Trường: …………….
Họ và tên giáo viên: ………… Tổ: ……………….
Ngày soạn: ………………
Ngày dạy: …………….Lớp: ………….
Bài 17. KHÁI QUÁT VỀ THIẾT KẾ KĨ THUẬT
Số tiết: 2 (tiết 49 + 50)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức
- Trình bày được vai trò, ý nghĩa của hoạt động thiết kế kĩ thuật.
- Mô tả được đặc điểm, tính chất của một số nghề nghiệp liên quan tới thiết kế.
2. Phát triển phẩm chất và năng lực
2.1. Phẩm chất
- Chăm chỉ: chăm học, ham học, có tinh thần tự học.
- Trách nhiệm: phối hợp với các thành viên trong nhóm để thực hiện nhiệm vụ của giáo viên.
2.2 . Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: tham khảo SGK và các tài liệu liên quan để thực hiện yêu cầu của giáo viên.
- Giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm trao đổi, tranh luận để tìm hiểu bài học.
2.3 Năng lực công nghệ
- Nhận thức công nghệ: trình bày được nội dung, ý nghĩa, vai trò của hoạt động thiết kế kĩ thuật.
- Giao tiếp công nghệ: HS báo cáo kết quả học tập trước lớp.
- Đánh giá công nghệ: xác định được các nghề nghiệp gắn với hoạt động thiết kế,
đặc điểm và yêu cầu của nghề.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. 1. Thiết bị - Máy tính.
- Dụng cụ học tập: bút chì, tẩy, thước các loại. 2. Học liệu
- Sách giáo khoa, sách giáo viên và tài liệu liên quan. - Phiếu học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Sử dụng phương pháp hoạt động nhóm, giảng giải, đàm thoại
VI. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Tiết 49: Khái quát về thiết kế (tiết 1)
1. Ổn định lớp (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
Câu 1. Trình bày về các chức năng hỗ trợ?
Câu 2. Trình bày hiểu biết của em về các lệnh hai chiều? 3. Tiến trình
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG) (5 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi ô chữ hay hỏi
– đáp về các kiến thức liên quan đến hoạt động thiết kế:
+ Nhận diện các bức ảnh hoạt động hay các sản phẩm công nghệ có gắn với hoạt
động thiết kế kĩ thuật.
+ Mục đích của hoạt động thiết kế.
+ Hoạt động thiết kế vận dụng kiến thức của những môn học nào?
+ Kết quả của hoạt động thiết kế là gì?
+ Các sản phẩm thiết kế đáp ứng nhu cầu nào của con người?
+ Hoạt động thiết kế mang lại lợi ích gì cho cuộc sống?
+ Những nghề nghiệp nào gắn với các hoạt động thiết kế?
+ Sản phẩm nào được gọi là thiết kế đột phá trong năm/ giai đoạn/ thập kỉ?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ câu trả lời.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi HS trả lời câu hỏi.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS vào bài học mới.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về hoạt động thiết kế kĩ thuật (17 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV cho học sinh hoạt động cặp đôi và trả lời phần Khám phá:
Câu hỏi: Thiết kế kĩ thuật khác với thiết kế mĩ thuật như thế nào?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh nghiên cứu nội dung SGK, trao đổi cặp đôi để hoàn thành câu hỏi trong 5 phút.
+ Giáo viên theo dõi, hỗ trợ khi cần.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Đại diện cặp đôi trình bày kết quả.
+ Cặp đôi khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc,
kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
I. Hoạt động thiết kế kĩ thuật
- Là hoạt động đặc thù của các kĩ sư kĩ thuật nhằm phát hiện và giải quyết vấn đề,
nhu cầu thực tiễn trên cơ sở vận dụng toan shocj, khoa học tự nhiên và công nghệ
hiện có, kết quả là giải pháp, sản phẩm công nghệ. - Các bước: + Xác định vấn đề
+ Đề xuất, lựa chọn và hiện thực hóa giải pháp
+ Thử nghiệm, đánh giá và điều chỉnh giải pháp
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về vai trò, ý nghĩa của hoạt động thiết kế kĩ thuật (15 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu HS tìm
hiểu SGK, trao đổi nhóm để hoạt động phần Khám phá:
+ Nhóm 1 : Hình 17.2 thể hiện một số sản phẩm của hoạt động thiết kế kĩ thuật. Hãy quan sát và cho biết:
Tên gọi và ứng dụng của sản phẩm có trong hình.
Những sản phẩm nào có sự phát triển nhanh chóng gần đây?
Chọn một sản phẩm, tìm kiếm về thời gian của sản phẩm trong quá khứ và
mô tả sự thay đổi của sản phẩm đó theo thời gian.
+ Nhóm 2: Quan sát Hình 17.3 và thực hiện nhiệm vụ sau đây:
Mô tả về từng chiếc điện thoại, cách sử dụng mỗi loại.
Sắp xếp các điện thoại trong hình theo thứ tự thời gian xuất hiện và nhận xét
sự phát triển về công nghệ giữa các phiên bản khác nhau của điện thoại.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các nhóm thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 5 phút.
+ GV quan sát, hỗ trợ khi cần.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
II. Vai trò, ý nghĩa của hoạt động thiết kế kĩ thuật - Phát triển sản phẩm:
Giáo án Công nghệ 10 Thiết kế Bài 17 (Kết nối tri thức): Khái quát về thiết kế kĩ thuật
549
275 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Công nghệ 10 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Công nghệ 10 Thiết kế Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Công nghệ 10 Kết nối tri thức.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(549 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Công Nghệ
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 10
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Trường: …………….
Tổ: ……………….
Họ và tên giáo viên: …………
Ngày soạn: ………………
Ngày dạy: …………….Lớp: ………….
Bài 17. KHÁI QUÁT VỀ THIẾT KẾ KĨ THUẬT
Số tiết: 2 (tiết 49 + 50)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Trình bày được vai trò, ý nghĩa của hoạt động thiết kế kĩ thuật.
- Mô tả được đặc điểm, tính chất của một số nghề nghiệp liên quan tới thiết kế.
2. Phát triển phẩm chất và năng lực
2.1. Phẩm chất
- Chăm chỉ: chăm học, ham học, có tinh thần tự học.
- Trách nhiệm: phối hợp với các thành viên trong nhóm để thực hiện nhiệm vụ của
giáo viên.
2.2 . Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: tham khảo SGK và các tài liệu liên quan để thực hiện yêu cầu
của giáo viên.
- Giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm trao đổi, tranh luận để tìm hiểu bài học.
2.3 Năng lực công nghệ
- Nhận thức công nghệ: trình bày được nội dung, ý nghĩa, vai trò của hoạt động
thiết kế kĩ thuật.
- Giao tiếp công nghệ: HS báo cáo kết quả học tập trước lớp.
- Đánh giá công nghệ: xác định được các nghề nghiệp gắn với hoạt động thiết kế,
đặc điểm và yêu cầu của nghề.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.
1. Thiết bị
- Máy tính.
- Dụng cụ học tập: bút chì, tẩy, thước các loại.
2. Học liệu
- Sách giáo khoa, sách giáo viên và tài liệu liên quan.
- Phiếu học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Sử dụng phương pháp hoạt động nhóm, giảng giải, đàm thoại
VI. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Tiết 49: Khái quát về thiết kế (tiết 1)
1. Ổn định lớp (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
Câu 1. Trình bày về các chức năng hỗ trợ?
Câu 2. Trình bày hiểu biết của em về các lệnh hai chiều?
3. Tiến trình
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG) (5 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi ô chữ hay hỏi
– đáp về các kiến thức liên quan đến hoạt động thiết kế:
+ Nhận diện các bức ảnh hoạt động hay các sản phẩm công nghệ có gắn với hoạt
động thiết kế kĩ thuật.
+ Mục đích của hoạt động thiết kế.
+ Hoạt động thiết kế vận dụng kiến thức của những môn học nào?
+ Kết quả của hoạt động thiết kế là gì?
+ Các sản phẩm thiết kế đáp ứng nhu cầu nào của con người?
+ Hoạt động thiết kế mang lại lợi ích gì cho cuộc sống?
+ Những nghề nghiệp nào gắn với các hoạt động thiết kế?
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
+ Sản phẩm nào được gọi là thiết kế đột phá trong năm/ giai đoạn/ thập kỉ?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ câu trả lời.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi HS trả lời câu hỏi.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS vào bài học mới.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về hoạt động thiết kế kĩ thuật (17 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV cho học sinh hoạt động cặp đôi và trả lời
phần Khám phá:
Câu hỏi: Thiết kế kĩ thuật khác với thiết kế mĩ thuật như thế nào?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh nghiên cứu nội dung SGK, trao đổi cặp đôi để hoàn thành câu hỏi
trong 5 phút.
+ Giáo viên theo dõi, hỗ trợ khi cần.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Đại diện cặp đôi trình bày kết quả.
+ Cặp đôi khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc,
kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
I. Hoạt động thiết kế kĩ thuật
- Là hoạt động đặc thù của các kĩ sư kĩ thuật nhằm phát hiện và giải quyết vấn đề,
nhu cầu thực tiễn trên cơ sở vận dụng toan shocj, khoa học tự nhiên và công nghệ
hiện có, kết quả là giải pháp, sản phẩm công nghệ.
- Các bước:
+ Xác định vấn đề
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
+ Đề xuất, lựa chọn và hiện thực hóa giải pháp
+ Thử nghiệm, đánh giá và điều chỉnh giải pháp
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về vai trò, ý nghĩa của hoạt động thiết kế kĩ thuật (15
phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu HS tìm
hiểu SGK, trao đổi nhóm để hoạt động phần Khám phá:
+ Nhóm 1 : Hình 17.2 thể hiện một số sản phẩm của hoạt động thiết kế kĩ thuật.
Hãy quan sát và cho biết:
Tên gọi và ứng dụng của sản phẩm có trong hình.
Những sản phẩm nào có sự phát triển nhanh chóng gần đây?
Chọn một sản phẩm, tìm kiếm về thời gian của sản phẩm trong quá khứ và
mô tả sự thay đổi của sản phẩm đó theo thời gian.
+ Nhóm 2: Quan sát Hình 17.3 và thực hiện nhiệm vụ sau đây:
Mô tả về từng chiếc điện thoại, cách sử dụng mỗi loại.
Sắp xếp các điện thoại trong hình theo thứ tự thời gian xuất hiện và nhận xét
sự phát triển về công nghệ giữa các phiên bản khác nhau của điện thoại.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các nhóm thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 5 phút.
+ GV quan sát, hỗ trợ khi cần.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
II. Vai trò, ý nghĩa của hoạt động thiết kế kĩ thuật
- Phát triển sản phẩm:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
+ Đa dạng, phong phú, từ đơn giản đến phức tạp.
+ Phản ánh mọi khía cạnh của đời sống
+ Thúc đẩy xã hội phát triển
+ Làm cuộc sống trở nên tiện nghi.
- Phát triển công nghệ:
+ Công nghệ ngày càng được cải tiến
+ Liên tục được phát triển
* Giao bài về nhà (2 phút)
Học bài và chuẩn bị phần tiếp theo.
Tiết 50: Khái quát về thiết kế (tiết 2)
1. Ổn định lớp (2 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
Câu 1. Thiết kế kĩ thuật là gì?
Câu 2. Nêu vai trò, ý nghĩa của hoạt động thiết kế kĩ thuật?
3. Tiến trình
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (tiếp)
Hoạt động 2.3: Tìm hiểu về đặc điểm, tính chất chung của nghề nghiệp liên
quan tới thiết kế (15 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS hoạt động với hộp chức năng
Khám phá ở trang 103 SGK.
Câu hỏi: Hình 17.4 là một sản phẩm của hoạt động thiết kế. Hãy cho biết các sản
phẩm đó thuộc nghề nghiệp nào?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh nghiên cứu nội dung SGK, trao đổi cặp đôi để hoàn thành câu hỏi
trong 5 phút.
+ Giáo viên theo dõi, hỗ trợ khi cần.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85