vào thực tiễn.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Yêu cầu HS nhắc lạitính được giá trị của biểu
thức số.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương
- HS nhắc lại.
+ HS lắng nghe và trả lời.
5. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85