Giáo án Các số đặc trưng do độ phân tán Toán 10 Kết nối tri thức

413 207 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: Toán Học
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 15 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Toán học 10 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Toán học 10 Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán học 10 Kết nối tri thức
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(413 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
BÀI 14: CÁC SỐ ĐẶC TRƯNG ĐO ĐỘ PHÂN TÁN (2 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Tính được các số đặc trưng đo độ phân tán.
Biết được ý nghĩa của các số đặc trưng đo độ phân tán.
Phát hiện được các giá trị bất thường sử dụng các công cụ toán học.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
- Năng lực riêng:
Rèn luyện năng lực hình hóa toán học năng lực giải quyết vấn đè toán
học thông qua các bài toán thực tiễn, năng lực sử dụng công cụ, phương tiện
toán học.
3. Phẩm chất
ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá sáng tạo, ý thức làm việc
nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học, thước thẳng
chia khoảng, phiếu học tập.
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
TIẾT 1: KHOẢNG BIẾN THIÊN VÀ KHOẢNG TỨ PHÂN VỊ
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- HS nhận ra nhu cầu định nghĩa các số đặc trưng để đo độ phân tác của một mẫu số
liệu.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:
Dưới đây là điểm trung bình môn học kì I của hai bạn An và Bình:
Điểm trung bình môn học của An Bình đều 8,0 nhưng ràng Bình “học
đều” hơn An. Có thể dùng những số đặc trưng nào để đo mức độ “học đều”?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, suy nghĩ trả lời câu
hỏi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới: "Bài này sẽ giới thiệu một vài số đặc trưng như vậy".
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Khoảng biến thiên và khoảng tứ phân vị.
a) Mục tiêu:
- HS hiểu được ý nghĩa và cách tính khoảng biến thiên, khoảng tứ phân vị.
- HS tính được khoảng biến thiên, khoảng tứ phân vị.
b) Nội dung:
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ làm các
HĐ1, 2, Luyện tập 1, 2, đọc hiểu Ví dụ.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, tính được khoảng biến thiên,
tìm khoảng tứ phân vị.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- HS trả lời HĐ1.
GV dẫn dắt: nhiều cách để đo sự
ổn định này. Cách đơn giản nhất
dùng hiệu số giữa giá trị lớn nhất
giá trị nhỏ nhất trong mẫu số liệu.
Giá trị đó được gọi là khoảng biến
thiên.\
1. Khoảng biến thiên khoảng tứ
phân vị.
HĐ1:
Em đồng ý với nhận định này vì:
Leicester City điểm lớn nhất 81
nhỏ nhất 41 nên khoảng cách
giữa điểm cao nhất và thấp nhất là 40.
Everton có điểm lớn nhất là 61nhỏ
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- GV cho HS phát biểu lại về khoảng
biến thiên ý nghĩa của khoảng biến
thiên.
- HS đọc Ví dụ 1. GV hướng dẫn HS:
+ Tính điểm trung bình của hai tổ
so sánh.
+ Tính khoảng biến thiên của hai tổ,
rồi so sánh.
- HS áp dụng làm Luyện tập 1.
- GV nêu câu hỏi: Nhìn vào khoảng
biến thiên ta thể đánh giá các giá
trị khác không phải giá trị nhỏ nhất,
giá trị lớn nhất không?
Vậy ta những trường hợp ta không
nhất là 41 nên khoảng cách giữa điểm
cao nhất và thấp nhất là 20.
Khoảng cách giữa điểm cao nhất
thấp nhất của Everton là ít hơn.
Kết luận:
Khoảng biến thiên, hiệu R,
hiệu số giữa giá trị lớn nhất giá trị
nhỏ nhất trong mẫu số liệu.
Ý nghĩa:
Khoảng biến thiên dùng để đo độ
phân tán của mẫu số liệu. Khoảng
biến thiên càng lớn thì mẫu số liệu
càng phân tán.
Ví dụ 1 (SGK – tr84)
Luyện tập 1:
Giá trị nhỏ nhất: 159.
Giá trị lớn nhất: 172.
Khoảng biến thiên: 172 – 159 = 13.
Nhận xét:
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
nên dùng khoảng biến thiên.
- HS thực hiện HĐ2 theo nhóm đôi.
- GV đặt vấn đề: Trong trường hợp
này nên dùng khoảng biến thiên để
đo mức độ phân tán hay không?
- GV giới thiệu về tứ phân vị để đo độ
phân tán của mẫu số liệu.
+ Nhấn mạnh với bài toán ở HĐ2 nên
sử dụng tứ phân vị đo mức độ phân
tán sẽ chính xác hơn.
Sử dụng khoảng biến thiên ưu
điểm đơn giản, dễ tính toán song
khoảng biến thiên chỉ sử dụng thông
tin của giá trị lớn nhất giá trị nhỏ
nhất bỏ qua thông tin từ tất cả các
giá trị khác. Do đó, khoảng biến thiên
rất dễ bị ảnh hưởng bởi các giá trị bất
thường.
HĐ2:
a. Hà Nội:
Khoảng biến thiên là: R
1
= 35 23 =
12
Điện biên:
Khoảng biến thiên là: R
2
= 28 16 =
12
b. Giá trị 16 làm khoảng biên thiên
lớn hơn.
c.
Hà Nội:
- Sắp xếp theo thứ tự không giảm: 23;
25; 28; 32; 33; 35
- Tứ phân vị là: Q
2
= 28; Q
1
= 25; Q
3
= 33. Ta có: Q
3
– Q
1
= 33 – 25 = 8.
Điện Biên:
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



BÀI 14: CÁC SỐ ĐẶC TRƯNG ĐO ĐỘ PHÂN TÁN (2 TIẾT) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
 Tính được các số đặc trưng đo độ phân tán.
 Biết được ý nghĩa của các số đặc trưng đo độ phân tán.
 Phát hiện được các giá trị bất thường sử dụng các công cụ toán học. 2. Năng lực
- Năng lực chung:
 Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
 Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
 Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
- Năng lực riêng:
 Rèn luyện năng lực mô hình hóa toán học và năng lực giải quyết vấn đè toán
học thông qua các bài toán thực tiễn, năng lực sử dụng công cụ, phương tiện toán học. 3. Phẩm chất
 Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc
nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
 Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học, thước thẳng có
chia khoảng, phiếu học tập.


2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
TIẾT 1: KHOẢNG BIẾN THIÊN VÀ KHOẢNG TỨ PHÂN VỊ
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
- HS nhận ra nhu cầu định nghĩa các số đặc trưng để đo độ phân tác của một mẫu số liệu.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:
Dưới đây là điểm trung bình môn học kì I của hai bạn An và Bình:
Điểm trung bình môn học kì của An và Bình đều là 8,0 nhưng rõ ràng Bình “học
đều” hơn An. Có thể dùng những số đặc trưng nào để đo mức độ “học đều”?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.


Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới: "Bài này sẽ giới thiệu một vài số đặc trưng như vậy".
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Khoảng biến thiên và khoảng tứ phân vị. a) Mục tiêu:
- HS hiểu được ý nghĩa và cách tính khoảng biến thiên, khoảng tứ phân vị.
- HS tính được khoảng biến thiên, khoảng tứ phân vị. b) Nội dung:
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ làm các
HĐ1, 2, Luyện tập 1, 2, đọc hiểu Ví dụ.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, tính được khoảng biến thiên, tìm khoảng tứ phân vị.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
1. Khoảng biến thiên và khoảng tứ - HS trả lời HĐ1. phân vị.
GV dẫn dắt: Có nhiều cách để đo sự HĐ1:
ổn định này. Cách đơn giản nhất là Em đồng ý với nhận định này vì:
dùng hiệu số giữa giá trị lớn nhất và Leicester City có điểm lớn nhất là 81
giá trị nhỏ nhất trong mẫu số liệu.
và nhỏ nhất là 41 nên khoảng cách
Giá trị đó được gọi là khoảng biến giữa điểm cao nhất và thấp nhất là 40. thiên.\
Everton có điểm lớn nhất là 61 và nhỏ


nhất là 41 nên khoảng cách giữa điểm
cao nhất và thấp nhất là 20.
Khoảng cách giữa điểm cao nhất và
thấp nhất của Everton là ít hơn.
- GV cho HS phát biểu lại về khoảng
biến thiên và ý nghĩa của khoảng biến Kết luận: thiên.
Khoảng biến thiên, kí hiệu là R, là
hiệu số giữa giá trị lớn nhất và giá trị
nhỏ nhất trong mẫu số liệu. Ý nghĩa:
Khoảng biến thiên dùng để đo độ
phân tán của mẫu số liệu. Khoảng
biến thiên càng lớn thì mẫu số liệu càng phân tán.
- HS đọc Ví dụ 1. GV hướng dẫn HS: Ví dụ 1 (SGK – tr84)
+ Tính điểm trung bình của hai tổ và so sánh.
+ Tính khoảng biến thiên của hai tổ, rồi so sánh.
- HS áp dụng làm Luyện tập 1. Luyện tập 1:
- GV nêu câu hỏi: Nhìn vào khoảng Giá trị nhỏ nhất: 159.
biến thiên ta có thể đánh giá các giá
trị khác không phải giá trị nhỏ nhất, Giá trị lớn nhất: 172.
giá trị lớn nhất không?
Khoảng biến thiên: 172 – 159 = 13.
Vậy ta có những trường hợp ta không Nhận xét:


zalo Nhắn tin Zalo