Ngày soạn: …/…/… Ngày dạy: …/…/…
BÀI 8: ĐẤT NƯỚC VÀ CON NGƯỜI (TRUYỆN)
..................................................
Môn: Ngữ văn 10 – Lớp:
Số tiết : 12 tiết
MỤC TIÊU CHUNG BÀI 8
- Nhận biết và phân tích được một số yếu tố của truyện: nhân vật, câu chuyện, người
kể chuyện, điểm nhìn, lời người kể chuyện, lời nhân vật
- Phân tích và đánh giá được chủ đềm tư tưởng thông điệp mà tác phẩm truyện muốn
gửi đến người đọc thông qua hình thức nghệ thuật của văn bản; phân tích được một
số căn cứ để xác định chủ đề.
- Nhận biết và phân tích được đặc điểm và tác dụng của biện pháp tu từ chêm xen, liệt kê.
- Viết được một văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm tự sự hoặc một
tác phẩm kịch: chủ đề, những nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật
- Biết giới thiệu, đánh giá về nội dung và nghệ thuật của một tác phẩm tự sự hoặc tác phẩm kịch
- Biết trân trọng vẻ đẹp của quê hương, yêu đất nước, con người Việt Nam
Ngày soạn: …/…/… Ngày dạy: …/…/…
TIẾT : VĂN BẢN 1: ĐẤT RỪNG PHƯƠNG NAM I. MỤC TIÊU
1. Mức độ yêu cầu cần đạt
- Nhận biết và phân tích được đặc điểm cơ bản của truyện thể hiện qua nhân vật, câu
chuyện, người kể chuyện, điểm nhìn, lời người kể chuyện, lời nhân vật
- Phân tích đánh giá được chủ đề, tư tưởng, thông qua hình thức nghệ thuật của VB,
phân tích được một số căn cứ để xác định chủ đề. 1. Năng lực a. Năng lực chung
- Phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực hợp tác thông qua các hoạt động làm việc nhóm. b. Năng lực riêng
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Đất rừng phương Nam
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản Đất rừng phương Nam
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa văn bản.
- Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của văn bản với các văn bản khác có cùng chủ đề. 3. Phẩm chất
- Yêu quê hương, đất nước và con người Việt Nam, biết trân trọng vẻ đẹp của quê hương.
- Bảo tồn các giá trị văn hóa của dân tộc, có ý thức xây dựng đất nước và đánh giá cao
những đóng góp của người khác cho đất nước.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên - Giáo án
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi
- Tranh ảnh về nhà văn hình ảnh
- Bảng phân công nhiệm vụ cho HS hoạt động trên lớp
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho HS ở nhà
2. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT Ngữ Văn 10, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn bài học, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập từ đó
khắc sâu kiến thức nội dung bài học Đất rừng phương Nam
b. Nội dung: : GV tổ chức cho HS chia sẻ về những hiểu biết về vùng đất phương Nam.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS và đáp án về hiểu biết về vùng đất phương Nam
d. Tổ chức thực hiện
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu hỏi gợi mở: Những hiểu biết của em về vùng đất phương Nam
- GV mở đoạn video về những đoạn giới thiệu về vùng đất phương Nam
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe yêu cầu của GV, xung phong chia sẻ những hiểu biết của mình về vùng đất phương Nam
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS nêu hiểu biết về đất rừng phương Nam
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - GV nhận xét đánh giá
- GV dẫn dắt vào bài: Nhà thơ Chế Lan Viên đã từng viết “Khi ta ở chỉ là nơi đất ở/
Khi ta đi đất đã hóa tâm hồn”. Thật vậy, mỗi một vùng đất ta đi qua nó không chỉ
đơn giản là để ở mà còn là những kỉ niệm là sự gắn bó đến hòa quyện. Nó thấm sâu
vào từng nhịp thở, từng tế bào của mỗi người. Mỗi vùng đất đi qua sẽ là một dấu ấn
khó quên trong suốt cuộc đời con người. Bằng góc nhìn chân thực, sâu sắc nhà văn
Đoàn Giỏi đã mang đến một bức tranh thiên nhiên miền Tây Nam Bộ đầy sinh động
và ấm áp tình người. Trong bài học hôm nay hãy cùng tìm hiểu về bức tranh thiên
nhiên đó qua bài 1- Đất rừng phương Nam.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc văn bản
a. Mục tiêu: Nắm được những thông tin về thể loại và đọc văn bản Đất rừng phương Nam
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên quan
đến văn bản Đất rừng phương Nam
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan đến
văn bản Đất rừng phương Nam
d. Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu về tác giả tác I. Tìm hiểu chung phẩm 1.Tác giả
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học a. Cuộc đời – sự nghiệp tập
- Nhà văn Đoàn Giỏi sinh ngày
17/5/1925 mất ngày 02/04/1989 quê ở
- GV mời đại diện các nhóm dựa vào thị xã Mỹ Tho, Tỉnh Mỹ Tho. Nay thuộc
nội dung đã đọc ở nhà:
xã Tân Hiệp, huyện Châu Thành, tỉnh Tiền Giang.
- Ông xuất thân trong một gia đình địa
chủ lớn trong vùng và giàu lòng yêu nước.
- Ông có nhiều bút danh khác nhau có
thể kể đến như: Nguyễn Hoài, Nguyễn Phú Lễ, Huyền Tư.
b. Sự nghiệp sáng tác
Giáo án Đất nước và con người (2024) Chân trời sáng tạo
371
186 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Ngữ văn 10 Chân trời sáng tạo đã cập nhật đủ Cả năm.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Ngữ văn 10 Kì 2 Chân trời sáng tạo 2024 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Ngữ văn 10.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(371 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Ngữ Văn
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 10
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
BÀI 8: ĐẤT NƯỚC VÀ CON NGƯỜI (TRUYỆN)
..................................................
Môn: Ngữ văn 10 – Lớp:
Số tiết : 12 tiết
MỤC TIÊU CHUNG BÀI 8
- Nhận biết và phân tích được một số yếu tố của truyện: nhân vật, câu chuyện, người
kể chuyện, điểm nhìn, lời người kể chuyện, lời nhân vật
- Phân tích và đánh giá được chủ đềm tư tưởng thông điệp mà tác phẩm truyện muốn
gửi đến người đọc thông qua hình thức nghệ thuật của văn bản; phân tích được một
số căn cứ để xác định chủ đề.
- Nhận biết và phân tích được đặc điểm và tác dụng của biện pháp tu từ chêm xen, liệt
kê.
- Viết được một văn bản nghị luận phân tích, đánh giá một tác phẩm tự sự hoặc một
tác phẩm kịch: chủ đề, những nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật
- Biết giới thiệu, đánh giá về nội dung và nghệ thuật của một tác phẩm tự sự hoặc tác
phẩm kịch
- Biết trân trọng vẻ đẹp của quê hương, yêu đất nước, con người Việt Nam
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
TIẾT : VĂN BẢN 1: ĐẤT RỪNG PHƯƠNG NAM
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ yêu cầu cần đạt
- Nhận biết và phân tích được đặc điểm cơ bản của truyện thể hiện qua nhân vật, câu
chuyện, người kể chuyện, điểm nhìn, lời người kể chuyện, lời nhân vật
- Phân tích đánh giá được chủ đề, tư tưởng, thông qua hình thức nghệ thuật của VB,
phân tích được một số căn cứ để xác định chủ đề.
1. Năng lực
a. Năng lực chung
- Phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực hợp tác thông qua các hoạt động làm việc nhóm.
b. Năng lực riêng
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản Đất rừng phương Nam
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân về văn bản Đất rừng phương Nam
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về thành tựu nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa văn
bản.
- Năng lực phân tích, so sánh đặc điểm nghệ thuật của văn bản với các văn bản khác có
cùng chủ đề.
3. Phẩm chất
- Yêu quê hương, đất nước và con người Việt Nam, biết trân trọng vẻ đẹp của quê hương.
- Bảo tồn các giá trị văn hóa của dân tộc, có ý thức xây dựng đất nước và đánh giá cao
những đóng góp của người khác cho đất nước.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
- Tranh ảnh về nhà văn hình ảnh
- Bảng phân công nhiệm vụ cho HS hoạt động trên lớp
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho HS ở nhà
2. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT Ngữ Văn 10, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn
bài học, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập từ đó
khắc sâu kiến thức nội dung bài học Đất rừng phương Nam
b. Nội dung: : GV tổ chức cho HS chia sẻ về những hiểu biết về vùng đất phương Nam.
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS và đáp án về hiểu biết về vùng đất phương Nam
d. Tổ chức thực hiện
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV đặt câu hỏi gợi mở: Những hiểu biết của em về vùng đất phương Nam
- GV mở đoạn video về những đoạn giới thiệu về vùng đất phương Nam
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS lắng nghe yêu cầu của GV, xung phong chia sẻ những hiểu biết của mình về vùng
đất phương Nam
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời một số HS nêu hiểu biết về đất rừng phương Nam
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét đánh giá
- GV dẫn dắt vào bài: Nhà thơ Chế Lan Viên đã từng viết “Khi ta ở chỉ là nơi đất ở/
Khi ta đi đất đã hóa tâm hồn”. Thật vậy, mỗi một vùng đất ta đi qua nó không chỉ
đơn giản là để ở mà còn là những kỉ niệm là sự gắn bó đến hòa quyện. Nó thấm sâu
vào từng nhịp thở, từng tế bào của mỗi người. Mỗi vùng đất đi qua sẽ là một dấu ấn
khó quên trong suốt cuộc đời con người. Bằng góc nhìn chân thực, sâu sắc nhà văn
Đoàn Giỏi đã mang đến một bức tranh thiên nhiên miền Tây Nam Bộ đầy sinh động
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
và ấm áp tình người. Trong bài học hôm nay hãy cùng tìm hiểu về bức tranh thiên
nhiên đó qua bài 1- Đất rừng phương Nam.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc văn bản
a. Mục tiêu: Nắm được những thông tin về thể loại và đọc văn bản Đất rừng phương
Nam
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên quan
đến văn bản Đất rừng phương Nam
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan đến
văn bản Đất rừng phương Nam
d. Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu về tác giả tác
phẩm
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học
tập
- GV mời đại diện các nhóm dựa vào
nội dung đã đọc ở nhà:
I. Tìm hiểu chung
1.Tác giả
a. Cuộc đời – sự nghiệp
- Nhà văn Đoàn Giỏi sinh ngày
17/5/1925 mất ngày 02/04/1989 quê ở
thị xã Mỹ Tho, Tỉnh Mỹ Tho. Nay thuộc
xã Tân Hiệp, huyện Châu Thành, tỉnh
Tiền Giang.
- Ông xuất thân trong một gia đình địa
chủ lớn trong vùng và giàu lòng yêu
nước.
- Ông có nhiều bút danh khác nhau có
thể kể đến như: Nguyễn Hoài, Nguyễn
Phú Lễ, Huyền Tư.
b. Sự nghiệp sáng tác
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
+ Hãy trình bày hiểu biết của em về tác
giả Đoàn Giỏi và tác phẩm Đất rừng
phương Nam?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc thông tin trong SGK, chuẩn bị
trình bày trước lớp.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và
thảo luận
- GV mời 2 – 3 HS phát biểu, yêu cầu cả
lớp nhận xét, bổ sung.
- Ông có một số tác phẩm tiêu biểu như:
Đường về gia hương (1948), Cá bống
mú (1956), Đất rừng Phương Nam
(1957)…
c. Phong cách sáng tác
- Hầu hết các sáng tác của Đoàn Giỏi
đều viết về thiên nhiên, con người và
cuộc sống Nam Bộ.
- Tái hiện vẻ đẹp của vùng đất phương
Nam trù phú và những người dân Nam
Bộ chất phác, thuần hậu, can đảm, trọng
tình nghĩa.
- lối miêu tả vừa hiện thực vừa trữ tình
và ngôn ngữ đậm màu sắc địa phương.
2. Tác phẩm
- Đoạn trích Đất rừng phương Nam
thuộc chương 9 trong Tiểu thuyết cùng
tên của nhà văn Đoàn Giỏi
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Dự kiến sản phẩm: HS dựa vào SHS, tóm
tắt về nêu vài nét cơ bản về tác giả, tác
phẩm.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức.
Hoạt động 2: Khám phá văn bản
a. Mục tiêu: Nhận biết và phân tích được văn bản Đất rừng phương Nam
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi liên quan đến
văn bản Đất rừng phương Nam
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên quan đến văn
bản Đất rừng phương Nam
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1: Bố cục và thể loại
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
1. Thể loại, bố cục và tóm tắt
a. Thể loại: Tiểu thuyết
b. Bố cục: 4 phần
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
- GV mời đại diện các nhóm dựa vào nội
dung đã đọc ở nhà:
+ Xác định thể loại văn bản?
+ Đoạn trích được chia thành mấy
phần? Bố cục từng đoạn?
+ Ý nghĩa nhan đề Đất rừng phương
Nam gợi cho em suy nghĩ gì?
- Các nhóm tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- Các nhóm thảo luận để trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và
thảo luận
- GV mời đại diện 1 nhóm lên bảng yêu
cầu các nhóm khác nhận xét, góp ý, bổ
sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, chốt kiến thức.
Nhiệm vụ 2: Tóm tắt tác phẩm
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
- Dựa vào kiến thức và văn bản đã chuẩn
bị ở nhà hãy cho biết:
+ Tóm tắt đoạn trích Đất rừng phương
Nam
- HS tiếp nhận nhiệm vụ
+ Phần 1: Từ đầu đến bụi cây: Chuẩn bị
đi lấy ăn ong
+ Phần 2: Tiếp theo cho đến im im đi tới:
con đường đến chỗ lấy mật
+ Phần 3: Tiếp theo đến trở về: Quá
trình lấy mật ong
+ Phần 4: Còn lại: trên đường trở về nhà
c. Ý nghĩa nhan đề
Gợi cho người đọc về thiên nhiên cảnh
sắc miền đất phương Nam Tổ quốc.
2. Tóm tắt tác phẩm
Đoạn trích kể lại một ngày đi lấy kèo
ong của An, Cò và tía nuôi của An.
Trong chuyến đi, An đã được chứng
kiến quá trình tía nuôi và thằng Cò đi ‘ăn
ong”. An được biết cách tía dẫn ong về
những kèo để làm tổ và được chứng kiến
cách tía lấy mật ong. Không gian rừng
U minh và quá trình lấy mật ong đã
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- Các nhóm thảo luận để trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và
thảo luận
- GV mời đại diện 1 nhóm lên bảng yêu
cầu các nhóm khác nhận xét, góp ý, bổ
sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, chốt kiến thức
Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu về thiên nhiên,
cuộc sống con người phương Nam
- GV yêu cầu HS đọc văn bản và dẫn dắt
HS tìm hiểu qua việc trả lời các câu hỏi
sau
+ Thiên nhiên được miêu tả trong không
gian nào?
+ Tìm những chi tiết cho thấy sự thay
đổi của thiên nhiên ở những thời điểm
khác nhau trong ngày. Từ đó nêu cảm
nhận của em về thiên nhiên?
+ Cảnh sắc thiên nhiên rừng U Minh
được nhà văn tái hiện qua cái nhìn của
ai? Nhận xét khả năng quan sát và cảm
nhận về thiên nhiên của nhân vật ấy?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
khiến An đi từ ngạc nhiên này đến ngạc
nhiên khác, An cũng thầm ngưỡng mộ
quá trình nuôi ong của những người dân
nơi đây.
II. Đọc hiểu văn bản
1. Thiên nhiên cuộc sống phương Nam
- Không gian: rừng tràm U Minh
- Thời gian:
+ Buổi sáng: bình yên, trong vắt, mát
lành.
+ Buổi trưa: tràn đầy ánh nắng, ngây
ngất hương thơm hoa tràm, tiếng chim
hót líu lo và hàng ngàn con chim bat lên;
những loài cây và màu sắc của từng
phiến lá, những loài côn trùng bé nhỏ, kì
lạ; thế giới loài ong nhiều bí ẩn…
🡺 Vẻ đẹp đầy chất thơ, hoang dã của
rừng U Minh, sức sống đa dạng của các
loài sinh vật mang đến sự hấp dẫn, lôi
cuốn người đọc.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và
thảo luận
- GV mời một số HS trình bày kết quả
trước lớp.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ
- GV Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ, chốt kiến thức 🡺 Ghi lên bảng.
Nhiệm vụ 4: Tìm hiểu nhân vật tía
nuôi
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
- GV giao nhiệm vụ và đặt câu hỏi cho
HS, yêu cầu HS làm việc cặp đôi: Tìm
hiểu nhân vật tía nuôi của An, qua đó
em có cảm nhận gì về nhân vật này?
Đặc điểm
Chi tiết
Ngoại hình
Cử chỉ
Lời nói,
cách ứng xử
với An
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- Cảnh sắc thiên nhiên được tái hiện qua
cái nhìn của nhân vật An 🡺 khả năng
quan sát tinh tế, trong sáng, biết phát
hiện, cảm nhận vẻ đẹp của thiên nhiên.
2. Các nhân vật trong truyện
a. Tía nuôi
- Hình dáng bên ngoài: toát lên vẻ đẹp
của một người lao động từng trải, can
đảm: vóc dáng khoẻ mạnh, vững chãi;
cử chỉ mạnh mẽ, dứt khoát,...
- Lời nói, cách cư xử của ông với An thể
hiện sự quan tâm, tình yêu thương dành
cho cậu con nuôi.
- Ông gác kèo cho ong rừng làm tổ rất
giỏi và bảo vệ đàn ong, trân trọng sự
sống.
🡪 là một người lao động dày dạn kinh
nghiệm; tính cách mạnh mẽ; giàu lòng
nhân hậu, yêu thương con người và
thiên nhiên.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
- HS làm việc theo bàn, HS thực hiện
nhiệm vụ học tập.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và
thảo luận
- GV mời đại diện HS trình bày kết quả
trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe và nhận
xét.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ
- GV Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ, chốt kiến thức.
Nhiệm vụ 5: Tìm hiểu nhân vật Cò và
An
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học
tập
- GV yêu cầu HS chia thành bốn nhóm,
đọc và trả lời các câu hỏi:
Nhóm 1,3:
+ Cò đi rừng như thế nào?
+Cò đã giảng giải cho An những gì?
Cò có những hiểu biết gì về sân chim,
rừng U Minh?
Nhóm 2,4:
+ An cảm nhận như thế nào về tía má
nuôi, về Cò? Chi tiết nào thể hiện điều
đó?
+ An suy nghĩ gì khi nghe má nuôi kể về
cách “ăn ong” của người dân U Minh?
b. Nhân vật Cò
- Cò nhanh nhẹn, tháo vát, dẻo dai: Đùi
như đùi nai đi khắp nơi trong rừng, Khi
An mệt và muốn nghỉ, Cò lại vẫn có thể
đi tiếp.
=> Cò hiện thân là chú bé của núi rừng.
Cuộc sống gắn bó với núi rừng từ nhỏ
giúp Cò có cơ thể khỏe mạnh.
- Cò hiểu rõ về rừng U Minh
+ Cò hiểu biết rất rõ về sân chim, sự xuất
hiện của ong mật, nơi ong làm tổ…
+ Cò trợ giúp tía lấy mật ong
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
- GV đặt câu hỏi cả lớp: Qua tìm hiểu
các nhân vật, em có nhận xét gì về con
người mảnh đất phương Nam
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- HS đọc lại văn bản và suy nghĩ để trả
lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và
thảo luận
- GV mời 3 HS trình bày trước lớp, yêu
cầu cả lớp nghe, nhận xét, góp ý, bổ
sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ
- GV Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ, chốt kiến thức 🡺 Ghi lên bảng.
=> là một cậu bé sinh ra và lớn lên ở đất
rừng phương Nam nên có sự am hiểu và
gắn bó với thiên nhiên.
c. Nhân vật An
- An là người có lòng yêu thiên nhiên.
Trong quá trình đi lấy mật An cảm nhận
được những khung cảnh thiên nhiên
trong rừng U Minh trong trẻo, mát mẻ
và an lành.
+ Không khí mát lạnh
+ Cái lành lạnh của không khí sông ngòi
thấm vào đất, thở ra từ bình minh.
+ Ánh sáng trong vắt đậu trên những
cành hoa tràm
+ Khi nhìn thấy tổ ong, An quên ngay
những bực tức trong lòng…
=> An là chú bé có sự tinh tế trong việc
quan sát và cảm nhận. Chỉ có thể nên
cậu mới có thể cảm nhận rõ vẻ đẹp của
thiên nhiên đến vậy.
- An là người ham học hỏi và rất thông
minh:
+ An thắc mắc về quá trình làm kèo
chông về làm tổ với má nuôi và ghi nhớ
từng lời má nói
+ An thấy Cò bị ong đót bèn ngay lập
tức đưa mồi đến cho tía để tía đốt ong
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Nhiệm vụ 6: Tìm hiểu nghệ thuật và
nội dung ý nghĩa.
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
- GV yêu cầu HS: Qua tìm hiểu văn bản,
em có nhận xét gì về nội dung và nghệ
thuật thể hiện trong văn bản.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- HS thảo luận, suy nghĩ để tổng kết bài
học.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và
thảo luận
- GV mời 3 HS phát biểu trước lớp, yêu
cầu cả lớp nhận xét, góp ý, bổ sung (nếu
cần thiết).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ
- GV Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ, chốt kiến thức 🡺 Ghi lên bảng.
+ An có hiểu biết về việc con người
khắp nơi nuôi ong.
An là đứa trẻ ham học hỏi
và có hiểu biết nên mới ghi nhớ
và hiểu biết về loài ong như vậy
- An là chú bé có lòng tự trọng cao. An
không muốn hỏi Cò về sân chim vì ngại
rằng Cò sẽ cười mình
III. Tổng kết
1. Nội dung:
- Đoạn trích kể lại một lần An theo tía
nuôi và Cò đi lấy mật ong trong rừng U
Minh. Lúc này, An đã có nhiều trải
nghiệm mới lạ, độc đáo nơi núi rừng
Nam Bộ.
- Qua văn bản, đã thể hiện được vẻ đẹp
của cảnh sắc thiên nhiên hoang sơ, kì
thú, giàu có, đầy chất thơ và ấn tượng về
con người phương Nam vừa gần gũi,
bình dị vừa mạnh mẽ, phóng khoáng.
2.Nghệ thuật
- Miêu tả thiên nhiên đặc sắc.
- Ngôn ngữ mang màu sắc Nam Bộ, thể
hiện được tính cách, con người đậm
chất phương Nam.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức về văn bản Đất rừng phương Nam đã học.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
b. Nội dung: GV chiếu câu hỏi trắc nghiệm, HS suy nghĩ, trả lời.
c. Sản phẩm học tập: HS đưa ra được các phương án đúng theo nội dung đã học của văn
bản.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm bằng cách lần lượt nêu các câu hỏi,
sau đó chốt đáp án:
Câu 1: Những đặc điểm, cảnh vật nào của rừng U Minh được miêu tả trong đoạn trích?
A. Không khí mát lạnh
B. Ánh sáng trong vắt
C. Dáng núi xa mờ
D. Dòng suối uốn lượn
E. Những con vật nhỏ bé trong khu rừng
F. Những cây tràm cổ thụ mọc san sát
G. Tiếng chim hót líu lo
H. Bãi cỏ xanh mướt
I. Hương tràm ngây ngất, lan tỏa khắp khu rừng
J. Trảng chim
K. Bầy nai nhởn nhơ gặm cỏ
L. Những bụi cây bình bát dại
Câu 2: Người kể chuyện trong đoạn trích Đất rừng phương Nam có đặc điểm gì?
A. Người kể chuyện có sự kết hợp giữa kể theo ngôi thứ nhất và kể theo ngôi thứ ba
B. Người kể chuyện ngôi thứ ba, đứng ngoài câu chuyện
C. Người kể chuyện ngôi thứ nhất, trực tiếp bộc lộ cảm xúc, suy nghĩ của mình
D. Người kể chuyện ngôi thứ nhất, không bày tỏ tình cảm, thái độ của mình.
Câu 3: Người kể chuyện cảm nhận cảnh sắc thiên nhiên đất rừng U Minh bằng những
giác quan nào?
A. Thị giác, thính giác
B. Khứu giác
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
C. Xúc giác
D. Tất cả các phương án trên
Câu 4: Người kể chuyện cảm nhận cảnh sắc thiên nhiên đất rừng U Minh theo trình tự
nào?
A. Trình tự thời gian
B. Trình tự không gian
C. Theo cảm xúc nhân vật
D. Theo trình tự thời gian và không gian
Câu 5. Qua văn bản, con người phương Nam không hiện lên nét tính cách nào sau đây?
A. Nhân hậu
B. Gần gũi, bình dị
C. Sắc sảo, lanh lợi
D. Mạnh mẽ, phóng khoáng
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc câu hỏi trắc nghiệm về bài học Đất rừng phương Nam, suy nghĩ nhanh để trả
lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời HS giơ tay nhanh nhất cho mỗi câu để trả lời, yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ, chuẩn kiến thức.
1
2
3
4
5
A, B, E, G, I, J
C
D
D
C
D.HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: vận dụng kiến thức về nội dung văn bản, thực hành viết 1 đoạn văn
ngắn.
b. Nội dung: GV yêu cầu HS quan sát bài tập: Viết đoạn văn 5-7 câu trình bày cảm
nhận của em về một chi tiết thú vị trong đoạn trích Đất rừng phương Nam – Đoàn
Giỏi, SGK ngữ văn tập 2 lớp 10 Chân trời sáng tạo.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
c. Sản phẩm: HS sân khấu hóa các tiết mục trên lớp.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV nêu yêu cầu bài tập: Viết đoạn văn 5-7 câu trình bày cảm nhận của em về một chi tiết
thú vị trong đoạn trích Đất rừng phương Nam – Đoàn Giỏi, SGK ngữ văn tập 2 lớp 10
Chân trời sáng tạo
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS trao đổi với nhau tìm ra chi tiết thú vị nhất để cảm nhận
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe,
nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá dựa trên ý tưởng sáng tạo của HS.
- GV gợi ý:
+ HS đọc lại văn bản Đất rừng phương Nam
+ Chọn chi tiết em cảm thấy thú vị nhất
+ Viết đoạn văn ngắn trình bày cảm nhận của em về chi tiết đó.
* Hướng dẫn về nhà
- GV dặn dò HS:
+ Ôn tập bài Đất rừng phương Nam.
+ Soạn bài: Giang.