Bài tập chuyên sâu Tiếng Anh 10 Global success mới nhất

608 304 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: Tiếng Anh
Dạng: Chuyên đề
File:
Loại: Tài liệu lẻ


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Chúng tôi đảm bảo đủ số lượng đề đã cam kết hoặc có thể nhiều hơn, tất cả có BẢN WORD,  LỜI GIẢI CHI TIẾT và tải về dễ dàng.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Tailieugiaovien.com.vn giới thiệu bộ bài tập chuyên sâu Tiếng Anh 10 Global success cả năm gồm 2 phiên bản cho HS và GV mới nhất nhằm giúp Giáo viên có thêm tài liệu tham khảo môn Tiếng Anh lớp 10.
  • File word có lời giải chi tiết 100%.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(608 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:


UNIT 1: FAMILY LIFE A. New words
1. breadwinner /ˈbredwɪnə(r)/ (n)người trụ cột gia đình 2. chore /tʃɔː(r)/ (n)
việc nhà, việc lặt vặt
3. collaborate /kəˈlæbəreɪt/ (v) cộng tác
4. consider /kənˈsɪdər/ (v) xem xét, cân nhắc
5. contribute /kənˈtrɪbjuːt/ (v) đóng góp 6. divorce/dɪˈvɔːrs/ (v) ly dị 7. divide/dɪˈvaɪd/ (v) chia, tách
8. benefit /ˈbenɪfɪt/ (n): lợi ích
9. breadwinner /ˈbredwɪnə(r)/ (n): người trụ cột đi làm nuôi cả gia đình
10. chore /tʃɔː(r)/ (n): công việc vặt trong nhà, việc nhà
11. contribute /kənˈtrɪbjuːt/ (v): đóng góp
12. critical /ˈkrɪtɪkl/ (a): hay phê phán, chỉ trích; khó tính
13. enormous /ɪˈnɔːməs/ (a): to lớn, khổng lồ
14. equally shared parenting /ˈiːkwəli - ʃeə(r)d - ˈpeərəntɪŋ/ (np): chia sẻ đều công việc nội trợ và chăm sóc con cái
15. extended family /ɪkˈstendɪd - ˈfæməli/ (np): gia đình lớn gồm nhiều thế hệ chung sống
16. (household) finances /ˈhaʊshəʊld - ˈfaɪnæns / (np): tài chính, tiền nong (của gia đình)
17. financial burden /faɪˈnænʃl - ˈbɜːdn/ (np): gánh nặng về tài chính, tiền bạc
18. gender convergence / ˈdʒendə(r) - kənˈvɜːdʒəns/(np): các giới tính trở nên có nhiều điểm chung
19. grocery /ˈɡrəʊsəri/ (n): thực phẩm và tạp hóa
20. heavy lifting /ˌhevi ˈlɪftɪŋ/ (np): mang vác nặng
21. homemaker /ˈhəʊmmeɪkə(r)/ (n): người nội trợ
22. iron /ˈaɪən/ (v): là/ ủi (quần áo)
23. laundry /ˈlɔːndri/ (n): quần áo, đồ giặt là/ ủi
24. lay ( the table for meals) /leɪ/ : dọn cơm
25. nuclear family /ˌnjuːkliə ˈfæməli/ (np): gia đình nhỏ chỉ gồm có bố mẹ và con cái chung sống
26. nurture /ˈnɜːtʃə(r)/ (v): nuôi dưỡng
27. responsibility /rɪˌspɒnsəˈbɪləti/ (n): trách nhiệm B. GRAMMAR
I. PRESENT SIMPLE (THÌ HIỆN TẠI ĐƠN) 1. Cấu trúc (Form)
Affirmative (Khẳng định)
Negative (Phủ định)
Interrogative (Nghi vấn) S + V (s/es) + (O).
S + do/does + not + V (bare- inf) + Do/ Does + S + V (bare-inf) + (O)? (O).
1

She does the housework every She doesn’t do the housework Does she do the housework every day. every day. day? 2. Cách dùng (Use)
- Diễn tả thói quen hoặc hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại (habits or regular actions)
E.g: We visit our grandparents every Sunday. (Chúng tôi thường đến thăm ông bà vào mỗi ngày chủ nhật.)
- Diễn tả các tình huống/ sự việc mang tính chất lâu dài, bền vững (permanent situations) E.g: I come from Hanoi City.
- Diễn tả chân lý/ sự thật hiển nhiên (general truths and facts)
E.g: Broken bones in adults don’t heal as fast as they do in children. (Xương bị gãy ở người lớn lâu lành hơn ở trẻ em.)
- Diễn tả lịch trình, thời gian biểu mang ý nghĩa tương lai (timetables: future sense)
E.g: The train arrives at 7 o’clock. (Tàu hỏa đến lúc 7 giờ đúng.)
- Diễn tả tình trạng, cảm xúc, suy nghĩ tại thời điểm hiện tại. Cách dùng này thường được dùng với các động từ chỉ
tình trạng (stative verbs) như: to know: biết to understand : hiểu to suppose: cho rằng to wonder: tự hỏi to consider: xem xét to love: yêu to look: trông như to see: thấy to appear: hình như to seem : dường như to think: cho rằng to believe: tin to doubt: nghi ngờ to hope: hy vọng to expect: mong đợi to dislike: không thích to hate: ghét to like: thích to remember: nhớ to forget: quên to recognize: nhận ra to worship: thờ cúng To contain: chứa đựng to realize: nhận ra to taste: có vị/ nếm to smell: có mùi to sound: nghe có vẻ to be: thì, là, ở
E.g: I know the answer to this question. (Tôi biết câu trả lời cho câu hỏi này.)
- Đưa ra các lời chỉ dẫn/ hướng dẫn (directions/ instructions)
2

E.g: You turn left at the end of the road and then go straight. (Bạn rẽ trái ở cuối đường và sau đó đi thẳng.)
Note: Chúng ta có thể sử dụng do/ does trong thì hiện tại đơn để nhấn mạnh các hành động trong câu.
E.g: I do like playing football. (Tôi rất thích chơi bóng đá.)
He does know quite a lot about technology. (Anh ta biết khá nhiều về công nghệ.)
3. Trạng từ tần suất và các cụm trạng từ (Adverbs of frequency and adverbial phrases)
Trong thì hiện tại đơn thường có các trạng từ đi kèm như always, normal, usually, often, sometimes, rarely, never,
once/ twice a week, most of the time, every day, nowadays, these days, every now and then, etc.
4. Quy tắc thêm “s/ es” vào sau động từ
a. Động từ tận cùng bằng o, s, x, z, sh, ch: ta thêm “es”. E.g: miss – misses watch – watches go - goes
b. Động từ tận cùng bằng “y”
+ Nếu trước “y” là một nguyên âm (u, e, o, a, i) thì ta giữ nguyên “y” + “s” E.g: play-plays buy-buys stay-stays
+ Nếu trước “y” là một phụ âm thì ta đổi “ỵ” thành “i” + “es” E.g: fly-flies cry-cries study-studies
c. Các trường hợp còn lại
Các trường hợp không thuộc 2 nhóm trên thì ta thêm “s” vào sau động từ. E.g: work – works like – likes remember- remembers
d. Trường hợp đặc biệt: have - has
3

5. Quy tắc phát âm đuôi “s/ es”
Có 3 cách phát âm của động từ có đuôi “s/es”:
- TH1: Nếu động từ có tận cùng là các âm: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/ thì ta phát âm là /ɪz/
Thường có tận cùng là các chữ cái sh, ce, s, z, ge, ch, x … E.g: watches /wɒtʃɪz/ washes /wɒʃɪz/
- TH2: Nếu động từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /ð/, /p/, /k/, /f/, /t/ thì phát âm là /s/ E.g: cooks /kʊks/ stops /stɒps/
- TH3: Nếu động từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại thì ta phát âm là /z/ E.g: loves /lʌvz/ plays /pleɪz/ GRAMMAR ( )
BÀI TẬP VẬN DỤNG CƠ BẢN
I. Put the verbs into the correct form (present simple tense).
1. Mr. Nam often (teach) teaches the dogs new tricks.
2. We always (throw) throw our litter in the bin.
3. The referee usually (stop) stops the game after 90 minutes.
4. The children (hurry) hurry to open their gifts.
5. He (speak) speaks English well.
II. Make questions for the underlined part of the sentence.
1. Daisy goes to school from Monday to Saturday.
When does Daisy go to school?
2. My father has a cage in the garden.
4


zalo Nhắn tin Zalo