Giáo án Công nghệ 7 Ôn tập giữa kì 2 (Kết nối tri thức)

603 302 lượt tải
Lớp: Lớp 7
Môn: Công Nghệ
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 6 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Công nghệ 7 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Công nghệ 7 Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Công nghệ 7 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(603 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Trường: …………….
Tổ: ……………….
Họ và tên giáo viên: …………
Ngày soạn: ………………
Ngày dạy: …………….Lớp: ………….
Ôn tập giữa kì 2
Số tiết: 1 (tiết 25)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Trình bày được tóm tắt những kiến thức đã học về chăn nuôi.
- Vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết các câu hỏi, bài tập đặt ra xoay
quanh chủ đề về chăn nuôi.
2. Phát triển phẩm chất và năng lực
2.1. Phẩm chất
- Chăm chỉ: chăm học, ham học, có tinh thần tự học.
- Trách nhiệm: phối hợp với các thành viên trong nhóm để thực hiện nhiệm vụ
của giáo viên.
2.2 . Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: tham khảo SGK và các tài liệu liên quan để thực hiện yêu
cầu của giáo viên.
- Giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm trao đổi, tranh luận để tìm hiểu bài học.
2.3 Năng lực công nghệ
- Giao tiếp công nghệ: HS báo cáo kết quả học tập trước lớp.
- Sử dụng công nghệ: Vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi ôn tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.
1. Thiết bị
- Máy tính.
- Dụng cụ học tập: bút chì, tẩy, thước các loại.
2. Học liệu
- Sách giáo khoa, sách giáo viên và tài liệu liên quan.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Phiếu học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Sử dụng phương pháp hoạt động nhóm, giảng giải, đàm thoại
VI. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp (2 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (không)
3. Tiến trình
HOẠT ĐỘNG 1: HỆ THỐNG KIẾN THỨC (20 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu học sinh tóm tắt các kiến thức
đã học trong chương 3.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS tham khảo SGK, nhớ lại kiến thức để trả
lời.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV gọi HS trả lời.
+ HS khác nhận xét, bổ sung
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó
dẫn dắt HS vào bài học mới.
I. Hệ thống kiến thức
- Giới thiệu về chăn nuôi
+ Vai trò, triển vọng vủa chăn nuôi
+ Vật nuôi phổ biến, vật nuôi đặc trưng vùng miền của nước ta
+ Một số phương thức chăn nuôi phổ biến của Việt Nam
+ Ngành nghề phổ biến trong chăn nuôi
- Nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi:
+ Nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi non
+ Nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi đực giống
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
+ Nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi cái sinh sản
- Phòng, trị bệnh cho vật nuôi:
+ Vai trò
+ Nguyên nhân gây bệnh
+ Một số biện pháp phòng, trị bệnh
HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP (20 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV cho học sinh trả lời một số câu hỏi ôn
tập
Câu 1. Trình bày vai trò, triển vọng của chăn nuôi. Kể tên một số vật nuôi phổ
biến, vật nuôi đặc trưng vùng miền ở nước ta.
Câu 2. Nêu một số phương thức chăn nuôi nước ta ưu, nhược điểm của
từng phương thức. Liên hệ với thực tiễn ở địa phương.
Câu 3. Trình bày các phương pháp bảo vệ môi trường trong chăn nuôi. Nêu vai
trò của nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS trao đổi cặp đôi hoàn thiện bài tập.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV gọi một số học sinh lên chữa bài.
+ Các cặp đôi khác theo dõi, nhận xét và bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án và
kiến thức có liên quan.
Câu 1.
1.^Vai trò, triển vọng của chăn nuôi. Kể tên một số vật nuôi phổ biến, vật nuôi
đặc trưng của vùng miền nước ta:
Vai trò:^Là ngành sản xuất có vai trò quan trọng đối với đời sống con
người và nền kinh tế:
o Cung cấp thực phẩm cho con người sử dụng hàng ngày.
o Cung cấp nguyên liệu cho xuất khẩu và chế biến
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
o Cung cấp nguồn phân bón hữu cơ quan trọng cho trồng trọt.
Triển vọng:^Đang hướng tới phát triển chăn nuôi công nghệ cao, chăn
nuôi bền vững để cung cấp nhiều thực phẩm sạch hơn, an toàn hơn cho
nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu, đồng thời bảo vệ môi
trường tốt hơn.
Câu 2.
Một số phương thức chăn nuôi phổ biến ở nước ta:^
Chăn nuôi nông hộ
Chăn nuôi trang trại
Ưu, nhược điểm của từng phương thức:
Chăn nuôi nông hộ:
Ưu điểm:
o vốn đầu tư ít
o quy mô nhỏ, không đòi hỏi kỹ thuật cao
o tận dụng được các phụ phẩm trong^nông^nghiệp
o sử dụng lao động nhàn rỗi và mang lại thu nhập tương đối ổn
định cho nhiều gia đình
Nhược điểm:
o trình độ kỹ thuật và công nghệ
o tiếp cận nguồn lực (vốn, đất đai) hạn chế
o khả năng kiểm soát chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm yếu
o lợi nhuận thấp.
Chăn nuôi trang trại:
Ưu điểm:
o Chăn nuôi tập trung tại khu vực riêng biệt, xa khu vực dân cư
đảm bảo an toàn vệ sinh môi trường cho người dân.
o Có thể chăn nuôi với số lượng vật nuôi lớn.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
o Phương thức chăn nuôi này có sự đầu tư lớn về chuồng trại, thức
ăn, vệ sinh phòng bệnh,... nên chăn nuôi có năng suất cao, vật
nuôi ít bị dịch bệnh;
o Có biện pháp xử lí chất thải tốt nên ít ảnh hưởng tới môi trường
và sức khoẻ con người.
o Mang lại giá trị lợi nhuận kinh tế cao
o Tạo ra nhiều cơ hội việc làm cho lao động nông thôn
Hạn chế:^
o đòi hỏi trình độ kỹ thuật và công nghệ
o đòi hỏi nguồn lực (vốn, đất đai) lớn.
o Việc thiết kế và quy hoạch trang trại thiếu hợp lý khiến cho
chuồng trại kiểu cũ rất khó khi ứng dụng công nghệ tiên tiến dù
có tốn tiến mua các sản phẩm hiện đại.
Liên hệ thực tế:^Địa phương em vì điều kiện kinh tế còn khó khăn, đa số
mọi người dùng phương thức chăn nuôi nông hộ, nhưng bên cạnh đó
một số nhà đã mở rộng quy mô và sử dụng phương thức chăn nuôi trang
trại và rất phát triển.
Câu 3.
Các phương pháp bảo vệ môi trường trong chăn nuôi:
Vệ sinh khu vực chuồng trại: Thường xuyên vệ sinh chuồng nuôi sạch
sẽ
Thu gom và xử lí chất thải chăn nuôi:
o Thu gom chất thải triệt để và sớm nhất có thể
o Thu phân để ủ làm bón phân hữu cơ
o Xây hầm biogas để xử lí chất thải cho trại chăn nuôi
Vai trò của nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi:^Vai trò rất quan trọng, có ảnh
hưởng tới hiệu quả chăn nuôi:
Vật nuối được nuôi dưỡng và chăm sóc tốt sẽ phát triển, tăng khối
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Trường: …………….
Họ và tên giáo viên: ………… Tổ: ……………….
Ngày soạn: ………………
Ngày dạy: …………….Lớp: …………. Ôn tập giữa kì 2
Số tiết: 1 (tiết 25)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức
- Trình bày được tóm tắt những kiến thức đã học về chăn nuôi.
- Vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết các câu hỏi, bài tập đặt ra xoay
quanh chủ đề về chăn nuôi.
2. Phát triển phẩm chất và năng lực
2.1. Phẩm chất
- Chăm chỉ: chăm học, ham học, có tinh thần tự học.
- Trách nhiệm: phối hợp với các thành viên trong nhóm để thực hiện nhiệm vụ của giáo viên.
2.2 . Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: tham khảo SGK và các tài liệu liên quan để thực hiện yêu cầu của giáo viên.
- Giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm trao đổi, tranh luận để tìm hiểu bài học.
2.3 Năng lực công nghệ
- Giao tiếp công nghệ: HS báo cáo kết quả học tập trước lớp.
- Sử dụng công nghệ: Vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi ôn tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU. 1. Thiết bị - Máy tính.
- Dụng cụ học tập: bút chì, tẩy, thước các loại. 2. Học liệu
- Sách giáo khoa, sách giáo viên và tài liệu liên quan.

- Phiếu học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Sử dụng phương pháp hoạt động nhóm, giảng giải, đàm thoại
VI. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp (2 phút)
2. Kiểm tra bài cũ (không) 3. Tiến trình
HOẠT ĐỘNG 1: HỆ THỐNG KIẾN THỨC (20 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV yêu cầu học sinh tóm tắt các kiến thức đã học trong chương 3.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS tham khảo SGK, nhớ lại kiến thức để trả lời.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV gọi HS trả lời.
+ HS khác nhận xét, bổ sung
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó
dẫn dắt HS vào bài học mới.
I. Hệ thống kiến thức
- Giới thiệu về chăn nuôi
+ Vai trò, triển vọng vủa chăn nuôi
+ Vật nuôi phổ biến, vật nuôi đặc trưng vùng miền của nước ta
+ Một số phương thức chăn nuôi phổ biến của Việt Nam
+ Ngành nghề phổ biến trong chăn nuôi
- Nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi:
+ Nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi non
+ Nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi đực giống


+ Nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi cái sinh sản
- Phòng, trị bệnh cho vật nuôi: + Vai trò + Nguyên nhân gây bệnh
+ Một số biện pháp phòng, trị bệnh
HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP (20 phút)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV cho học sinh trả lời một số câu hỏi ôn tập
Câu 1. Trình bày vai trò, triển vọng của chăn nuôi. Kể tên một số vật nuôi phổ
biến, vật nuôi đặc trưng vùng miền ở nước ta.
Câu 2. Nêu một số phương thức chăn nuôi ở nước ta và ưu, nhược điểm của
từng phương thức. Liên hệ với thực tiễn ở địa phương.
Câu 3. Trình bày các phương pháp bảo vệ môi trường trong chăn nuôi. Nêu vai
trò của nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS trao đổi cặp đôi hoàn thiện bài tập.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
+ GV gọi một số học sinh lên chữa bài.
+ Các cặp đôi khác theo dõi, nhận xét và bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, chốt đáp án và kiến thức có liên quan. Câu 1.
1. Vai trò, triển vọng của chăn nuôi. Kể tên một số vật nuôi phổ biến, vật nuôi
đặc trưng của vùng miền nước ta: 
Vai trò: Là ngành sản xuất có vai trò quan trọng đối với đời sống con người và nền kinh tế: o
Cung cấp thực phẩm cho con người sử dụng hàng ngày. o
Cung cấp nguyên liệu cho xuất khẩu và chế biến

o
Cung cấp nguồn phân bón hữu cơ quan trọng cho trồng trọt. 
Triển vọng: Đang hướng tới phát triển chăn nuôi công nghệ cao, chăn
nuôi bền vững để cung cấp nhiều thực phẩm sạch hơn, an toàn hơn cho
nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu, đồng thời bảo vệ môi trường tốt hơn. Câu 2.
Một số phương thức chăn nuôi phổ biến ở nước ta:  Chăn nuôi nông hộ  Chăn nuôi trang trại
Ưu, nhược điểm của từng phương thức:  Chăn nuôi nông hộ: Ưu điểm: o vốn đầu tư ít o
quy mô nhỏ, không đòi hỏi kỹ thuật cao o
tận dụng được các phụ phẩm trong nông nghiệp o
sử dụng lao động nhàn rỗi và mang lại thu nhập tương đối ổn định cho nhiều gia đình Nhược điểm: o
trình độ kỹ thuật và công nghệ o
tiếp cận nguồn lực (vốn, đất đai) hạn chế o
khả năng kiểm soát chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm yếu o lợi nhuận thấp.  Chăn nuôi trang trại: Ưu điểm: o
Chăn nuôi tập trung tại khu vực riêng biệt, xa khu vực dân cư
đảm bảo an toàn vệ sinh môi trường cho người dân. o
Có thể chăn nuôi với số lượng vật nuôi lớn.


zalo Nhắn tin Zalo