CHUYÊN ĐỀ 1
TẬP NGHIÊN CỨU VÀ VIẾT BÁO CÁO VỀ MỘT VẤN ĐỀ
VĂN HỌC TRUNG ĐẠI VIỆT NAM
(Thời lượng 10 tiết)
PHẦN I. NGHIÊN CỨU MỘT VẤN ĐỀ VĂN HỌC TRUNG ĐẠI VIỆT NAM ( 5 TIẾT)
I. Mục tiêu cần đạt 1. Về kiến thức
- Biết các yêu cầu và cách thức nghiên cứu một vấn đề VHTĐ.
- Nắm được một số phương pháp nghiên cứu VHTĐ.
- Biết viết một báo cáo nghiên cứu về một vấn đề VHTĐ
- Biết thực hiện được một bài thuyết trình về một vấn đề VHTĐ
- Nêu được vấn đề muốn nghiên cứu về VHTĐVN, trình bày được những nội dung nghiên cứu cụ thể 2. Về năng lực
- Biết sử dụng những phương pháp nghiên cứu phù hợp
- Xây dựng được hệ thống luận điểm sang rõ, làm nổi bật được các kết quả nghiên cứu
với những cứ liệu minh họa cụ thể
- Sử dụng ngôn ngữ khách quan, khoa học để trình bày kết quả
- Khái quát được ý nghĩa của vấn đề VHTĐ được nghiên cứu 3. Về phẩm chất
- Yêu mến, tự hào, phát huy các giá trị VHTĐ Việt Nam
- Yêu thích việc nghiên cứu khoa học, nghiên cứu VHTĐVN
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị dạy học
- Tài liệu TK (sách,báo, tạp chí …về VHDG),máy tính,máy chiếu
- Phiếu học tập để HS thảo luận
- Bút, giấy màu để trinh bày sản phẩm…
- Tivi/máy chiếu, máy tính/điện thoại kết nối internet
- Công cụ hỗ trợ quản lí dạy học trực tuyến: Teams
- Công cụ khảo sát, đánh giá trực tuyến: Microsoft Forms
- Phần mềm hỗ trợ quay, dựng video
- Một số sp của HS sau khi hoàn thành CĐ1
- Mạng xã hội để công bố trực tuyến sản phẩm: Facebook, Youtube…
2. Danh mục học liệu
2.1. Trước khi tổ chức dạy học
- Chương trình giáo dục phổ thông 2018 môn Ngữ văn.
- Sách chuyên đề Ngữ văn 11, Bộ Cánh diều.
- Khảo sát về năng lực công nghệ số của học sinh.
2.2. Trong khi tổ chức dạy học - Video khởi động. - Phiếu học tập.
2.3. Sau khi tổ chức dạy học
- Đánh giá việc nắm kiến thức của HS sau khi học chuyên đề:
- HS đánh giá và tự đánh giá
+ Tự đánh giá quá trình làm việc nhóm
+ Đánh giá báo cáo nghiên cứu một vấn đề VHTĐ và bài thuyết trình về một vấn đề VHTĐ
- Clip bài thuyết trình về một vấn đề VHTĐ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
a.Mục tiêu: Huy động, kích hoạt kiến thức đã học trước đó và trải nghiệm của HS có liên
quan đến nội dung bài học. Tạo tình huống có vấn đề để kết nối vào bài học.
b.Sản phẩm: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan đến VHTĐ. c. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
B1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Gợi ý 1: Các tác giả VHTĐ: Nguyễn Trãi,
- GV cho HS trả lời câu hỏi
Nguyễn Du, Hồ Xuân Hương, Nguyễn Đình
- GV chuẩn bị câu hỏi đặt vấn đề và các câu Chiểu…
hỏi gợi mở giúp HS giải quyết vấn đề:
- HS đưa ra một số tác phẩm HS được học ở
CH1:Hãy kể tên các tác giả, tác phẩm VHTĐ THCS ( Nam quốc sơn hà – Lí Thường Kiệt, Hịch
mà em đã biết, đã học ở chương trình THCS? tướng sĩ – Trần Quốc Tuấn, Đại cáo bình Ngô –
CH2: VB nào sau đây không thuộc VHTĐ:
Nguyễn Trãi, Qua đèo Ngang – Bà huyện Thanh a. Bình Ngô Đại Cáo. Quan). b. Hịch tướng sĩ c. Chiếc lược ngà Gợi ý 2: Đáp án c d. Truyện Kiều
- GV yêu cầu nhóm HS dùng kĩ thuật ghi chú
bên lề để chuẩn bị nội dung trình bày
B2. Thực hiện nhiệm vụ học tập: HS suy nghĩ
và thực hiện nhiệm vụ.
B3. Báo cáo kết quả: GV yêu cầu một số HS trả lời và nhận xét.
B4. Kết luận, nhận định
GV nhận xét, hướng dẫn HS chốt ý dẫn vào bài
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Thao tác 1: Văn học trung đại Việt Nam a. Mục tiêu
Giúp HS nắm được những kiến thức chung về VHTĐ Việt Nam: khái niệm VHTĐVN, tiến trình VHTĐ VN.
b.Sản phẩm: Câu trả lời của HS thông qua phiếu học tập và kiến thức HS tiếp thu được liên quan đến VHTĐ. c.Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm
GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu những vấn
1. Văn học trung đại đề chung về VHTĐ
a. Khái niệm Văn học trung đại Việt Nam
B1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Là tên gọi của bộ phận VH viết.
GV hướng dẫn HS trả lời phiếu học tập 1
- Được hình thành và phát triển trong thời
B2. Thực hiện nhiệm vụ học tập: HS hoàn
trung đại ( thời kỳ chế độ phong kiến Việt thành phiếu học tập 1.
Nam ) từ Tk X đến hết thế kỷ XIX.
B3. Báo cáo kết quả và thảo luận: GV yêu
b. Tiến trình phát triển của VHTĐVN.
cầu một số HS trình bày sản phẩm và nhận
b.1. Giai đoạn từ thế kỉ X - XIV xét.
b.1.1. Hoàn cảnh lịch sử - xã hội
B4. Kết luận, nhận định
- Dân tộc ta giành được quyền độc lập tự chủ. GV nhận xét, chốt ý
- Lập nhiều chiến công chống giặc ngoại xâm:
chống Tống, quân Nguyên- Mông.
- Xây dựng đất nước hoà bình, vững mạnh, chế độ
phong kiến ở thời kì phát triển.
b.1.2 Các bộ phận văn học
- VH viết chính thức ra đời tạo bước ngoặt lớn.
- Gồm hai bộ phận song song tồn tại và phát triển: +VH chữ Hán. +VH chữ Nôm.
b.1.3. Nội dung
- Cảm hứng yêu nước chống xâm lược và tự hào
dân tộc với âm hưởng hào hùng, mang hào khí Đông A.
- Hào khí Đông A: hào khí thời Trần- tinh thần
quyết chiến quyết thắng kẻ thù xâm lược, tự hào dân tộc.
- Các tác giả, tác phẩm tiêu biểu:
+ Lí Thường Kiệt: Nam quốc sơn hà.
+ Đỗ Pháp Thuận: Quốc tộ.
+ Lí Công Uẩn: Thiên đô chiếu.
+ Trần Hưng Đạo: Hịch tướng sĩ.
+ Trương Hán Siêu: Bạch Đằng giang phú. .
b.1.4. Nghệ thuật
- VH viết bằng chữ Hán đạt được những thành
tựu lớn: văn chính luận, văn xuôi viết về đề tài
lịch sử, văn hoá, thơ, phú.
- VH viết bằng chữ Nôm bước đầu phát triển.
- Hiện tượng văn- sử- triết bất phân.
b.2. Giai đoạn từ thế kỉ XV- XVII:
b.2.1. Hoàn cảnh lịch sử - xã hội:
- Chiến thắng giặc Minh, triều Hậu Lê được thành
lập, chế độ PK đạt độ cực thịnh ở cuối thế kỉ XV.
- Nội chiến: Mạc- Lê, Trịnh- Nguyễn chia cắt đất
nước vào thế kỉ XVI- XVII khiến chế độ PK suy yếu.
Nhìn chung tình hình xã hội vẫn ổn định.
b.2.2 Các bộ phận văn học
- VH chữ Hán và VH chữ Nôm đều phát triển, đạt nhiều thành tựu. b.2.3 Nội dung
- Tếp tục phát triển cảm hứng yêu nước, tự hào
dân tộc, khẳng định dân tộc và triều đình PK.
VD: Bình Ngô đại cáo, Quốc âm thi tập
(Nguyễn Trãi); Hồng Đức quốc âm thi tập, Thánh
Tông di thảo (Lê Thánh Tông);. .
- Phản ánh, phê phán hiện thực xã hội đương thời
với những tệ lậu, suy thoái về đạo đức.
VD: Thơ Nguyễn Bỉnh Khiêm, Truyền kì mạn
lục (Nguyễn Dữ),. .
b.2.4 Nghệ thuật
- VH chữ Hán: đạt thành tựu vượt bậc ở văn chính
luận và văn xuôi tự sự.
- VH chữ Nôm: thơ Nôm phát triển, xuất hiện xu
hướng Việt hoá thơ Đường luật, các khúc ngâm,
vịnh, diễn ca lịch sử bằng thơ lục bát và song thất lục bát phát triển.
b.3. Giai đoạn từ thế kỉ XVIII- nửa đầu thế kỉ XIX
b.3.1. Hoàn cảnh lịch sử - xã hội
- Nội chiến PK tiếp tục gay gắt, kéo dài khiến chế độ PK suy thoái.
- Phong trào nông dân khởi nghĩa sôi sục, đỉnh
cao là khởi nghĩa Tây Sơn, diệt Trịnh- Nguyễn,
quân Xiêm và quân Thanh, thống nhất đất nước.
- Tây Sơn thất bại, nhà Nguyễn khôi phục vương triều PK chuyên chế.
- Đất nước bị đặt trước hiểm họa xâm lược của
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án chuyên đề Ngữ văn 11 Cánh diều đã cập nhật đủ Cả năm.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
- Bộ giáo án chuyên đề Ngữ văn 11 Cánh diều năm 2026 mới, chuẩn nhất gồm 3 chuyên đề được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Ngữ văn 11 Cánh diều.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(15 )5
4
3
2
1

Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)