Giáo án Công nghệ 7 Bài 14 (Kết nối tri thức): Giới thiệu về nuôi thủy sản

586 293 lượt tải
Lớp: Lớp 7
Môn: Công Nghệ
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 7 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Công nghệ 7 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Công nghệ 7 Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Công nghệ 7 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(586 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Trường: …………….
Tổ: ……………….
Họ và tên giáo viên: …………
Ngày soạn: ………………
Ngày dạy: …………….Lớp: ………….
Bài 14. GIỚI THIỆU VỀ NUÔI THỦY SẢN
Số tiết 1 (Tiết: 29)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Trình bày được vai trò của thủy sản.
- Nhận biết được một số thủy sản có giá trị kinh tế cao.
- Có ý thức bảo vệ nguồn lợi thủy sản và môi trường nuôi thủy sản.
2. Phát triển phẩm chất và năng lực
2.1. Phẩm chất
- Chăm chỉ: chăm học, ham học, có tinh thần tự học.
- Trách nhiệm: phối hợp với các thành viên trong nhóm để thực hiện nhiệm vụ
của giáo viên.
2.2 . Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: tham khảo SGK và các tài liệu liên quan để thực hiện yêu
cầu của giáo viên.
- Giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm trao đổi, tranh luận để tìm hiểu bài học.
2.3 Năng lực công nghệ
- Nhận thức công nghệ: nhận thức được vai trò của việc nuôi thủy sản để tạo
thực phẩm sạch, an toàn cung cấp cho xã hội; nhận biết được một số loài thủy
sản quan trọng, có giá trị kinh tế cao hiện nay được nuôi ở nước ta.
- Giao tiếp công nghệ: sử dụng một số thuật ngữ về nuôi thủy sản để trình bày
vai trò của ngành nuôi thủy sản đối với nền kinh tế xã hội Việt Nam.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.
1. Thiết bị
- Máy tính.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Dụng cụ học tập: bút chì, tẩy, thước các loại.
2. Học liệu
- Sách giáo khoa, sách giáo viên và tài liệu liên quan.
- Phiếu học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Sử dụng phương pháp hoạt động nhóm, giảng giải, đàm thoại
VI. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp (2 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (không)
3. Tiến trình
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG) (3 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi dẫn
nhập ở đầu bài: Động vật thủy sản gồm những loài nào? Chúng có vai trò gì đối
với đời sống con người? Cần phải làm gì để khai thác và bảo vệ hiệu quả nguồn
lợi thủy sản?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS lắng nghe yêu cầu của GV và suy nghĩ câu
trả lời.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi HS trả lời câu hỏi.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó
dẫn dắt HS vào bài học mới.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu vai trò của thủy sản (8 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV cho học sinh trả lời câu hỏi
Câu hỏi: Quan sát Hình 14.1 nêu vai trò của thủy sản tương ứng với mỗi ảnh
trong hình:
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh nghiên cứu nội dung SGK để hoàn thành câu hỏi trong 5 phút.
+ Giáo viên theo dõi, hỗ trợ khi cần.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Học sinh trình bày kết quả.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
+ Học sinh khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
I. Vai trò của thủy sản
- Cung cấp thực phẩm có hàm lượng dinh dưỡng cao cho con người.
- Cung cấp nguyên liệu cho xuất khẩu
- Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi
- Tạo công việc cho người lao động
- Đáp ứng nhu cầu vui chơi, giải trí cho con người
- Góp phần khẳng định chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc.
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về một số thủy sản có giá trị kinh tế cao (8 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS tìm hiểu SGK, trao đổi
nhóm cặp đôi để trả lời câu hỏi
Câu hỏi: Quan sát Hình 14.2 và sử dụng các từ sau đây: tôm thẻ chân trắng, cá
tra, cá song, cá lăng, cua biển, tôm hùm để ghép tên các loài thủy sản có giá trị
kinh tế cao của Việt Nam vào từng ảnh cho phù hợp.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các nhóm thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 5 phút.
+ GV quan sát, hỗ trợ khi cần.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV yêu cầu đại diện các nhóm cặp đôi báo cáo kết quả.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình
làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
II. Một số loài thủy sản có giá trị kinh tế cao
- Các loài thủy sản đặc sản: tôm hùm, có song, …
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Các loài thủy sản có giá trị xuất khẩu cao: cá tra, cá basa, …
Hoạt động 2.3: Tìm hiểu về một số thủy sản có giá trị kinh tế cao (8 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS tìm hiểu SGK, trao đổi
nhóm cặp đôi để trả lời câu hỏi
Câu 1. Hãy nêu những hoạt động khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản mà em
biết. Ý nghĩa của các hoạt động đó là gì?
Câu 2. Nêu những việc nên làm, những việc không nên làm để bảo vệ nguồn lợi
thủy sản.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các nhóm thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 5 phút.
+ GV quan sát, hỗ trợ khi cần.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV yêu cầu đại diện các nhóm cặp đôi báo cáo kết quả.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình
làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
III. Khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản
* Ý nghĩa của việc khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản:
- Tạo công ăn việc làm, nâng cao thu nhập cho người lao động.
- Đáp ứng nhu cầu thực phẩm cho người tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
- Giúp ngư dân bám biển, vừa phát triển kinh tế biển vừa gắn với bảo vệ chủ
quyền biển đảo.
* Để khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản, cần:
- Xây dựng khu bảo tồn biển, bảo vệ, phục hồi hệ sinh thái và phát triển nguồn
lợi thủy sản.
- Hạn chế đánh bắt gần bờ, mở rộng khai thác xa bờ.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Thả thủy sản quý hiếm vào nội thủy, vũng và vịnh ven biển nhằm tăng nguồn
lợi, ngăn chặn giảm sút trữ lượng thủy sản quý hiếm.
- Cấm đánh bắt bằng hình thức có tính hủy diệt.
- Bảo vệ môi trường sống của thủy sản.
Hoạt động 2.4: Tìm hiểu về bảo vệ môi trường nuôi thủy sản (8 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS tìm hiểu SGK, trao đổi
nhóm cặp đôi để trả lời câu hỏi
Câu hỏi: Hãy đề xuất những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ môi
trường nuôi thủy sản ở gia đình, địa phương em.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các nhóm thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 5 phút.
+ GV quan sát, hỗ trợ khi cần.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV yêu cầu đại diện các nhóm cặp đôi báo cáo kết quả.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình
làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
IV. Bảo vệ môi trường nuôi thủy sản
Các biện pháp:
- Quản chất thải, nước đảm bảo không gây ô nhiễm môi trường, lây lan dịch
bệnh.
- Quản lí, chăm sóc ao nuôi, phòng chống dịch bệnh.
- Tăng cường áp dụng tiến bộ thuật, ứng dụng công nghệ cao trong nuôi
trồng thủy sản thâm canh.
- Hạn chế kháng sinh, hóa chất, khuyến khích sử dụng chế phẩm sinh học.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Trường: …………….
Họ và tên giáo viên: ………… Tổ: ……………….
Ngày soạn: ………………
Ngày dạy: …………….Lớp: ………….
Bài 14. GIỚI THIỆU VỀ NUÔI THỦY SẢN Số tiết 1 (Tiết: 29)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức
- Trình bày được vai trò của thủy sản.
- Nhận biết được một số thủy sản có giá trị kinh tế cao.
- Có ý thức bảo vệ nguồn lợi thủy sản và môi trường nuôi thủy sản.
2. Phát triển phẩm chất và năng lực
2.1. Phẩm chất
- Chăm chỉ: chăm học, ham học, có tinh thần tự học.
- Trách nhiệm: phối hợp với các thành viên trong nhóm để thực hiện nhiệm vụ của giáo viên.
2.2 . Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: tham khảo SGK và các tài liệu liên quan để thực hiện yêu cầu của giáo viên.
- Giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm trao đổi, tranh luận để tìm hiểu bài học.
2.3 Năng lực công nghệ
- Nhận thức công nghệ: nhận thức được vai trò của việc nuôi thủy sản để tạo
thực phẩm sạch, an toàn cung cấp cho xã hội; nhận biết được một số loài thủy
sản quan trọng, có giá trị kinh tế cao hiện nay được nuôi ở nước ta.
- Giao tiếp công nghệ: sử dụng một số thuật ngữ về nuôi thủy sản để trình bày
vai trò của ngành nuôi thủy sản đối với nền kinh tế xã hội Việt Nam.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. 1. Thiết bị - Máy tính.


- Dụng cụ học tập: bút chì, tẩy, thước các loại. 2. Học liệu
- Sách giáo khoa, sách giáo viên và tài liệu liên quan. - Phiếu học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Sử dụng phương pháp hoạt động nhóm, giảng giải, đàm thoại
VI. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp (2 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (không) 3. Tiến trình
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG) (3 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi dẫn
nhập ở đầu bài: Động vật thủy sản gồm những loài nào? Chúng có vai trò gì đối
với đời sống con người? Cần phải làm gì để khai thác và bảo vệ hiệu quả nguồn lợi thủy sản?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS lắng nghe yêu cầu của GV và suy nghĩ câu trả lời.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi HS trả lời câu hỏi.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó
dẫn dắt HS vào bài học mới.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu vai trò của thủy sản (8 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV cho học sinh trả lời câu hỏi
Câu hỏi: Quan sát Hình 14.1 và nêu vai trò của thủy sản tương ứng với mỗi ảnh trong hình:
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh nghiên cứu nội dung SGK để hoàn thành câu hỏi trong 5 phút.
+ Giáo viên theo dõi, hỗ trợ khi cần.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Học sinh trình bày kết quả.


+ Học sinh khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
I. Vai trò của thủy sản
- Cung cấp thực phẩm có hàm lượng dinh dưỡng cao cho con người.
- Cung cấp nguyên liệu cho xuất khẩu
- Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi
- Tạo công việc cho người lao động
- Đáp ứng nhu cầu vui chơi, giải trí cho con người
- Góp phần khẳng định chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc.
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về một số thủy sản có giá trị kinh tế cao (8 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS tìm hiểu SGK, trao đổi
nhóm cặp đôi để trả lời câu hỏi
Câu hỏi: Quan sát Hình 14.2 và sử dụng các từ sau đây: tôm thẻ chân trắng, cá
tra, cá song, cá lăng, cua biển, tôm hùm để ghép tên các loài thủy sản có giá trị
kinh tế cao của Việt Nam vào từng ảnh cho phù hợp.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các nhóm thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 5 phút.
+ GV quan sát, hỗ trợ khi cần.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV yêu cầu đại diện các nhóm cặp đôi báo cáo kết quả.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình
làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
II. Một số loài thủy sản có giá trị kinh tế cao
- Các loài thủy sản đặc sản: tôm hùm, có song, …


- Các loài thủy sản có giá trị xuất khẩu cao: cá tra, cá basa, …
Hoạt động 2.3: Tìm hiểu về một số thủy sản có giá trị kinh tế cao (8 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu HS tìm hiểu SGK, trao đổi
nhóm cặp đôi để trả lời câu hỏi
Câu 1. Hãy nêu những hoạt động khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản mà em
biết. Ý nghĩa của các hoạt động đó là gì?
Câu 2. Nêu những việc nên làm, những việc không nên làm để bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các nhóm thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 5 phút.
+ GV quan sát, hỗ trợ khi cần.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV yêu cầu đại diện các nhóm cặp đôi báo cáo kết quả.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình
làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
III. Khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản
* Ý nghĩa của việc khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản:
- Tạo công ăn việc làm, nâng cao thu nhập cho người lao động.
- Đáp ứng nhu cầu thực phẩm cho người tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
- Giúp ngư dân bám biển, vừa phát triển kinh tế biển vừa gắn với bảo vệ chủ quyền biển đảo.
* Để khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản, cần:
- Xây dựng khu bảo tồn biển, bảo vệ, phục hồi hệ sinh thái và phát triển nguồn lợi thủy sản.
- Hạn chế đánh bắt gần bờ, mở rộng khai thác xa bờ.


zalo Nhắn tin Zalo