Giáo án Chủ đề A Bài 2 Tin học 12 Cánh diều: Giới thiệu về trí tuệ nhân tạo (tiếp theo)

31 16 lượt tải
Lớp: Lớp 12
Môn: Tin Học
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 22 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Tin học 12 Cánh diều đã cập nhật đủ Cả năm.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Tin học 12 Cánh diều năm 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Tin học 12 Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(31 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Mô tả nội dung:

Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/…
CHỦ ĐỀ A: MÁY TÍNH VÀ XÃ HỘI TRI THỨC
GIỚI THIỆU TRÍ TUỆ NHÂN TẠO
BÀI 2. GIỚI THIỆU VỀ TRÍ TUỆ NHÂN TẠO (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Chỉ ra được một số lĩnh vực của khoa học công nghệ, đời sống đã và đang phát
triển mạnh mẽ dựa trên những thành tựu to lớn của AI.
- Nêu được ví dụ minh hoạ cho một số ứng dụng điển hình của AI như: điều
khiển tự động, chẩn đoán bệnh, nhận dạng chữ viết tay, nhận dạng tiếng nói và
khuôn mặt, trợ lí ảo,…
- Nêu được cảnh báo về sự phát triển của AI trong tương lai. 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực học tập, tự học: HS biết tự tìm kiếm, chuẩn bị và lựa chọn tài liệu,
phương tiện học tập trước giờ học, quá trình tự giác tham gia các và thực hiện
các hoạt động học tập cá nhân trong giờ học ở trên lớp,…
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Khả năng phân công và phối hợp thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: HS đưa ra các phương án trả lời cho câu
hỏi, bài tập xử lý tình huống, vận dụng kiến thức, kĩ năng của bài học để giải
quyết vấn đề thường gặp.
Năng lực Tin học: 1
- Chỉ ra được sự phát triển của một số lĩnh vực khoa học và đời sống dựa trên
những thành tựu to lớn của AI.
- Nêu được một số ứng dụng điển hình của AI.
- Nêu được mặt trái của sự phát triển AI. 3. Phẩm chất
- Hình thành ý thức chủ động tìm hiểu và cập nhật những kiến thức mới trong Tin học.
- Biết đánh giá, phê phán các thông tin, nghiên cứu và tuyên bố về AI, giúp phân
biệt giữa quảng cáo và thực tế.
- Có khả năng sẵn sàng học hỏi và tự cập nhật kiến thức, bởi AI là một lĩnh vực
không ngừng phát triển và đổi mới.
- Biết đánh giá tác động, tiềm năng và giới hạn của các ứng dụng AI trong thực tế.
- Rèn luyện tính kiên nhẫn và tập trung trong học tập.
- Nghiêm túc, tập trung, tích cực chủ động.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- GV: SGK, SBT Tin học 12 – Định hướng Tin học ứng dụng – Cánh diều, bài
trình chiếu (Slide), máy chiếu.
- HS: SGK, SBT Tin học 12 – Định hướng Tin học ứng dụng – Cánh diều, vở ghi, máy tính.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú, tính tò mò và động lực học tập về Trí tuệ nhân tạo cho HS.
b) Nội dung: HS dựa vào hiểu biết để đưa ra ý kiến trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: Từ yêu cầu, HS vận dụng sự hiểu biết để trả lời câu hỏi GV đưa ra.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ: 2
- GV chia lớp thành các nhóm 4 HS, sau đó nêu câu hỏi Khởi động SGK trang 10 cho các nhóm thảo luận:
Hãy kể tên một đồ dùng thông và cho biết nó có khả năng làm được những việc gì?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập:
- Các nhóm HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
- GV quan sát quá trình các nhóm thảo luận, giải đáp thắc mắc nếu HS chưa rõ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận:
- GV mời một số nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
Gợi ý trả lời:
- GV cho HS xem một số video về đồ dùng thông minh.
+ Robot hút bụi: là một trong những thiết bị gia dụng thông minh, được lập trình để
tự động hoá việc hút bụi, hỗ trợ dọn dẹp nhà cửa và tiết kiệm thời gian.
https://www.youtube.com/watch?v=Dw44A_CQIAY
+ Đồng hồ thông minh: Mặc dù không phải là một thiết bị y tế, nhưng đồng hồ thông
minh lại có vai trò rất lớn trong việc hỗ trợ, cảnh bảo và cải thiện tình trạng sức khỏe của người dùng.
Ví dụ: Đo nhịp tim. Rất nhiều đồng hồ thông minh thế hệ mới được trang bị cảm biến
để theo dõi nhịp tim của người dùng khi làm việc, nghỉ ngơi,... qua đó bạn có thể biết
được cơ thể mình có đang ở trạng thái tốt hay không.
https://www.youtube.com/watch?
v=dkY6LBYu1hw&list=PLhpbZcOKxtO07A1YhE_80yrKRQuz8OoHg&index=11
+ Face ID: sử dụng khuôn mặt để mở khóa thiết bị, bằng cách sử dụng tính năng xác
thực sinh trắc học.
https://www.youtube.com/watch?v=tlRPZIFWj-E
- Các nhóm khác lắng nghe và góp ý.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện:
GV đánh giá kết quả của HS, dẫn dắt HS vào bài học mới: Cuộc Cách mạng công
nghiệp lần thứ 4 đã và đang diễn ra mạnh mẽ tại nhiều quốc gia, trong đó có Việt 3
Nam. Việc tiếp cận và ứng dụng trí tuệ nhân tạo (AI) - thành quả của cuộc Cách
mạng này vào cuộc sống đang trở nên rất cấp thiết và đóng vai trò quan trọng trong
sự phát triển của mỗi ngành, lĩnh vực và của mỗi quốc gia. Vậy để tìm hiểu về sự phát
triển của một số lĩnh vực khoa học và đời sống dựa trên những thành tựu to lớn của
AI và những cảnh báo của Trí tuệ nhân tạo trong tương lai, chúng ta sẽ cùng nhau
đến với Bài 2: Giới thiệu về Trí tuệ nhân tạo (Tiếp theo).
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Một số lĩnh vực phát triển nhờ ứng dụng AI
a) Mục tiêu: Giúp HS thấy được những ảnh hưởng to lớn của AI tới nhiều lĩnh vực khoa học và đời sống.
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ; HS tìm hiểu nội dung mục 1. Một số lĩnh vực phát
triển nhờ ứng dụng AI, kết hợp với những hiểu biết thực tiễn, thảo luận nhóm thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Những thành tựu của AI trong một số lĩnh vực.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
a) AI giúp phát triển người máy thông 1. Một số lĩnh vực phát triển nhờ ứng minh dụng AI
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ:
Trong nhiều lĩnh vực khoa học công nghệ,
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 2 – hoạt động kinh tế - xã hội và đời sống con
3 HS và trả lời các câu hỏi:
người đều có dấu ấn của AI.
+ Khoa học người máy (robotics) là gì?
a) AI giúp phát triển người máy thông
+ AI được ứng dụng trong lĩnh vực khoa minh
học người máy (robotics) như thế nào?
- Khoa học người máy (robotics):
+ Em hãy nêu một ví dụ về người máy + Là lĩnh vực nghiên cứu thiết kế, chế tạo, thông minh.
vận hành và sử dụng robot. Robot được
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ:
dùng trong các dây chuyền sản xuất tự
- HS tìm hiểu nội dung mục 1a SGK tr.10 động hoá, thực hiện các nhiệm vụ khó 4


zalo Nhắn tin Zalo