Trường: …………….
Họ và tên giáo viên: ………… Tổ: ……………….
Ngày soạn: ………………
Ngày dạy: …………….Lớp: ………….
Bài 4. Giới thiệu chung về rừng
Số tiết: 2 (tiết 10 + 11)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức
- Trình bày được vai trò của rừng
- Phân biệt được các loại rừng phổ biến ở Việt Nam.
2. Phát triển phẩm chất và năng lực
2.1. Phẩm chất
- Chăm chỉ: chăm học, ham học, có tinh thần tự học.
- Trách nhiệm: phối hợp với các thành viên trong nhóm để thực hiện nhiệm vụ của giáo viên.
2.2 . Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: tham khảo SGK và các tài liệu liên quan để thực hiện yêu cầu của giáo viên.
- Giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm trao đổi, tranh luận để tìm hiểu bài học.
2.3 Năng lực công nghệ
- Nhận thức công nghệ: nhận biết vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất,
nhận dạng được các loại rừng phổ biến ở Việt Nam.
- Giao tiếp công nghệ: Biết được một số thuật ngữ về rừng.
- Đánh giá công nghệ: xác định loại rừng phù hợp với chức năng sử dụng.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. 1. Thiết bị - Máy tính.
- Tranh, ảnh về vai trò của rừng, các loại rừng phổ biến ở nước ta. 2. Học liệu
- Sách giáo khoa, sách giáo viên và tài liệu liên quan.
- Phiếu học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Sử dụng phương pháp hoạt động nhóm, giảng giải, đàm thoại
VI. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Tiết 13: Rừng ở Việt Nam (tiết 1)
1. Ổn định lớp (2 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (không) 3. Tiến trình
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG) (5 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi dẫn
nhập ở đầu bài: Hãy mô tả một khu rừng mà em biết.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát Hình 1.1 SGK theo yêu cầu của
GV và suy nghĩ câu trả lời.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi HS trả lời câu hỏi.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó
dẫn dắt HS vào bài học mới.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về vai trò của rừng (35 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV cho học sinh hoạt động nhóm cặp đôi để trả lời câu hỏi:
Câu 1. Đọc nội dung Vai trò của rừng và hoàn thiện sơ đồ theo mẫu ở Hình 4.2.
Câu 2. Có bao nhiêu khu dự trữ sinh quyển thế giới ở Việt Nam?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh nghiên cứu nội dung SGK, trao đổi cặp đôi để hoàn thành câu hỏi trong 5 phút.
+ Giáo viên theo dõi, hỗ trợ khi cần.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Học sinh trình bày kết quả.
+ Học sinh khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
1.Vai trò của rừng
- Là lá phổi xanh của Trái đất: thu nhận CO2, cung cấp O2
- Chống xói mòn đất, giữ nước, giảm lũ lụt, hạn hán.
- Tạo chất hữu cơ làm tăng độ phì nhiêu cho đất.
- Chắn cát, chắc gió, bảo vệ vùng đất bên trong.
- Là nơi cư trú của nhiều loài động vật và con người.
- Cung cấp củi đốt, nguyên liệu cho sản xuất đồ gỗ, làm nhà, …
- Cung cấp nguồn dược liệu và gene quý.
- Là nơi du lịch sinh thái, thắng cảnh thiên nhiên.
- Tạo việc làm và thu nhập cho người dân.
* Giao bài về nhà (3 phút)
Học bài và chuẩn bị phần tiếp theo.
Tiết 11: Rừng ở Việt Nam (tiết 2)
1. Ổn định lớp (2 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
Câu hỏi: Trình bày vai trò của rừng? 3. Tiến trình
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (tiếp)
Hoạt động 2.5: Tìm hiểu về một số loại rừng phổ biến ở Việt Nam (25 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 3 nhóm, yêu cầu HS tham
khảo SGK, hoạt động nhóm để thực hiện nhiệm vụ:
+ Nhóm 1: Tìm hiểu về rừng đặc dụng
+ Nhóm 2: Tìm hiểu về rừng phòng hộ
+ Nhóm 3: Tìm hiểu về rừng sản xuất
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh nghiên cứu nội dung SGK, trao đổi cặp đôi để hoàn thành câu hỏi trong 5 phút.
+ Giáo viên theo dõi, hỗ trợ khi cần.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Học sinh trình bày kết quả.
+ Học sinh khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
2. Các loại rừng phổ biến ở nước ta * Rừng đặc dụng:
- Để bảo tồn thiên nhiên, nguồn gene sinh vật rừng, nghiên cứu khoa học, bảo
vệ di tích lịch sử, văn hóa. - Gồm: + Vườn quốc gia
+ Khu bảo tồn thiên nhiên
+ Khu rừng văn hóa – lịch sử - môi trường. * Rừng phòng hộ:
- Để bảo vệ nguồn nước, bảo vệ đất, chống xói mòn, chống sa mạc hóa, hạn
chế thiên tai, điều hòa khí hậu, bảo vệ môi trường. - Gồm:
+ Rừng phòng hộ đầu nguồn
+ Rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay
Giáo án Công nghệ 7 Cánh diều Bài 4: Giới thiệu chung về rừng
425
213 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Công nghệ 7 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Công nghệ 7 Cánh diều năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Công nghệ 7 Cánh diều.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(425 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Công Nghệ
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 7
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Trường: …………….
Tổ: ……………….
Họ và tên giáo viên: …………
Ngày soạn: ………………
Ngày dạy: …………….Lớp: ………….
Bài 4. Giới thiệu chung về rừng
Số tiết: 2 (tiết 10 + 11)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Trình bày được vai trò của rừng
- Phân biệt được các loại rừng phổ biến ở Việt Nam.
2. Phát triển phẩm chất và năng lực
2.1. Phẩm chất
- Chăm chỉ: chăm học, ham học, có tinh thần tự học.
- Trách nhiệm: phối hợp với các thành viên trong nhóm để thực hiện nhiệm vụ
của giáo viên.
2.2 . Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: tham khảo SGK và các tài liệu liên quan để thực hiện yêu
cầu của giáo viên.
- Giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm trao đổi, tranh luận để tìm hiểu bài học.
2.3 Năng lực công nghệ
- Nhận thức công nghệ: nhận biết vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất,
nhận dạng được các loại rừng phổ biến ở Việt Nam.
- Giao tiếp công nghệ: Biết được một số thuật ngữ về rừng.
- Đánh giá công nghệ: xác định loại rừng phù hợp với chức năng sử dụng.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.
1. Thiết bị
- Máy tính.
- Tranh, ảnh về vai trò của rừng, các loại rừng phổ biến ở nước ta.
2. Học liệu
- Sách giáo khoa, sách giáo viên và tài liệu liên quan.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Phiếu học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Sử dụng phương pháp hoạt động nhóm, giảng giải, đàm thoại
VI. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Tiết 13: Rừng ở Việt Nam (tiết 1)
1. Ổn định lớp (2 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (không)
3. Tiến trình
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG) (5 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi dẫn
nhập ở đầu bài: Hãy mô tả một khu rừng mà em biết.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát Hình 1.1 SGK theo yêu cầu của
GV và suy nghĩ câu trả lời.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi HS trả lời câu hỏi.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó
dẫn dắt HS vào bài học mới.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về vai trò của rừng (35 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV cho học sinh hoạt động nhóm cặp đôi để
trả lời câu hỏi:
Câu 1. Đọc nội dung Vai trò của rừng và hoàn thiện sơ đồ theo mẫu ở Hình 4.2.\
Câu 2. Có bao nhiêu khu dự trữ sinh quyển thế giới ở Việt Nam?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh nghiên cứu nội dung SGK, trao đổi cặp đôi để hoàn thành câu hỏi
trong 5 phút.
+ Giáo viên theo dõi, hỗ trợ khi cần.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Học sinh trình bày kết quả.
+ Học sinh khác nhận xét, bổ sung.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
1.Vai trò của rừng
- Là lá phổi xanh của Trái đất: thu nhận CO
2
, cung cấp O
2
- Chống xói mòn đất, giữ nước, giảm lũ lụt, hạn hán.
- Tạo chất hữu cơ làm tăng độ phì nhiêu cho đất.
- Chắn cát, chắc gió, bảo vệ vùng đất bên trong.
- Là nơi cư trú của nhiều loài động vật và con người.
- Cung cấp củi đốt, nguyên liệu cho sản xuất đồ gỗ, làm nhà, …
- Cung cấp nguồn dược liệu và gene quý.
- Là nơi du lịch sinh thái, thắng cảnh thiên nhiên.
- Tạo việc làm và thu nhập cho người dân.
* Giao bài về nhà (3 phút)
Học bài và chuẩn bị phần tiếp theo.
Tiết 11: Rừng ở Việt Nam (tiết 2)
1. Ổn định lớp (2 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
Câu hỏi: Trình bày vai trò của rừng?
3. Tiến trình
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (tiếp)
Hoạt động 2.5: Tìm hiểu về một số loại rừng phổ biến ở Việt Nam (25 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 3 nhóm, yêu cầu HS tham
khảo SGK, hoạt động nhóm để thực hiện nhiệm vụ:
+ Nhóm 1: Tìm hiểu về rừng đặc dụng
+ Nhóm 2: Tìm hiểu về rừng phòng hộ
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
+ Nhóm 3: Tìm hiểu về rừng sản xuất
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh nghiên cứu nội dung SGK, trao đổi cặp đôi để hoàn thành câu hỏi
trong 5 phút.
+ Giáo viên theo dõi, hỗ trợ khi cần.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Học sinh trình bày kết quả.
+ Học sinh khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
2. Các loại rừng phổ biến ở nước ta
* Rừng đặc dụng:
- Để bảo tồn thiên nhiên, nguồn gene sinh vật rừng, nghiên cứu khoa học, bảo
vệ di tích lịch sử, văn hóa.
- Gồm:
+ Vườn quốc gia
+ Khu bảo tồn thiên nhiên
+ Khu rừng văn hóa – lịch sử - môi trường.
* Rừng phòng hộ:
- Để bảo vệ nguồn nước, bảo vệ đất, chống xói mòn, chống sa mạc hóa, hạn
chế thiên tai, điều hòa khí hậu, bảo vệ môi trường.
- Gồm:
+ Rừng phòng hộ đầu nguồn
+ Rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
+ Rừng phòng hộ chắn sóng, lấn biển
+ Rừng phòng hộ bảo vệ môi trường.
* Rừng sản xuất:
+ Để sản xuất, kinh doanh gỗ, các lâm sản ngoài gỗ và kết hợp phòng hộ, góp
phần bảo vệ môi trường.
+ Gồm: rừng thông, rừng bạch đàn, …
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP (10 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV cho học sinh trả lời câu hỏi phần luyện
tập
Câu 1.\Dựa vào nội dung phân loại rừng, em hãy hoàn thành Bảng 4.1
Câu 2.\Kể tên những loại rừng có trong Hình 4.3
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS trao đổi cặp đôi hoàn thiện bài tập.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV gọi một số học sinh lên chữa bài.
+ Các cặp đôi khác theo dõi, nhận xét và bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án và
kiến thức có liên quan.
Câu 1.\
Loại rừng Mục đích sử dụng
Rừng đặc
dụng
bảo tồn thiên nhiên, nguồn gene sinh vật rừng, nghiên cứu khoa học,
bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa.
Rừng
phòng hộ
\sử dụng chủ yếu để bảo vệ nguồn nước, bảo vệ đất, chống xói mòn,
chống sa mạc hoá, hạn chế thiên tai, điều hòa khí hậu, bảo vệ môi
trường
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85