Giáo án Công nghệ 10 Thiết kế Bài 10 (Kết nối tri thức): Hình cắt và mặt cắt

429 215 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: Công Nghệ
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 9 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Công nghệ 10 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Công nghệ 10 Thiết kế Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Công nghệ 10 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(429 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Trường: …………….
Tổ: ……………….
Họ và tên giáo viên: …………
Ngày soạn: ………………
Ngày dạy: …………….Lớp: ………….
Bài 10. HÌNH CẮT VÀ MẶT CẮT
Số tiết: 2 (tiết 30 + 31)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Trình bày được khái niệm hình cắt, mặt cắt.
- Vẽ được mặt cắt, hình cắt của vật thể.
2. Phát triển phẩm chất và năng lực
2.1. Phẩm chất
- Chăm chỉ: chăm học, ham học, có tinh thần tự học.
- Trách nhiệm: phối hợp với các thành viên trong nhóm để thực hiện nhiệm vụ của
giáo viên.
2.2 . Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: tham khảo SGK và các tài liệu liên quan để thực hiện yêu cầu
của giáo viên.
- Giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm trao đổi, tranh luận để tìm hiểu bài học.
2.3 Năng lực công nghệ
- Nhận thức công nghệ: nắm vững được khái niệm hình cắt, mặt cắt.
- Giao tiếp công nghệ: HS báo cáo kết quả học tập trước lớp.
- Đánh giá công nghệ: lựa chọn được loại hình cắt, mặt cắt phù hợp cho từng bản
vẽ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.
1. Thiết bị
- Máy tính.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Dụng cụ học tập: bút chì, tẩy, thước các loại.
2. Học liệu
- Sách giáo khoa, sách giáo viên và tài liệu liên quan.
- Phiếu học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Sử dụng phương pháp hoạt động nhóm, giảng giải, đàm thoại
VI. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Tiết 30: Mặt cắt, hình cắt (tiết 1)
1. Ổn định lớp (2 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
Câu 1. Nêu các bước vẽ hình chiếu vuông góc của vật thể?
Câu 2. Vẽ ba hình chiếu vuông góc của đồ vật trong gia đình?
3. Tiến trình
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG) (4 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi dẫn nhập ở
đầu bài: Hình 10.1 a, b cùng biểu diễn một vật thể, hãy cho biết sự khác nhau của
hai hình này.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát Hình 10.1 SGK theo yêu cầu của
GV và suy nghĩ câu trả lời.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi HS trả lời câu hỏi.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS vào bài học mới.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu khái niệm chung về mặt cắt, hình cắt (12 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV cho học sinh hoạt động nhóm cặp đôi để
hoàn thiện phiếu học tập số 1
Phiếu học tập số 1:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
+ Mô tả các bước hình thành hình cắt, mặt cắt?
+ Quan sát Hình 10.2 và sắp xếp trình tự các hình a, b, c, d, e, g theo đúng trình tự
hình thành mặt cắt, hình cắt ở trên?
+ Phân biệt khái niệm mặt cắt, hình cắt?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh nghiên cứu nội dung SGK, trao đổi cặp đôi để hoàn thành câu hỏi
trong 5 phút.
+ Giáo viên theo dõi, hỗ trợ khi cần.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Học sinh trình bày kết quả.
+ Học sinh khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc,
kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
I. Khái niệm mặt cắt, hình cắt
1. Khái niệm chung
- Mặt cắt: biểu diễn thiết diện ngang của vật thể.
- Hình cắt: thể hiện cấu tạo bên trong của vật thể.
- Hình thành:
+ Quan sát vật thể.
+ Tưởng tượng dùng mặt phẳng cắt để cắt vật thể làm hai phần.
+ Bỏ phần vật thể giữ người quan sát và mặt phẳng cắt
+ Chiếu vuông góc phần vaath thể còn lại lên mặt phẳng hình chiếu
+ Mặt cắt: là hình biểu diễn phần vật thể nằm trên mặt phẳng cắt.
+ Hình cắt: là hình biểu diễn bao gồm mặt cắt và hình chiếu của phần vật thể còn
lại
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về kí hiệu mặt cắt, hình cắt và kí hiệu vật liệu (10
phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS tìm hiểu SGK để trả lời câu
hỏi ở hộp chức năng Luyện tập ở trang 59 SGK.
Quan sát Hình 10.5 và cho biết các hình 1, 2, 3, 4 thuộc loại hình biểu diễn nào và
tên gọi của mỗi hình.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Cá nhân thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 5 phút.
+ GV quan sát, hỗ trợ khi cần.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV gọi cá nhân báo cáo kết quả.
+ Học sinh khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
2. Kí hiệu mặt cắt, hình cắt và kí hiệu vật liệu
- Kí hiệu mặt cắt và hình cắt:
+ Vị trí mặt phẳng cắt
+ Hướng chiếu
+ Tên hình cắt, mặt cắt
- Kí hiệu vật liệu: theo tiêu chuẩn TCVN7:1993
Hoạt động 2.3: Tìm hiểu về phân loại hình cắt, mặt cắt (10 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS tìm hiểu SGK, trao đổi theo
bàn hoạt động với hộp chức năng Khám phá ở trang 61 SGK.
Câu hỏi: Quan sát Hình 10.9 và thực hiện các nhiệm vụ sau:
+ So sánh mức độ phức tạp của hai mặt cắt.
+ Tìm sự khác nhau về nét vẽ đường bao quanh của hai mặt cắt.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
+ Các bàn thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 5 phút.
+ GV quan sát, hỗ trợ khi cần.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV yêu cầu đại diện các bàn báo cáo kết quả.
+ Các bàn khác nhận xét, bổ sung về:
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
II. Phân loại hình cắt, mặt cắt
1. Phân loại hình cắt
- Hình cắt toàn bộ: dùng một mặt phẳng cắt để cắt toàn bộ vật thể
- Hình cắt bán phần: hình biểu diễn có một nửa là hình chiếu, nửa đối xứng là hình
cắt, biểu diễn vật đối xứng
- Hình cắt cục bộ: biểu diễn một phần vật thể dưới dạng hình cắt, ghép với hình
chiếu của phần còn lại bằng nét lượn sóng.
2. Phân loại mặt cắt
- Mặt cắt rời: vẽ ngoài hình chiếu
- Mặt cắt chập: vẽ ngay trên hình chiếu
* Giao bài về nhà (2 phút)
Học bài và chuẩn bị phần tiếp theo.
Tiết 31: Hình cắt, mặt cắt (tiết 2)
1. Ổn định lớp (2 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
Câu 1. Trình bày khái niệm về mặt cắt, hình cắt?
Câu 2. Trình bày phân loại mặt cắt, hình cắt?
3. Tiến trình
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (tiếp)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Trường: …………….
Họ và tên giáo viên: ………… Tổ: ……………….
Ngày soạn: ………………
Ngày dạy: …………….Lớp: ………….
Bài 10. HÌNH CẮT VÀ MẶT CẮT
Số tiết: 2 (tiết 30 + 31)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức
- Trình bày được khái niệm hình cắt, mặt cắt.
- Vẽ được mặt cắt, hình cắt của vật thể.
2. Phát triển phẩm chất và năng lực
2.1. Phẩm chất
- Chăm chỉ: chăm học, ham học, có tinh thần tự học.
- Trách nhiệm: phối hợp với các thành viên trong nhóm để thực hiện nhiệm vụ của giáo viên.
2.2 . Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: tham khảo SGK và các tài liệu liên quan để thực hiện yêu cầu của giáo viên.
- Giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm trao đổi, tranh luận để tìm hiểu bài học.
2.3 Năng lực công nghệ
- Nhận thức công nghệ: nắm vững được khái niệm hình cắt, mặt cắt.
- Giao tiếp công nghệ: HS báo cáo kết quả học tập trước lớp.
- Đánh giá công nghệ: lựa chọn được loại hình cắt, mặt cắt phù hợp cho từng bản vẽ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. 1. Thiết bị - Máy tính.


- Dụng cụ học tập: bút chì, tẩy, thước các loại. 2. Học liệu
- Sách giáo khoa, sách giáo viên và tài liệu liên quan. - Phiếu học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Sử dụng phương pháp hoạt động nhóm, giảng giải, đàm thoại
VI. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Tiết 30: Mặt cắt, hình cắt (tiết 1)
1. Ổn định lớp (2 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
Câu 1. Nêu các bước vẽ hình chiếu vuông góc của vật thể?
Câu 2. Vẽ ba hình chiếu vuông góc của đồ vật trong gia đình? 3. Tiến trình
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG) (4 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi dẫn nhập ở
đầu bài: Hình 10.1 a, b cùng biểu diễn một vật thể, hãy cho biết sự khác nhau của hai hình này.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát Hình 10.1 SGK theo yêu cầu của
GV và suy nghĩ câu trả lời.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi HS trả lời câu hỏi.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS vào bài học mới.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu khái niệm chung về mặt cắt, hình cắt (12 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV cho học sinh hoạt động nhóm cặp đôi để
hoàn thiện phiếu học tập số 1 Phiếu học tập số 1:


+ Mô tả các bước hình thành hình cắt, mặt cắt?
+ Quan sát Hình 10.2 và sắp xếp trình tự các hình a, b, c, d, e, g theo đúng trình tự
hình thành mặt cắt, hình cắt ở trên?
+ Phân biệt khái niệm mặt cắt, hình cắt?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh nghiên cứu nội dung SGK, trao đổi cặp đôi để hoàn thành câu hỏi trong 5 phút.
+ Giáo viên theo dõi, hỗ trợ khi cần.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Học sinh trình bày kết quả.
+ Học sinh khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc,
kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
I. Khái niệm mặt cắt, hình cắt 1. Khái niệm chung
- Mặt cắt: biểu diễn thiết diện ngang của vật thể.
- Hình cắt: thể hiện cấu tạo bên trong của vật thể. - Hình thành: + Quan sát vật thể.
+ Tưởng tượng dùng mặt phẳng cắt để cắt vật thể làm hai phần.
+ Bỏ phần vật thể giữ người quan sát và mặt phẳng cắt
+ Chiếu vuông góc phần vaath thể còn lại lên mặt phẳng hình chiếu
+ Mặt cắt: là hình biểu diễn phần vật thể nằm trên mặt phẳng cắt.
+ Hình cắt: là hình biểu diễn bao gồm mặt cắt và hình chiếu của phần vật thể còn lại


Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về kí hiệu mặt cắt, hình cắt và kí hiệu vật liệu (10 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS tìm hiểu SGK để trả lời câu
hỏi ở hộp chức năng Luyện tập ở trang 59 SGK.
Quan sát Hình 10.5 và cho biết các hình 1, 2, 3, 4 thuộc loại hình biểu diễn nào và tên gọi của mỗi hình.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Cá nhân thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 5 phút.
+ GV quan sát, hỗ trợ khi cần.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV gọi cá nhân báo cáo kết quả.
+ Học sinh khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
2. Kí hiệu mặt cắt, hình cắt và kí hiệu vật liệu
- Kí hiệu mặt cắt và hình cắt:
+ Vị trí mặt phẳng cắt + Hướng chiếu
+ Tên hình cắt, mặt cắt
- Kí hiệu vật liệu: theo tiêu chuẩn TCVN7:1993
Hoạt động 2.3: Tìm hiểu về phân loại hình cắt, mặt cắt (10 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS tìm hiểu SGK, trao đổi theo
bàn hoạt động với hộp chức năng Khám phá ở trang 61 SGK.
Câu hỏi: Quan sát Hình 10.9 và thực hiện các nhiệm vụ sau:
+ So sánh mức độ phức tạp của hai mặt cắt.
+ Tìm sự khác nhau về nét vẽ đường bao quanh của hai mặt cắt.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:


zalo Nhắn tin Zalo