Trường: …………….
Họ và tên giáo viên: ………… Tổ: ……………….
Ngày soạn: ………………
Ngày dạy: …………….Lớp: ………….
Bài 19. NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN THIẾT KẾ KĨ THUẬT
Số tiết: 3 (tiết 56 + 57 + 58)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức
Phân tích được các yếu tố ảnh hưởng trong quá trình thiết kế kĩ thuật.
2. Phát triển phẩm chất và năng lực
2.1. Phẩm chất
- Chăm chỉ: chăm học, ham học, có tinh thần tự học.
- Trách nhiệm: phối hợp với các thành viên trong nhóm để thực hiện nhiệm vụ của giáo viên.
2.2 . Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: tham khảo SGK và các tài liệu liên quan để thực hiện yêu cầu của giáo viên.
- Giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm trao đổi, tranh luận để tìm hiểu bài học.
2.3 Năng lực công nghệ
- Nhận thức công nghệ: nắm được các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình thiết kế kĩ thuật
- Giao tiếp công nghệ: HS báo cáo kết quả học tập trước lớp.
- Đánh giá công nghệ: đánh giá được các mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến quá trình thiết kế.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. 1. Thiết bị - Máy tính.
- Dụng cụ học tập: bút chì, tẩy, thước các loại. 2. Học liệu
- Sách giáo khoa, sách giáo viên và tài liệu liên quan. - Phiếu học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Sử dụng phương pháp hoạt động nhóm, giảng giải, đàm thoại
VI. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Tiết 56: Những yếu tố ảnh hưởng đến thiết kế kĩ thuật (tiết 1)
1. Ổn định lớp (2 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
Câu hỏi: Trình bày các bước trong quy trình thiết kế kĩ thuật? 3. Tiến trình
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG) (4 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi dẫn nhập ở
đầu bài: Hình 19.1 là các bộ bàn, ghế được thiết kế để ngồi làm việc. Hãy quan sát
và chỉ ra những điểm bất hợp lí trong từng hình và thử đề xuất điều chỉnh cho thiết
kế phù hợp hơn với người ngồi.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát Hình 19.1 SGK theo yêu cầu của GV
và suy nghĩ câu trả lời.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi HS trả lời câu hỏi.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS vào bài học mới.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về tính thẩm mĩ (10 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV cho học sinh hoạt động với hộp chức năng Khám phá ở trang 109 SGK.
Câu hỏi: Quan sát Hình 19.2 và cho biết hình nào được thiết kế cân đối nhất giữa
các bộ phận cũng như tỉ lệ chung.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh nghiên cứu nội dung SGK, trao đổi cặp đôi để hoàn thành câu hỏi trong 5 phút.
+ Giáo viên theo dõi, hỗ trợ khi cần.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Học sinh trình bày kết quả.
+ Học sinh khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc,
kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
I. Các yếu tố về sản phẩm 1. Tính thẩm mĩ
- Phản ánh vẻ đẹp và sự hấp dẫn tổng thể của sản phẩm.
+ Quan tâm đến chức năng: sản phẩm hữu ích
+ Quan tâm tới thẩm mĩ: sản phẩm đẹp và hấp dẫn về hình thức
- Tính thẩm mĩ thể hiện ở đường nét, hình khối, màu sắc, tương phản, kết cầu bề mặt.
- Hình thức, vẻ đẹp thể hiện ở tỉ lệ, tính cân bằng, sự hòa hợp, không gian
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về nhân trắc (12 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS hoạt động nhóm cặp đôi trả lời
câu hỏi phần Khám phá trang 110:
Câu hỏi: Quan sát Hình 19.3 và cho biết sai sót trong các thiết kế là gì. Mô tả về
mối quan hệ tư thế, kích cỡ của người sử dụng với phương án thiết kế đúng.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh nghiên cứu nội dung SGK, trao đổi cặp đôi để hoàn thành câu hỏi trong 5 phút.
+ Giáo viên theo dõi, hỗ trợ khi cần.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Học sinh trình bày kết quả.
+ Học sinh khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc,
kết quả hoạt động và chốt kiến thức. 2. Nhân trắc
- Là yếu tố thể hiện mối quan hệ giữa cấu trúc, hình thể, khả năng vận động của
con người trong việc sử dụng sản phẩm thiết kế. - Lưu ý:
+ Kích cỡ của người sử dụng sản phẩm
+ Các chuyển động sẽ thực hiện khi sử dụng sản phẩm
+ Các phản ứng của cơ thể với thiết kế thông qua giác quan.
- Thiết kế đảm bảo tính nhân trắc:
+ Sử dụng và làm việc trong tư thế trung tính
+ Tinh giản giao diện và hợp lí hóa thao tác
+ Sử dụng thao tác quen, hạn chế thao tác lạ và khó
+ Ít chuyển động và động tác lặp lại nhiều
+ Tạo động tác vận động thay đổi
+ Tạo không gian vận động rộng rãi
+ Mọi thứ trong tầm với
+ Giảm sử dụng lực quá lớn
+ Tránh cầm, giữ quá lâu
Giáo án Công nghệ 10 Thiết kế Bài 19 (Kết nối tri thức): Những yếu tố ảnh hưởng đến thiết kế kĩ thuật
533
267 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Công nghệ 10 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Công nghệ 10 Thiết kế Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Công nghệ 10 Kết nối tri thức.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(533 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Công Nghệ
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 10
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Trường: …………….
Tổ: ……………….
Họ và tên giáo viên: …………
Ngày soạn: ………………
Ngày dạy: …………….Lớp: ………….
Bài 19. NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN THIẾT KẾ KĨ THUẬT
Số tiết: 3 (tiết 56 + 57 + 58)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
Phân tích được các yếu tố ảnh hưởng trong quá trình thiết kế kĩ thuật.
2. Phát triển phẩm chất và năng lực
2.1. Phẩm chất
- Chăm chỉ: chăm học, ham học, có tinh thần tự học.
- Trách nhiệm: phối hợp với các thành viên trong nhóm để thực hiện nhiệm vụ của
giáo viên.
2.2 . Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: tham khảo SGK và các tài liệu liên quan để thực hiện yêu cầu
của giáo viên.
- Giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm trao đổi, tranh luận để tìm hiểu bài học.
2.3 Năng lực công nghệ
- Nhận thức công nghệ: nắm được các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình thiết kế kĩ
thuật
- Giao tiếp công nghệ: HS báo cáo kết quả học tập trước lớp.
- Đánh giá công nghệ: đánh giá được các mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến
quá trình thiết kế.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.
1. Thiết bị
- Máy tính.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Dụng cụ học tập: bút chì, tẩy, thước các loại.
2. Học liệu
- Sách giáo khoa, sách giáo viên và tài liệu liên quan.
- Phiếu học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Sử dụng phương pháp hoạt động nhóm, giảng giải, đàm thoại
VI. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Tiết 56: Những yếu tố ảnh hưởng đến thiết kế kĩ thuật (tiết 1)
1. Ổn định lớp (2 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
Câu hỏi: Trình bày các bước trong quy trình thiết kế kĩ thuật?
3. Tiến trình
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG) (4 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi dẫn nhập ở
đầu bài: Hình 19.1 là các bộ bàn, ghế được thiết kế để ngồi làm việc. Hãy quan sát
và chỉ ra những điểm bất hợp lí trong từng hình và thử đề xuất điều chỉnh cho thiết
kế phù hợp hơn với người ngồi.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát Hình 19.1 SGK theo yêu cầu của GV
và suy nghĩ câu trả lời.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi HS trả lời câu hỏi.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS vào bài học mới.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về tính thẩm mĩ (10 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV cho học sinh hoạt động với hộp chức năng
Khám phá ở trang 109 SGK.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Câu hỏi: Quan sát Hình 19.2 và cho biết hình nào được thiết kế cân đối nhất giữa
các bộ phận cũng như tỉ lệ chung.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh nghiên cứu nội dung SGK, trao đổi cặp đôi để hoàn thành câu hỏi
trong 5 phút.
+ Giáo viên theo dõi, hỗ trợ khi cần.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Học sinh trình bày kết quả.
+ Học sinh khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc,
kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
I. Các yếu tố về sản phẩm
1. Tính thẩm mĩ
- Phản ánh vẻ đẹp và sự hấp dẫn tổng thể của sản phẩm.
+ Quan tâm đến chức năng: sản phẩm hữu ích
+ Quan tâm tới thẩm mĩ: sản phẩm đẹp và hấp dẫn về hình thức
- Tính thẩm mĩ thể hiện ở đường nét, hình khối, màu sắc, tương phản, kết cầu bề
mặt.
- Hình thức, vẻ đẹp thể hiện ở tỉ lệ, tính cân bằng, sự hòa hợp, không gian
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về nhân trắc (12 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS hoạt động nhóm cặp đôi trả lời
câu hỏi phần Khám phá trang 110:
Câu hỏi: Quan sát Hình 19.3 và cho biết sai sót trong các thiết kế là gì. Mô tả về
mối quan hệ tư thế, kích cỡ của người sử dụng với phương án thiết kế đúng.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
+ Học sinh nghiên cứu nội dung SGK, trao đổi cặp đôi để hoàn thành câu hỏi
trong 5 phút.
+ Giáo viên theo dõi, hỗ trợ khi cần.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Học sinh trình bày kết quả.
+ Học sinh khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc,
kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
2. Nhân trắc
- Là yếu tố thể hiện mối quan hệ giữa cấu trúc, hình thể, khả năng vận động của
con người trong việc sử dụng sản phẩm thiết kế.
- Lưu ý:
+ Kích cỡ của người sử dụng sản phẩm
+ Các chuyển động sẽ thực hiện khi sử dụng sản phẩm
+ Các phản ứng của cơ thể với thiết kế thông qua giác quan.
- Thiết kế đảm bảo tính nhân trắc:
+ Sử dụng và làm việc trong tư thế trung tính
+ Tinh giản giao diện và hợp lí hóa thao tác
+ Sử dụng thao tác quen, hạn chế thao tác lạ và khó
+ Ít chuyển động và động tác lặp lại nhiều
+ Tạo động tác vận động thay đổi
+ Tạo không gian vận động rộng rãi
+ Mọi thứ trong tầm với
+ Giảm sử dụng lực quá lớn
+ Tránh cầm, giữ quá lâu
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
+ Tránh điểm nhọn, tập trung lực
+ Duy trì môi trường làm việc thoải mái.
Hoạt động 2.3: Tìm hiểu về an toàn (10 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS hoạt động nhóm cặp đôi trả lời
câu hỏi phần Luyện tập trang 110:
Câu hỏi: Quan sát Hình 19.5 và cho biết:
Những nguy cơ mất an toàn khi sử dụng bàn là.
Giải pháp an toàn cho bàn là được thiết kế như nào?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh nghiên cứu nội dung SGK, trao đổi cặp đôi để hoàn thành câu hỏi
trong 5 phút.
+ Giáo viên theo dõi, hỗ trợ khi cần.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Học sinh trình bày kết quả.
+ Học sinh khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc,
kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
3. An toàn
- Là yếu tố ảnh hưởng tới quá trình thiết kế kĩ thuật.
- Lưu ý đến: điện, nhiệt, sự cố cháy nôt.
* Giao bài về nhà (2 phút)
Học bài và chuẩn bị phần tiếp theo.
Tiết 57: Những yếu tố ảnh hưởng đến thiết kế kĩ thuật (tiết 2)
1. Ổn định lớp (2 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (3 phút)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85