Giáo án Công nghệ 10 Thiết kế (Kết nối tri thức) Bài 1: Công nghệ và đời sống

410 205 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: Công Nghệ
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 10 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Công nghệ 10 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Công nghệ 10 Thiết kế Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Công nghệ 10 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(410 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Trường: …………….
Tổ: ……………….
Họ và tên giáo viên: …………
Ngày soạn: ………………
Ngày dạy: …………….Lớp: ………….
Bài 1. CÔNG NGHỆ VÀ ĐỜI SỐNG
Số tiết: 2 (tiết 1 + 2)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Nêu được các khái niệm khoa học, kĩ thuật, công nghệ và mối liên hệ giữa chúng.
- Mô tả được mối quan hệ giữa công nghệ với tự nhiên, con người và xã hội.
2. Phát triển phẩm chất và năng lực
2.1. Phẩm chất
- Chăm chỉ: chăm học, ham học, có tinh thần tự học.
- Trách nhiệm: phối hợp với các thành viên trong nhóm để thực hiện nhiệm vụ của
giáo viên.
2.2 . Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: tham khảo SGK và các tài liệu liên quan để thực hiện yêu cầu
của giáo viên.
- Giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm trao đổi, tranh luận để tìm hiểu bài học.
2.3 Năng lực công nghệ
- Giao tiếp công nghệ: HS báo cáo kết quả học tập trước lớp.
- Đánh giá công nghệ: xác định được mối quan hệ giữa công nghệ với tự nhiên,
con người và xã hội.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.
1. Thiết bị
- Máy tính.
- Dụng cụ học tập: bút chì, tẩy, thước các loại.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
2. Học liệu
- Sách giáo khoa, sách giáo viên và tài liệu liên quan.
- Phiếu học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Sử dụng phương pháp hoạt động nhóm, giảng giải, đàm thoại
VI. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Tiết 1: Khái quát về khoa học, kĩ thuật, công nghệ
1.Ổn định lớp (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (không)
3. Tiến trình
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG) (3 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi dẫn nhập ở
đầu bài: Quan sát Hình 1.1 em hãy kể tên một số sản phẩm công nghệ có trong
hình. Mô tả vai trò của sản phẩm công nghệ đối với đời sống con người?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát Hình 1.1 SGK theo yêu cầu của GV
và suy nghĩ câu trả lời.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi HS trả lời câu hỏi.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS vào bài học mới.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về khoa học (9 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV cho học sinh hoạt động với hộp chức năng
Khám phá ở trang 6 SGK.
Câu hỏi: Quan sát Hình 1.2 em hãy cho biết phát minh nổi bật tương ứng với ba
nhà khoa học?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
+ Học sinh nghiên cứu nội dung SGK, trao đổi cặp đôi để hoàn thành câu hỏi
trong 5 phút.
+ Giáo viên theo dõi, hỗ trợ khi cần.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Học sinh trình bày kết quả.
+ Học sinh khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc,
kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
I. Khái quát về khoa học, kĩ thuật, công nghệ
1. Khoa học
* Khoa học: hệ thống tri thức về mọi quy luật sự vận động của vật chất,
những quy luật của tự nhiên, xã hội, tư duy.
* Khoa học tự nhiên:
- Là một lĩnh vực của khoa học.
- Mục đích: nhận thức, tả, giải thích tiên đoán về các sự vật, hiện tượng
quy luật tự nhiên dựa trên những bằng chứng có được từ quan sát và thực nghiệm.
- Gồm: lĩnh vực vật lí, hóa học, sinh học, thiên văn học và khoa học trái đất.
- Vai trò của thành tựu:
+ Nâng cao hiểu biết của con người về sự vật, hiện tượng và quy luật tự nhiên.
+ Giải quyết vấn đề thực tiễn
+ Tạo dựng môi trường sống
+ Định hình cho sự phát triển kinh tế, xã hội.
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về kĩ thuật (10 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV chia lớp thành 3 nhóm, yêu cầu HS tìm
hiểu SGK, trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi ở hộp chức năng Khám phá ở trang 7
SGK.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Quan sát Hình 1.3 và cho biết:
+ Nhóm 1 : Vấn đề cần giải quyết trong mỗi tình huống là gì?
+ Nhóm 2: Vấn đề được giải quyết như thế nào?
+ Nhóm 3 : Cơ sở khoa học nào đã được sử dụng để giải quyết vấn đề?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các nhóm thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 5 phút.
+ GV quan sát, hỗ trợ khi cần.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
2. Kĩ thuật
- ứng dụng các nguyên khoa học vào việc thiết kế, chế tạo, vận hành máy
móc, thiết bị, công trình, quy mô và hệ thống một cách hiệu quả và kinh tế.
- Vai trò:
+ Tạo ra giải pháp, sản phẩm, công nghệ mới.
+ Ứng dụng nguyên khoa học vào thực tiễn: thiết bị, máy móc, hệ thống phục vụ
đời sống, sản xuất, kiến tạo môi trường.
- Gồm:
+ Kĩ thuật cơ khí
+ Kĩ thuật điện
+ Kĩ thuật xây dựng
+ Kĩ thuật hóa học,…
Hoạt động 2.3: Tìm hiểu về công nghệ (10 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV chia lớp thành 3 nhóm, yêu cầu HS tìm
hiểu SGK, trao đổi nhóm hoạt động với hộp chức năng Khám phá ở trang 8 SGK.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Câu hỏi: Quan sát Hình 1.4, em hãy mô tả các phương pháp trồng cây và đánh giá
ưu, nhược điểm của mỗi phương pháp này.
+ Nhóm 1 : Tìm hiểu về phương pháp địa canh
+ Nhóm 2: Tìm hiểu về phương pháp thủy canh
+ Nhóm 3: Tìm hiểu về phương pháp khí canh
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các nhóm thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 5 phút.
+ GV quan sát, hỗ trợ khi cần.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung về: công nghệ nano, công nghệ sinh học, công
nghệ số, trí tuệ nhân tạo, dữ liệu lớn, công nghệ in 3D, …
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
3. Công nghệ
* giải pháp, quy trình, quyết thuật hoặc không kèm theo công cụ,
phương tiện dùng để biến đổi nguồn lực thành sản phẩm, dịch vụ.
* Phân loại
- Theo lĩnh vực khoa học:
+ Công nghệ hóa học
+ Công nghệ sinh học
+ Công nghệ thông tin
- Theo lĩnh vực kĩ thuật:
+ Công nghệ cơ khí
+ Công nghệ điện
+ Công nghệ xây dựng
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Trường: …………….
Họ và tên giáo viên: ………… Tổ: ……………….
Ngày soạn: ………………
Ngày dạy: …………….Lớp: ………….
Bài 1. CÔNG NGHỆ VÀ ĐỜI SỐNG
Số tiết: 2 (tiết 1 + 2)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức
- Nêu được các khái niệm khoa học, kĩ thuật, công nghệ và mối liên hệ giữa chúng.
- Mô tả được mối quan hệ giữa công nghệ với tự nhiên, con người và xã hội.
2. Phát triển phẩm chất và năng lực
2.1. Phẩm chất
- Chăm chỉ: chăm học, ham học, có tinh thần tự học.
- Trách nhiệm: phối hợp với các thành viên trong nhóm để thực hiện nhiệm vụ của giáo viên.
2.2 . Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: tham khảo SGK và các tài liệu liên quan để thực hiện yêu cầu của giáo viên.
- Giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm trao đổi, tranh luận để tìm hiểu bài học.
2.3 Năng lực công nghệ
- Giao tiếp công nghệ: HS báo cáo kết quả học tập trước lớp.
- Đánh giá công nghệ: xác định được mối quan hệ giữa công nghệ với tự nhiên, con người và xã hội.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. 1. Thiết bị - Máy tính.
- Dụng cụ học tập: bút chì, tẩy, thước các loại.

2. Học liệu
- Sách giáo khoa, sách giáo viên và tài liệu liên quan. - Phiếu học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Sử dụng phương pháp hoạt động nhóm, giảng giải, đàm thoại
VI. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Tiết 1: Khái quát về khoa học, kĩ thuật, công nghệ
1.Ổn định lớp (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (không) 3. Tiến trình
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG) (3 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi dẫn nhập ở
đầu bài: Quan sát Hình 1.1 em hãy kể tên một số sản phẩm công nghệ có trong
hình. Mô tả vai trò của sản phẩm công nghệ đối với đời sống con người?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát Hình 1.1 SGK theo yêu cầu của GV
và suy nghĩ câu trả lời.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi HS trả lời câu hỏi.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn
dắt HS vào bài học mới.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về khoa học (9 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV cho học sinh hoạt động với hộp chức năng Khám phá ở trang 6 SGK.
Câu hỏi: Quan sát Hình 1.2 em hãy cho biết phát minh nổi bật tương ứng với ba nhà khoa học?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:


+ Học sinh nghiên cứu nội dung SGK, trao đổi cặp đôi để hoàn thành câu hỏi trong 5 phút.
+ Giáo viên theo dõi, hỗ trợ khi cần.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Học sinh trình bày kết quả.
+ Học sinh khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc,
kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
I. Khái quát về khoa học, kĩ thuật, công nghệ 1. Khoa học
* Khoa học: là hệ thống tri thức về mọi quy luật và sự vận động của vật chất,
những quy luật của tự nhiên, xã hội, tư duy. * Khoa học tự nhiên:
- Là một lĩnh vực của khoa học.
- Mục đích: nhận thức, mô tả, giải thích và tiên đoán về các sự vật, hiện tượng và
quy luật tự nhiên dựa trên những bằng chứng có được từ quan sát và thực nghiệm.
- Gồm: lĩnh vực vật lí, hóa học, sinh học, thiên văn học và khoa học trái đất. - Vai trò của thành tựu:
+ Nâng cao hiểu biết của con người về sự vật, hiện tượng và quy luật tự nhiên.
+ Giải quyết vấn đề thực tiễn
+ Tạo dựng môi trường sống
+ Định hình cho sự phát triển kinh tế, xã hội.
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về kĩ thuật (10 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV chia lớp thành 3 nhóm, yêu cầu HS tìm
hiểu SGK, trao đổi nhóm để trả lời câu hỏi ở hộp chức năng Khám phá ở trang 7 SGK.


Quan sát Hình 1.3 và cho biết:
+ Nhóm 1 : Vấn đề cần giải quyết trong mỗi tình huống là gì?
+ Nhóm 2: Vấn đề được giải quyết như thế nào?
+ Nhóm 3 : Cơ sở khoa học nào đã được sử dụng để giải quyết vấn đề?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các nhóm thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 5 phút.
+ GV quan sát, hỗ trợ khi cần.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. 2. Kĩ thuật
- Là ứng dụng các nguyên lí khoa học vào việc thiết kế, chế tạo, vận hành máy
móc, thiết bị, công trình, quy mô và hệ thống một cách hiệu quả và kinh tế. - Vai trò:
+ Tạo ra giải pháp, sản phẩm, công nghệ mới.
+ Ứng dụng nguyên lí khoa học vào thực tiễn: thiết bị, máy móc, hệ thống phục vụ
đời sống, sản xuất, kiến tạo môi trường. - Gồm: + Kĩ thuật cơ khí + Kĩ thuật điện + Kĩ thuật xây dựng + Kĩ thuật hóa học,…
Hoạt động 2.3: Tìm hiểu về công nghệ (10 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV chia lớp thành 3 nhóm, yêu cầu HS tìm
hiểu SGK, trao đổi nhóm hoạt động với hộp chức năng Khám phá ở trang 8 SGK.


zalo Nhắn tin Zalo