Giáo án Công nghệ 7 Cánh diều Bài 8: Giới thiệu chung về chăn nuôi

442 221 lượt tải
Lớp: Lớp 7
Môn: Công Nghệ
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 8 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Công nghệ 7 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Công nghệ 7 Cánh diều năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Công nghệ 7 Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(442 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Trường: …………….
Tổ: ……………….
Họ và tên giáo viên: …………
Ngày soạn: ………………
Ngày dạy: …………….Lớp: ………….
Bài 8. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CHĂN NUÔI
Số tiết: 2 (tiết 19 + 20)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Trình bày được vai trò và triển vọng của chăn nuôi.
- Nhận biết được một số vật nuôi được nuôi nhiều, các loại vật nuôi đặc trưng
vùng miền ở nước ta.
- Nêu được một số phương thức chăn nuôi phổ biến ở Việt Nam
- Trình bày được đặc điểm cơ bản một số ngành nghề phổ biến trong chăn nuôi.
- Nhận thức được sở thích, sự phù hợp của bản thân với các ngành nghề trong
chăn nuôi.
2. Phát triển phẩm chất và năng lực
2.1. Phẩm chất
- Chăm chỉ: chăm học, ham học, có tinh thần tự học.
- Trách nhiệm: phối hợp với các thành viên trong nhóm để thực hiện nhiệm vụ
của giáo viên.
2.2 . Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: tham khảo SGK và các tài liệu liên quan để thực hiện yêu
cầu của giáo viên.
- Giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm trao đổi, tranh luận để tìm hiểu bài học.
2.3 Năng lực công nghệ
- Nhận thức công nghệ: trình bày được nội dung cơ bản về phương thức chăn
nuôi.
- Giao tiếp công nghệ: Sử dụng được một số thuật ngữ về phương thức chăn
nuôi.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Đánh giá công nghệ: đưa ra được nhận xét về các phương thức chăn nuôi, lựa
chọn được phương thức chăn nuôi phù hợp.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.
1. Thiết bị
- Máy tính.
- Dụng cụ học tập: bút chì, tẩy, thước các loại.
2. Học liệu
- Sách giáo khoa, sách giáo viên và tài liệu liên quan.
- Phiếu học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Sử dụng phương pháp hoạt động nhóm, giảng giải, đàm thoại
VI. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Tiết 19: Giới thiệu chung về chăn nuôi (tiết 1)
1. Ổn định lớp (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (không)
3. Tiến trình
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG) (3 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi dẫn
nhập ở đầu bài: Em hãy kể tên một số sản phẩm của chăn nuôi mà em biết.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS lắng nghe yêu cầu của GV và suy nghĩ câu
trả lời.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi HS trả lời câu hỏi.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó
dẫn dắt HS vào bài học mới.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về vai trò và triển vọng của chăn nuôi (9 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu HS tham
khảo SGK, trao đổi để thực hiện nhiệm vụ
+ Nhóm 1: Tìm hiểu về vai trò của chăn nuôi
+ Nhóm 2: Tìm hiểu về triển vọng của chăn nuôi
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh nghiên cứu nội dung SGK, trao đổi cặp đôi để hoàn thành câu hỏi
trong 5 phút.
+ Giáo viên theo dõi, hỗ trợ khi cần.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Học sinh trình bày kết quả.
+ Học sinh khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
1. Vai trò và triển vọng của chăn nuôi
1.1. Vai trò của chăn nuôi
- Cung cấp thực phẩm
- Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến
- Cung cấp sức kéo, phân bón
- Tạo việc làm cho người dân
1.2. Triển vọng của chăn nuôi
- Sản xuất hàng hóa theo mô hình khép kín
- Áp dụng công nghệ tiên tiến giúp nâng cao hiệu quả sản xuất, phát triển bền
vững.
- Sản phẩm chất lượng cao đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu.
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về một số vật nuôi phổ biến ở Việt Nam (10 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu HS tham
khảo SGK, trao đổi để thực hiện nhiệm vụ
+ Nhóm 1: Tìm hiểu về vật nuôi bản địa
+ Nhóm 2: Tìm hiểu về vật nuôi ngoại nhập
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
+ Các nhóm thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 5 phút.
+ GV quan sát, hỗ trợ khi cần.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình
làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
2. Một số vật nuôi phổ biến ở Việt Nam
2.1. Một số vật nuôi bản địa
- Lợn Móng Cái: thân và cổ ngắn, tai nhỏ, lưng võng và bụng xệ, có khoaang
trắng giữa hai bên hông.
- Lợn Sóc: cơ thể nhỏ, mõm dài và nhọn, da dày mốc, lông đen dài, chân nhỏ
đi bằng móng.
- Gà Ri: lông vàng, nâu, tầm vóc nhỏ, dáng thanh gọn, chân có hai hàng vảy
xếp hình mái ngói.
- Trâu Việt Nam: vạm vỡ, bụng lớn, toàn thân đen với vài đốm trắng, đầu nhỏ,
sừng dài và tai nhỏ.
- Dê cỏ: màu lông đa dạng, tầm vó nhỏ
- Bò vàng: lông màu nâu vàng, u vai nổi, tầm vóc nhỏ
2.2. Một số vật nuôi ngoại nhập
- Lợn Landrace:
+ Nguồn gốc: Đan Mạch
+ Đặc điểm: màu trắng tuyền, thân dày và dài, tai to, bụng dài thon, mông phát
triển, chân to thẳng, sinh trưởng nhanh, tỉ lệ lạc cao.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Gà Ross 308:
+ Nguồn gốc: Ireland
+ Đặc điểm: lông màu trắng, mỏ vàng, chân vàng, da vàng, mào đỏ.
- Bò Holstein Friesian (HF):
+ Nguồn gốc: Hà Lan
+ Đặc điểm: màu lông đen trắng, tầm vóc lớn, bầu vú to, sản lượng sữa cao.
* Giao bài về nhà (2 phút)
Học bài và chuẩn bị phần tiếp theo.
Tiết 20: Giới thiệu chung về chăn nuôi (tiết 2)
1. Ổn định lớp (2 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
Câu 1. Trình bày vai trò của chăn nuôi?
Câu 2. Trình bày triển vọng của chăn nuôi?
3. Tiến trình
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (tiếp)
Hoạt động 2.3: Tìm hiểu về các phương thức chăn nuôi phổ biến ở Việt
Nam (10 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 3 nhóm, yêu cầu HS tìm
hiểu SGK, trao đổi nhóm để thực hiện nhiệm vụ
+ Nhóm 1 : Tìm hiểu về nuôi chăn thả tự do
+ Nhóm 2: Tìm hiểu về nuôi công nghiệp
+ Nhóm 3: Tìm hiểu về nuôi bán công nghiệp
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Các nhóm thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 5 phút.
+ GV quan sát, hỗ trợ khi cần.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Trường: …………….
Họ và tên giáo viên: ………… Tổ: ……………….
Ngày soạn: ………………
Ngày dạy: …………….Lớp: ………….
Bài 8. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CHĂN NUÔI
Số tiết: 2 (tiết 19 + 20)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức
- Trình bày được vai trò và triển vọng của chăn nuôi.
- Nhận biết được một số vật nuôi được nuôi nhiều, các loại vật nuôi đặc trưng vùng miền ở nước ta.
- Nêu được một số phương thức chăn nuôi phổ biến ở Việt Nam
- Trình bày được đặc điểm cơ bản một số ngành nghề phổ biến trong chăn nuôi.
- Nhận thức được sở thích, sự phù hợp của bản thân với các ngành nghề trong chăn nuôi.
2. Phát triển phẩm chất và năng lực
2.1. Phẩm chất
- Chăm chỉ: chăm học, ham học, có tinh thần tự học.
- Trách nhiệm: phối hợp với các thành viên trong nhóm để thực hiện nhiệm vụ của giáo viên.
2.2 . Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: tham khảo SGK và các tài liệu liên quan để thực hiện yêu cầu của giáo viên.
- Giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm trao đổi, tranh luận để tìm hiểu bài học.
2.3 Năng lực công nghệ
- Nhận thức công nghệ: trình bày được nội dung cơ bản về phương thức chăn nuôi.
- Giao tiếp công nghệ: Sử dụng được một số thuật ngữ về phương thức chăn nuôi.


- Đánh giá công nghệ: đưa ra được nhận xét về các phương thức chăn nuôi, lựa
chọn được phương thức chăn nuôi phù hợp.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. 1. Thiết bị - Máy tính.
- Dụng cụ học tập: bút chì, tẩy, thước các loại. 2. Học liệu
- Sách giáo khoa, sách giáo viên và tài liệu liên quan. - Phiếu học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Sử dụng phương pháp hoạt động nhóm, giảng giải, đàm thoại
VI. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Tiết 19: Giới thiệu chung về chăn nuôi (tiết 1)
1. Ổn định lớp (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (không) 3. Tiến trình
HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG) (3 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi dẫn
nhập ở đầu bài: Em hãy kể tên một số sản phẩm của chăn nuôi mà em biết.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS lắng nghe yêu cầu của GV và suy nghĩ câu trả lời.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi HS trả lời câu hỏi.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó
dẫn dắt HS vào bài học mới.
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về vai trò và triển vọng của chăn nuôi (9 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu HS tham
khảo SGK, trao đổi để thực hiện nhiệm vụ
+ Nhóm 1: Tìm hiểu về vai trò của chăn nuôi
+ Nhóm 2: Tìm hiểu về triển vọng của chăn nuôi


- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
+ Học sinh nghiên cứu nội dung SGK, trao đổi cặp đôi để hoàn thành câu hỏi trong 5 phút.
+ Giáo viên theo dõi, hỗ trợ khi cần.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ Học sinh trình bày kết quả.
+ Học sinh khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm
việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
1. Vai trò và triển vọng của chăn nuôi
1.1. Vai trò của chăn nuôi - Cung cấp thực phẩm
- Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến
- Cung cấp sức kéo, phân bón
- Tạo việc làm cho người dân
1.2. Triển vọng của chăn nuôi
- Sản xuất hàng hóa theo mô hình khép kín
- Áp dụng công nghệ tiên tiến giúp nâng cao hiệu quả sản xuất, phát triển bền vững.
- Sản phẩm chất lượng cao đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu.
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về một số vật nuôi phổ biến ở Việt Nam (10 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu HS tham
khảo SGK, trao đổi để thực hiện nhiệm vụ
+ Nhóm 1: Tìm hiểu về vật nuôi bản địa
+ Nhóm 2: Tìm hiểu về vật nuôi ngoại nhập
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:


+ Các nhóm thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 5 phút.
+ GV quan sát, hỗ trợ khi cần.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình
làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức.
2. Một số vật nuôi phổ biến ở Việt Nam
2.1. Một số vật nuôi bản địa
- Lợn Móng Cái: thân và cổ ngắn, tai nhỏ, lưng võng và bụng xệ, có khoaang trắng giữa hai bên hông.
- Lợn Sóc: cơ thể nhỏ, mõm dài và nhọn, da dày mốc, lông đen dài, chân nhỏ đi bằng móng.
- Gà Ri: lông vàng, nâu, tầm vóc nhỏ, dáng thanh gọn, chân có hai hàng vảy xếp hình mái ngói.
- Trâu Việt Nam: vạm vỡ, bụng lớn, toàn thân đen với vài đốm trắng, đầu nhỏ, sừng dài và tai nhỏ.
- Dê cỏ: màu lông đa dạng, tầm vó nhỏ
- Bò vàng: lông màu nâu vàng, u vai nổi, tầm vóc nhỏ
2.2. Một số vật nuôi ngoại nhập - Lợn Landrace: + Nguồn gốc: Đan Mạch
+ Đặc điểm: màu trắng tuyền, thân dày và dài, tai to, bụng dài thon, mông phát
triển, chân to thẳng, sinh trưởng nhanh, tỉ lệ lạc cao.


zalo Nhắn tin Zalo