Giáo án Con vật em yêu Mĩ thuật 1 Chân trời sáng tạo

369 185 lượt tải
Lớp: Lớp 1
Môn: Mĩ thuật
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 19 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Mĩ thuật lớp 1 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Mĩ thuật lớp 1 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Mĩ thuật lớp 1 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(369 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Chủ đề 7: CON VẬT EM YÊU
(Thời lượng 4 tiết)
MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ
1.Về phẩm chất
Chủ đề góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, trung thực, tinh thần trách nhiệm ở
HS, cụ thể là:
- Biết cách sử dụng, bảo quản một số vật liệu, chất liệu trong thực hành, sáng tạo;
- Biết trân trọng, yêu quý động vật, sản phẩm của mình, của bạn,... có ý thức bảo
vệ con vật nuôi và động vật nói chung;
- Biết chia sẻ chân thực suy nghĩ của mình trong trao đổi, nhận xét.
2. Về năng lực
Chủ đề góp phần hình thành, phát triển ở HS các năng lực sau:
2.1. Năng lực đặc thù môn học
- Biết quan sát và nắm được đặc điểm riêng, hình dáng của con vật bằng cách nhìn
khái quát theo dạng hình khối cơ bản;
- Biết thực hành sáng tạo vẽ, cắt, dán, làm sản phẩm thủ công 2D, 3D trong thực
hành sáng tạo.
- Biết trưng bày, mô tả và chia sẻ được cảm nhận về hình, màu và ý định sử dụng
sản phẩm làm ra.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
2.2. Năng lực chung
- Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập;
- Biết cách sử dụng công cụ phù hợp với vật liệu và an toàn trong thực hành, sáng
tạo.
2.3. Năng lực đặc thù của học sinh
- Năng lực ngôn ngữ: Vận dụng kĩ năng nói trong trao đổi, giới thiệu, nhận xét.
- Năng lực tự nhiên: Vận dụng sự hiểu biết về động vật để áp dụng vào các môn
học khác và trong cuộc sống hằng ngày.
PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC
- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, trực quan, thực hành sáng tạo, thảo luận
nhóm, luyện tập, đánh giá, thiết kế trò chơi.
- Hình thức dạy học: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
Tổ chức các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ
Nội dung 1: VẬT NUÔI
Ổn định, khởi động, kiểm tra bài
cũ (khoảng 1-3 phút)
* Trò chơi: “Ai nhanh hơn”
- Hình thức: Trò chơi tiếp sức (5 HS)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Hoạt động: Thực hiện theo nhóm.
- Thể lệ: Viết tên các loài vật nuôi
trong cuộc sống mà em biết lên bảng
trong vòng 2 phút. Nhóm nào ghi
được nhiều loài vật sẽ là đội chiến
thắng.
- GV và HS nhận xét kết quả chung
của các nhóm và tuyên dương nhóm
chiến thắng.
Giới thiệu bài mới: GV dựa vào tên
các con vật trong phần trò chơi để
dẫn vào bài mới.
Hoạt động: Quan sát, thảo
luận về hình ảnh vật nuôi trong
cuộc sống và trong sản phẩm mĩ
thuật (khoảng 7 phút)
Gi ới thiệu vật nuôi trong cuộc
sống:
- GV: chia lớp thành 6 nhóm
- GV mở video giới thiệu về các loài
vật nuôi trong cuộc sống.
- GV yêu cầu HS quan sát.
- Trong đoạn video có các loài vật
- HS quan sát
- HS trả lời câu hỏi:
+ các loài vật nuôi
như: chim, chó, gà, vịt,
cá...
- Video
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
nuôi nào?
- Các loại vật nuôi sống ở môi trường
trên cạn hay dưới nước?
- GV tổ chức cho HS chọn một trong
những hình ảnh được giới thiệu trong
SGK để thảo luận nhóm:
+ Nhóm 1: Hình con vịt
+ Nhóm 2: Hình con gà
+ Nhóm 3: Hình con chó
+ Nhóm 4: Hình con mèo
+ Nhóm 5: Hình con cá
+ Nhóm 6: Hình con vẹt
* Yêu cầu: Nêu đặc điểm riêng của
con vật (hình dáng chung, đầu, mình,
chân, đuôi…).
- GV mời đại diện nhóm trình bày
- GV mời các nhóm nhận xét (bổ
xung nếu có).
- GV cho HS liên hệ hình dáng chung
của con vật với các dạng hình khối cơ
+ Có loài sống trên cạn
+ loài sống dưới
nước
- Hs thảo luận theo
nhóm để tìm ra đặc điểm
của con vật của nhóm
mình.
- HS quan sát thảo luận
theo nhóm.
- HS đại diện nhóm trình
bày.
- HS liên hệ hình dáng các
con vật với các dạng hình
khối cơ bản đã học.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
bản đã học.
Giới thiệu vật nuôi trong sản phẩm
mĩ thuật:
- GV gợi ý giúp HS phân biệt sự
giống và khác nhau giữa hình, màu
của con vật trong thực tế với con vật
trong sản phẩm mĩ thuật.
Hoạt động: Hướng dẫn cách vẽ
và tập cắt, dán tạo hình con vật em
yêu (khoảng 22 phút)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



Chủ đề 7: CON VẬT EM YÊU
(Thời lượng 4 tiết)
MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ 1.Về phẩm chất
Chủ đề góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, trung thực, tinh thần trách nhiệm ở HS, cụ thể là:
- Biết cách sử dụng, bảo quản một số vật liệu, chất liệu trong thực hành, sáng tạo;
- Biết trân trọng, yêu quý động vật, sản phẩm của mình, của bạn,... có ý thức bảo
vệ con vật nuôi và động vật nói chung;
- Biết chia sẻ chân thực suy nghĩ của mình trong trao đổi, nhận xét. 2. Về năng lực
Chủ đề góp phần hình thành, phát triển ở HS các năng lực sau:
2.1. Năng lực đặc thù môn học
- Biết quan sát và nắm được đặc điểm riêng, hình dáng của con vật bằng cách nhìn
khái quát theo dạng hình khối cơ bản;
- Biết thực hành sáng tạo vẽ, cắt, dán, làm sản phẩm thủ công 2D, 3D trong thực hành sáng tạo.
- Biết trưng bày, mô tả và chia sẻ được cảm nhận về hình, màu và ý định sử dụng sản phẩm làm ra.

2.2. Năng lực chung
- Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập;
- Biết cách sử dụng công cụ phù hợp với vật liệu và an toàn trong thực hành, sáng tạo.
2.3. Năng lực đặc thù của học sinh
- Năng lực ngôn ngữ: Vận dụng kĩ năng nói trong trao đổi, giới thiệu, nhận xét.
- Năng lực tự nhiên: Vận dụng sự hiểu biết về động vật để áp dụng vào các môn
học khác và trong cuộc sống hằng ngày.
PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC
- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, trực quan, thực hành sáng tạo, thảo luận
nhóm, luyện tập, đánh giá, thiết kế trò chơi.
- Hình thức dạy học: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
Tổ chức các hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ
Nội dung 1: VẬT NUÔI
Ổn định, khởi động, kiểm tra bài
cũ (khoảng 1-3 phút)
* Trò chơi: “Ai nhanh hơn”
- Hình thức: Trò chơi tiếp sức (5 HS)


- Hoạt động: Thực hiện theo nhóm.
- Thể lệ: Viết tên các loài vật nuôi
trong cuộc sống mà em biết lên bảng
trong vòng 2 phút. Nhóm nào ghi
được nhiều loài vật sẽ là đội chiến thắng.
- GV và HS nhận xét kết quả chung
của các nhóm và tuyên dương nhóm chiến thắng.
Giới thiệu bài mới: GV dựa vào tên
các con vật trong phần trò chơi để dẫn vào bài mới.
Hoạt động: Quan sát, thảo
luận về hình ảnh vật nuôi trong
cuộc sống và trong sản phẩm mĩ
thuật (khoảng 7 phút) G i ớ
i thiệu vật nuôi trong cuộc sống: - HS quan sát
- GV: chia lớp thành 6 nhóm - HS trả lời câu hỏi: - Video
- GV mở video giới thiệu về các loài + Có các loài vật nuôi
vật nuôi trong cuộc sống. như: chim, chó, gà, vịt, - GV yêu cầu HS quan sát. cá...
- Trong đoạn video có các loài vật

nuôi nào? + Có loài sống trên cạn
- Các loại vật nuôi sống ở môi trường + Có loài sống dưới
trên cạn hay dưới nước? nước - Hs thảo luận theo
nhóm để tìm ra đặc điểm của con vật của nhóm mình.
- GV tổ chức cho HS chọn một trong
những hình ảnh được giới thiệu trong SGK để thảo luận nhóm: + Nhóm 1: Hình con vịt + Nhóm 2: Hình con gà
- HS quan sát và thảo luận + Nhóm 3: Hình con chó theo nhóm. + Nhóm 4: Hình con mèo
- HS đại diện nhóm trình + Nhóm 5: Hình con cá bày. + Nhóm 6: Hình con vẹt
* Yêu cầu: Nêu đặc điểm riêng của
con vật (hình dáng chung, đầu, mình, - HS liên hệ hình dáng các chân, đuôi…).
con vật với các dạng hình
- GV mời đại diện nhóm trình bày khối cơ bản đã học.
- GV mời các nhóm nhận xét (bổ xung nếu có).
- GV cho HS liên hệ hình dáng chung
của con vật với các dạng hình khối cơ


zalo Nhắn tin Zalo