Giáo án chuyên đề Một số vấn đề về du lịch thế giới Địa lí 11 Chân trời sáng tạo

419 210 lượt tải
Lớp: Lớp 11
Môn: Địa Lý
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 17 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án chuyên đề Địa lí 11 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ bài giảng powerpoint chuyên đề Địa lí lớp 11 Chân trời sáng tạo bao gồm đầy đủ các bài giảng trong cả năm học, được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng phần học và bám sát chương trình chuyên đề Địa lí lớp 11 bộ Chân trời sáng tạo.
  • Quý thầy/cô tham khảo Giáo án word đồng bộ với bản giáo án ppt - Mua combo 2 bộ giá 350k

https://tailieugiaovien.com.vn/tai-lieu/bai-giang-powerpoint-chuyen-de-dia-li-11-chan-troi-sang-tao-19445

Đánh giá

4.6 / 5(419 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn:…../……./…….
CHUYÊN ĐỀ 11.2
MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ DU LỊCH THẾ GIỚI
(Thời lượng: 10 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Trình bày được khái niệm về tài nguyên du lịch.
- Trình bày được một số loại hình du lịch phổ biến trên thế giới hiện nay, liên hệ
được với hoạt động du lịch ở Việt Nam và địa phương.
- Trình bày được một số xu hướng phát triển du lịch trên thế giới,
- Chứng minh được sự đa dạng, phong phú của các loại tài nguyên du lịch trên thế
giới, liên hệ được với tài nguyên du lịch Việt Nam.
- Liên hệ để hiểu được các định hướng phát triển du lịch Việt Nam hiện nay.
- Liên hệ được các ngành nghề liên quan đến du lịch.
- Vẽ được biểu đồ và phân tích được số liệu thống kê ngành du lịch.
- Viết được báo cáo tìm hiểu ngành du lịch.
2. Năng lực:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học:
+ Giúp đỡ được các bạn khác vươn lên, tự lực trong học tập thông qua các hoạt
động cá nhân/nhóm.
+ Tự khẳng định bảo vệ quyền, nhu cầu chính đáng: biết khẳng định bảo vệ
quan điểm, nhu cầu tự học, tự tìm hiểu của bản thân.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: Xác định mục đích, nội dung, phương tiện thái
độ giao tiếp: biết lựa chọn nội dung giao tiếp phù hợp với hình thức hoạt động
nhân/cặp/nhóm.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Biết xác định làm thông tin từ
nguồn thông tin SGK, Atlat, bản đồ,…
* Năng lực đặc thù:
- Nhận thức khoa học địa lí: Đọc được bản đồ để xác định được các loại tài nguyên
du lịch và sự phấn bố của các tài nguyên du lịch trên thế giới.
- Năng lực tìm hiểu địa lí: dụng các công cụ địa học (sơ đồ, bản đổ, tranh
ảnh…), khai thác internet trong học tập.
- Năng lực vận dụng kiến thức, năng địa đã học: Tìm kiếm được thông tin từ
các nguồn tin cậy để cập nhật số liệu, tri thức về thế giới, khu vực, đất nước.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của nhân; Những thuận
lợi và khó khăn để xây dựng và thực hiện kế hoạch học tập. Có ý chí vượt qua khó
khăn để hoàn thành các nhiệm vụ học tập.
- Trách nhiệm: Tích cực, tự giác, nghiêm túc học tập, rèn luyện, tu dưỡng đạo
đức bản thân. Sẵn sàng chịu trách nhiệm về lời nói hành động của bản thân khi
tham gia các hoạt động học tập. Có trách nhiệm trong việc chống biến đổi khí hậu.
- Yêu nước: Yêu đất nước, tự hào về truyền thống xây dựng bảo vệ đất nước.
Yêu thiên nhiên và môi trường tự nhiên ở quê hương, đất nước.
- Nhân ái: Có mối quan hệ hài hòa với người khác.
- Trung thực: trong học tập và cuộc sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Máy tính, máy chiếu.
- Sách chuyên đề, bản đồ, biểu đồ, bảng số liệu, tranh ảnh, video….
2. Học sinh
- SGK, vở ghi, dụng cụ học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.Ổn định:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Hoạt động học tập:
1. HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG)
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, liên hệ vào bài mới.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, chơi trò chơi: Rung chuông vàng, 5 câu
hỏi, thời gian cho mỗi câu là 10 giây
Câu 1: Tổ chức Du lịch Thế giới viết tắt là
A – USMCA
B – WTO
C – UNWTO
D – WHO
Câu 2: Đâu là hang động tự nhiên lớn nhất
thế giới?
A – Thiên Cung
B – Phong Nha
C – Sơn Đoong
D – Bích Động
Câu 3:
A – Khánh Hòa
B – Phú Yên
C – Đà Nẵng
D – Ninh Thuận
Câu 4: Đỉnh núi cao thứ 2 nước ta là:
A – Phu tha ca
B – Pu ta leng
C – Kiều Liêu Ti
D – Tây Côn Lĩnh
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Câu 5: Thành phố nổi tiếng là nơi du khách có thể trải nghiệm bốn mùa trong
một ngày là:
A – Tam Đảo
B – Sa pa
C – Playcu
D – Đà Lạt
c) Sản phẩm: HS nhớ lại kiến thức đã được học vận dụng kiến thức của bản
thân trả lời câu hỏi GV đưa ra qua việc chơi trò chơi.
d) Tổ chức thực hiện:
- Chuyển giao nhiệm vụ: GV nêu luật chơi tiến hành tổ chức cho HS chơi trò
chơi: Rung chuông vàng.
- Thực hiện nhiệm vụ: HS chơi trò chơi trong thời gian 10 phút.
- Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trênsở đó dẫn dắt HS vào
bài học mới.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu khái niệm và phân loại tài nguyên du lịch
a) Mục tiêu: HS trình bày được cách phân loại tài nguyên du lịch
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức
theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
I. TÀI NGUYÊN DU LỊCH THẾ GIỚI
1. Khái niệm:
Tài nguyên du lịch cảnh quan thiên nhiên, yếu tố tự nhiên các giá trị văn
hoá sở để hình thành sản phẩm du lịch, khu du lịch, điểm du lịch, nhằm đáp
ứng nhu cầu du lịch.
2. Phân loại:
Tài nguyên du lịch bao gồm tài nguyên du lịch tự nhiên tài nguyên du lịch
văn hoá.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
d) Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV đưa ra phiếu học tập
Tài nguyên du lịch là………………,…………2......... , ………………….và các
…….……… ., sở để hình thành …4………………, ………..5…………….,
nhằm đáp ứng ……………6…………
Tài nguyên du lịch bao gồm: …7……………………………và ……8…………..
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ điền từ còn thiếu vào chỗ
trống trong thời gian 5 phút.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS phát biểu yêu cầu các HS
còn lại lắng nghe, nhận xét, trả lời các câu hỏi của bạn đặt ra.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu tài nguyên du lịch tự nhiên.
a) Mục tiêu:
- Chứng minh sự đa dạng, phong phú của tài nguyên du lịch tự nhiên trên Thế Giới
- Liên hệ được với tài nguyên du lịch Việt Nam
b) Nội dung: Dựa vào thông tin SGK hiểu biết của bản thân để trình bày khái
niệm, tác động của tài nguyên du lịch tự nhiên, trình bày đặc điểm địa hình, khí
hậu, hệ sinh thái thủy văn, từ đó thấy được sự đa dạng, phong phú của tài
nguyên du lịch tự nhiên trên Thế Giới
c) Sản phẩm:
Nội dung Tài nguyên du lịch tự nhiên
1. Khái niệm Tài nguyên du lịch tự nhiên bao gồm cảnh quan thiên
nhiên, các yếu tố địa chất, địa mạo, khí hậu, thuỷ văn, hệ
sinh thái các yếu tố tự nhiên khác thể được sử dụng
cho mục đích du lịch.
2. Tác động - yếu tố định hướng cho du lịch, tác động rất lớn đến
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



Ngày soạn:…../……./……. CHUYÊN ĐỀ 11.2
MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ DU LỊCH THẾ GIỚI
(Thời lượng: 10 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:
- Trình bày được khái niệm về tài nguyên du lịch.
- Trình bày được một số loại hình du lịch phổ biến trên thế giới hiện nay, liên hệ
được với hoạt động du lịch ở Việt Nam và địa phương.
- Trình bày được một số xu hướng phát triển du lịch trên thế giới,
- Chứng minh được sự đa dạng, phong phú của các loại tài nguyên du lịch trên thế
giới, liên hệ được với tài nguyên du lịch Việt Nam.
- Liên hệ để hiểu được các định hướng phát triển du lịch Việt Nam hiện nay.
- Liên hệ được các ngành nghề liên quan đến du lịch.
- Vẽ được biểu đồ và phân tích được số liệu thống kê ngành du lịch.
- Viết được báo cáo tìm hiểu ngành du lịch. 2. Năng lực: * Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học:
+ Giúp đỡ được các bạn khác vươn lên, tự lực trong học tập thông qua các hoạt động cá nhân/nhóm.
+ Tự khẳng định và bảo vệ quyền, nhu cầu chính đáng: biết khẳng định và bảo vệ
quan điểm, nhu cầu tự học, tự tìm hiểu của bản thân.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Xác định mục đích, nội dung, phương tiện và thái
độ giao tiếp: biết lựa chọn nội dung giao tiếp phù hợp với hình thức hoạt động cá nhân/cặp/nhóm.


- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định và làm rõ thông tin từ
nguồn thông tin SGK, Atlat, bản đồ,…
* Năng lực đặc thù:
- Nhận thức khoa học địa lí: Đọc được bản đồ để xác định được các loại tài nguyên
du lịch và sự phấn bố của các tài nguyên du lịch trên thế giới.
- Năng lực tìm hiểu địa lí: sư dụng các công cụ địa lí học (sơ đồ, bản đổ, tranh
ảnh…), khai thác internet trong học tập.
- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng địa lí đã học: Tìm kiếm được thông tin từ
các nguồn tin cậy để cập nhật số liệu, tri thức về thế giới, khu vực, đất nước. 3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Có ý thức đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của cá nhân; Những thuận
lợi và khó khăn để xây dựng và thực hiện kế hoạch học tập. Có ý chí vượt qua khó
khăn để hoàn thành các nhiệm vụ học tập.
- Trách nhiệm: Tích cực, tự giác, nghiêm túc học tập, rèn luyện, tu dưỡng đạo
đức bản thân. Sẵn sàng chịu trách nhiệm về lời nói và hành động của bản thân khi
tham gia các hoạt động học tập. Có trách nhiệm trong việc chống biến đổi khí hậu.
- Yêu nước: Yêu đất nước, tự hào về truyền thống xây dựng và bảo vệ đất nước.
Yêu thiên nhiên và môi trường tự nhiên ở quê hương, đất nước.
- Nhân ái: Có mối quan hệ hài hòa với người khác.
- Trung thực: trong học tập và cuộc sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên - Máy tính, máy chiếu.
- Sách chuyên đề, bản đồ, biểu đồ, bảng số liệu, tranh ảnh, video…. 2. Học sinh
- SGK, vở ghi, dụng cụ học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.Ổn định:


2. Kiểm tra bài cũ:
3. Hoạt động học tập:
1. HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG)
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, liên hệ vào bài mới.
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, chơi trò chơi: Rung chuông vàng, có 5 câu
hỏi, thời gian cho mỗi câu là 10 giây
Câu 1: Tổ chức Du lịch Thế giới viết tắt là A – USMCA B – WTO C – UNWTO D – WHO
Câu 2: Đâu là hang động tự nhiên lớn nhất thế giới? A – Thiên Cung B – Phong Nha C – Sơn Đoong D – Bích Động Câu 3: A – Khánh Hòa B – Phú Yên C – Đà Nẵng D – Ninh Thuận
Câu 4: Đỉnh núi cao thứ 2 nước ta là: A – Phu tha ca B – Pu ta leng C – Kiều Liêu Ti D – Tây Côn Lĩnh


Câu 5: Thành phố nổi tiếng là nơi du khách có thể trải nghiệm bốn mùa trong một ngày là: A – Tam Đảo B – Sa pa C – Playcu D – Đà Lạt
c) Sản phẩm: HS nhớ lại kiến thức đã được học và vận dụng kiến thức của bản
thân trả lời câu hỏi GV đưa ra qua việc chơi trò chơi.
d) Tổ chức thực hiện:
- Chuyển giao nhiệm vụ: GV nêu luật chơi và tiến hành tổ chức cho HS chơi trò chơi: Rung chuông vàng.
- Thực hiện nhiệm vụ: HS chơi trò chơi trong thời gian 10 phút.
- Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu khái niệm và phân loại tài nguyên du lịch
a) Mục tiêu: HS trình bày được cách phân loại tài nguyên du lịch
b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức:
I. TÀI NGUYÊN DU LỊCH THẾ GIỚI 1. Khái niệm:
Tài nguyên du lịch là cảnh quan thiên nhiên, yếu tố tự nhiên và các giá trị văn
hoá là cơ sở để hình thành sản phẩm du lịch, khu du lịch, điểm du lịch, nhằm đáp ứng nhu cầu du lịch. 2. Phân loại:
Tài nguyên du lịch bao gồm tài nguyên du lịch tự nhiên và tài nguyên du lịch văn hoá.


zalo Nhắn tin Zalo