Giáo án Các số đặc trưng do mức độ phân tấn cho mẫu số liệu không ghép nhóm Toán 10 Cánh diều

674 337 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: Toán Học
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 19 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Toán 10 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Toán 10 Cánh diều năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 10 Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(674 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 3: CÁC SỐ ĐẶC TRƯNG ĐO MỨC ĐỘ PHÂN TÁN CHO MẪU SỐ
LIỆU KHÔNG GHÉP NHÓM
THỜI GIAN THỰC HIỆN: 4 TIẾT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Tính được số đặc trưng đo mức độ phân tán cho mẫu số liệu không ghép
nhóm: khoảng biến thiên, khoảng tứ phân vị, phương sai, độ lệch chuẩn.
Giải thích được ý nghĩa vai trò của các số đặc trưng nói trên của mẫu số
liệu trong thực tiễn.
Chỉ ra được những kết luận nhờ ý nghĩa của số đặc trưng nói trên của mẫu
số liệu trong trường hợp đơn giản.
Nhận biết được mối liệ hệ giữa thống với những kiến thức của môn học
trong chương trình lớp 10 và thực tiễn.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
Năng lực tự chủ tự học: Chủ động, tích cực thực hiện những công việc
của bản thân trong quá trình học tập.
Năng lực giao tiếp hợp tác: Tương tác ch cực của các thành viên trong
nhóm khi thực hiện nhiệm vụ hợp tác.
Năng lực riêng:
Năng lực giải quyết vấn đề: Thông qua các thao tác tìm những số đặc trưng.
Năng lực duy lập luận toán học: Thông qua thao tác sắp thứ tự các số
liệu.
Năng lực sử dụng công cụ phương tiện toán học: Thông qua thao tác tính
phương sai, độ lệch chuẩn.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
3. Phẩm chất
Trách nhiệm: ý thức hỗ trợ, hợp tác với các thành viên trong nhóm để
hoàn thành nhiệm vụ.
Nhân ái: ý thức tôn trọng ý kiến của các thành viên trong nhóm khi hợp
tác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học, hình ảnh
liên quan đến bài học.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: HS thấy được nhu cầu tìm hiểu một loại số mới để đánh giá hai mẫu
số liệu có điểm trung bình bằng nhau; sẵn sàng tiếp thu bài mới.
b) Nội dung: HS quan sát bảng thống đầu bài học, đọc câu hỏi suy nghĩ
cách trả lời.
c) Sản phẩm: HS bước đầu hình dung về nội dung bài học mới.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:
Kết quả 5 bài kiểm tra môn Toán của hai bạn Dũng Huy được thống trong
bảng sau:
Kết quả làm bài kiểm tra môn Toán của bạn nào đồng đều hơn?
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sátchú ý lắng nghe, có dự đoán về câu
hỏi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới: "Bài học ngày hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời cho câu hỏi
trên. Chúng ta cùng tìm hiểu Bài 3: Các số đặc trưng đo mức độ phân tán cho mẫu
số liệu không ghép nhóm".
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Khoảng biến thiên. Khoảng tứ phân vị.
a) Mục tiêu:
- Hình thành định nghĩa của khoảng biến thiên và khoảng tứ phân vị.
- Hiểu ý nghĩa của khoảng biến thiên và khoảng tứ phân vị.
b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy
nghĩ làm các HĐ1, đọc hiểu Ví dụ 1.
c) Sản phẩm: Kết quả thực hiện HĐ1 của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- HS thực hiện HĐ1. GV hướng dẫn
HS gọi tên các đại lượng:
+ Số R gọi khoảng biến thiên của
mẫu số liệu (1).
+
Q
gọi khoảng tứ phân vị của
I. Khoảng biến thiên. Khoảng tứ
phân vị
1. Định nghĩa
HĐ1:
a. Trong mẫu số liệu (1), hiệu giữa số
đo lớn nhất và số đo nhỏ nhất là:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
mẫu số liệu (1).
- GV rút ra các kết luận:
+ Khoảng biến thiên, kí hiệu R là hiệu
số giữa giá trị lớn nhất giá trị nhỏ
nhất trong mẫu số liệu.
Ý nghĩa: Dùng để đo độ phân tán của
mẫu số liệu. Khoảng biến thiên càng
lớn thì mẫu số liệu càng phân tán.
+ Khoảng tứ phân vị, hiệu
Q
hiệu số giữa tứ phân vị thứ ba tứ
phân vị thứ nhất, tức là
Q
=Q
3
Q
1
Ý nghĩa: Khoảng tứ phân vị cũng là
một số đo độ phân tán của mẫu số
liệu. Khoảng tứ phân vị càng lớn thì
mẫu số liệu càng phân tán.
- HS đọc dụ 1. GV hướng dẫn HS
tìm hiểu:
a. Xác định số lớn nhất, số nhất
của mẫu số liệu (2) sau đó tìm khoảng
biến thiên.
R = x
max
– x
min
= 16 – 14 = 2
b. Sắp xếp các số liệu của mẫu (1)
theo thứ tự tăng dần, ta được:
2, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 14, 16
Vậy Q
1
= 6; Q
2
= 9; Q
3
= 12.
Suy ra
Q
= Q
3
– Q
1
= 12 – 6 = 6.
Kết luận:
+ Trong một mẫu số liệu, khoảng biến
thiên hiệu số giữa giá trị lớn nhất
và giá trị nhỏ nhất của mẫu số liệu đó.
Ta thể tính khoảng biến thiên R
của mẫu số liệu theo công thức sau:
R = x
max
x
min
, trong đó x
max
giá trị
lớn nhất, x
min
giá trị nhỏ nhất của
mẫu số liệu đó.
+ Giả sử Q
1
, Q
2
, Q
3
tứ phân vị của
mẫu số liệu. Ta gọi hiệu
Q
=Q
3
Q
1
khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu đó.
Chú ý:
Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu
còn gọikhoảng trải giữa (tiếng Anh
InterQuartile Range IQR) của
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
b. Tìm Q
1
, Q
2
, Q
3
rồi tính khoảng tứ
phân vị của mẫu số liệu (2).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp
nhận kiến thức, hoàn thành các yêu
cầu.
- GV quan sát, hướng dẫn.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS giơ tay phát biểu, trình bày bài.
- HS lắng nghe, nhận xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV
tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng
tâm yêu cầu HS ghi chép đầy đủ
vào vở, nhấn mạnh các ý chính của
bài.
mẫu số liệu đó.
Ví dụ 1 (SGK – tr36)
2. Ý nghĩa
a. Ý nghĩa của khoảng biến thiên:
Khoảng biến thiên của mẫu số liệu
phản ánh sự “dao động”, “sự dàn trải”
của các số liệu trong mẫu đó.
b. Ý nghĩa của khoảng tứ phân vị:
Khoảng tứ phân vị một đại lượng
cho biết mức độ phân tán của 50% số
liệu chính giữa của mẫu số liệu đã sắp
xếp và có thể giúp xác định các giá trị
bất thường của mẫu số liệu đó.
Hoạt động 2: Phương sai
a) Mục tiêu:
- Hình thành công thức tính phương sai.
- Hiểu được ý nghĩa của phương sai.
b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy
nghĩ làm các HĐ2, Luyện tập 1, đọc hiểu các Ví dụ 2.
c) Sản phẩm: Kết quả thực hiện HĐ2, Luyện tập 1.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
BÀI 3: CÁC SỐ ĐẶC TRƯNG ĐO MỨC ĐỘ PHÂN TÁN CHO MẪU SỐ
LIỆU KHÔNG GHÉP NHÓM
THỜI GIAN THỰC HIỆN: 4 TIẾT I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
 Tính được số đặc trưng đo mức độ phân tán cho mẫu số liệu không ghép
nhóm: khoảng biến thiên, khoảng tứ phân vị, phương sai, độ lệch chuẩn.
 Giải thích được ý nghĩa và vai trò của các số đặc trưng nói trên của mẫu số liệu trong thực tiễn.
 Chỉ ra được những kết luận nhờ ý nghĩa của số đặc trưng nói trên của mẫu
số liệu trong trường hợp đơn giản.
 Nhận biết được mối liệ hệ giữa thống kê với những kiến thức của môn học
trong chương trình lớp 10 và thực tiễn. 2. Năng lực
- Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực thực hiện những công việc
của bản thân trong quá trình học tập.
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tương tác tích cực của các thành viên trong
nhóm khi thực hiện nhiệm vụ hợp tác. Năng lực riêng:
Năng lực giải quyết vấn đề: Thông qua các thao tác tìm những số đặc trưng.
Năng lực tư duy và lập luận toán học: Thông qua thao tác sắp thứ tự các số liệu.
Năng lực sử dụng công cụ phương tiện toán học: Thông qua thao tác tính
phương sai, độ lệch chuẩn.

3. Phẩm chất
Trách nhiệm: Có ý thức hỗ trợ, hợp tác với các thành viên trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
Nhân ái: Có ý thức tôn trọng ý kiến của các thành viên trong nhóm khi hợp tác.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học, hình ảnh có liên quan đến bài học.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: HS thấy được nhu cầu tìm hiểu một loại số mới để đánh giá hai mẫu
số liệu có điểm trung bình bằng nhau; sẵn sàng tiếp thu bài mới.
b) Nội dung: HS quan sát bảng thống kê ở đầu bài học, đọc câu hỏi và suy nghĩ cách trả lời.
c) Sản phẩm: HS bước đầu hình dung về nội dung bài học mới.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:
Kết quả 5 bài kiểm tra môn Toán của hai bạn Dũng và Huy được thống kê trong bảng sau:
Kết quả làm bài kiểm tra môn Toán của bạn nào đồng đều hơn?


Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, có dự đoán về câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới: "Bài học ngày hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời cho câu hỏi
trên. Chúng ta cùng tìm hiểu Bài 3: Các số đặc trưng đo mức độ phân tán cho mẫu
số liệu không ghép nhóm".
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Khoảng biến thiên. Khoảng tứ phân vị. a) Mục tiêu:
- Hình thành định nghĩa của khoảng biến thiên và khoảng tứ phân vị.
- Hiểu ý nghĩa của khoảng biến thiên và khoảng tứ phân vị.
b) Nội dung: HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy
nghĩ làm các HĐ1, đọc hiểu Ví dụ 1.
c) Sản phẩm: Kết quả thực hiện HĐ1 của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
I. Khoảng biến thiên. Khoảng tứ phân vị 1. Định nghĩa
- HS thực hiện HĐ1. GV hướng dẫn
HS gọi tên các đại lượng: HĐ1:
+ Số R gọi là khoảng biến thiên của a. Trong mẫu số liệu (1), hiệu giữa số mẫu số liệu (1).
đo lớn nhất và số đo nhỏ nhất là:
+ ∆Q gọi là khoảng tứ phân vị của

mẫu số liệu (1).
R = xmax – xmin = 16 – 14 = 2
b. Sắp xếp các số liệu của mẫu (1)
theo thứ tự tăng dần, ta được:
- GV rút ra các kết luận:
2, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 14, 16
+ Khoảng biến thiên, kí hiệu R là hiệu
số giữa giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ Vậy Q1 = 6; Q2 = 9; Q3 = 12.
nhất trong mẫu số liệu.
Suy ra ∆Q = Q3 – Q1 = 12 – 6 = 6.
Ý nghĩa: Dùng để đo độ phân tán của Kết luận:
mẫu số liệu. Khoảng biến thiên càng
+ Trong một mẫu số liệu, khoảng biến
lớn thì mẫu số liệu càng phân tán.
thiên là hiệu số giữa giá trị lớn nhất
+ Khoảng tứ phân vị, kí hiệu là ∆Q là và giá trị nhỏ nhất của mẫu số liệu đó.
hiệu số giữa tứ phân vị thứ ba và tứ
Ta có thể tính khoảng biến thiên R
phân vị thứ nhất, tức là ∆Q=Q3−Q1
của mẫu số liệu theo công thức sau:
Ý nghĩa: Khoảng tứ phân vị cũng là R = x
một số đo độ phân tán của mẫu số
max – xmin, trong đó xmax là giá trị lớn nhất, x
liệu. Khoảng tứ phân vị càng lớn thì
min là giá trị nhỏ nhất của mẫu số liệu đó.
mẫu số liệu càng phân tán.
+ Giả sử Q1, Q2, Q3 là tứ phân vị của
mẫu số liệu. Ta gọi hiệu ∆Q=Q3−Q1 là
khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu đó.
- HS đọc Ví dụ 1. GV hướng dẫn HS Chú ý: tìm hiểu:
Khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu
a. Xác định số lớn nhất, số bé nhất còn gọi là khoảng trải giữa (tiếng Anh
của mẫu số liệu (2) sau đó tìm khoảng là InterQuartile Range – IQR) của biến thiên.


zalo Nhắn tin Zalo