Giáo án Địa lí 10 Bài 39 (Kết nối tri thức): Môi trường và tài nguyên thiên nhiên

669 335 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: Địa Lý
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 6 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Địa lí 10 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click và nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Địa lí 10 Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Địa lí 10 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(669 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: …………..
Ngày dạy:: …………….
Chương 13. PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG VÀ TĂNG TRƯỞNG XANH
Bài 39. MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức, kĩ năng
- Phân biệt được khái niệm, đặc điểm của môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
- Phân tích được vai trò của môi trường, tài nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển
của xã hội loài người.
2. Về năng lực
- Năng lực chung: năng lực tự chủ tự học, năng lực giao tiếp hợp tác, năng lực
giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực đặc thù:
+ Năng lực nhận thức khoa học địa lí: giải thích được những hệ quả do con người tác
động đến môi trường tự nhiên; giải thích được tính cấp thiết của việc sử dụng hợp lí tài
nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường.
+ Năng lực tìm hiểu địa lí: tìm kiếm, thu thập, chọn lọc hệ thống hóa được các
thông tin địa cần thiết từ các trang web, đánh giá sử dụng được các thông tin
trong học tập và thực tiễn.
+ Năng lực vận dụng kiến thức, năng đã học: vận dụng được các kiến thức, kĩ năng
địa để giải quyết các vấn đề thực tiễn phù hợp với trình độ học sinh ứng xử phù
hợp với môi trường.
3. Về phẩm chất
- Rèn luyện đức tính chăm chỉ, trung thực trong học tập và nghiên cứu khoa học..
- Bồi dưỡng lòng say mê nghiên cứu khoa học.
- Ý thức trách nhiệm hành động cụ thể trong việc sử dụng hợp tài nguyên thiên
nhiên và bảo vệ môi trường.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu.
2. Học liệu:
- Tranh ảnh, video về môi trường, ô nhiễm MT, thảm họa môi trường.
- Tranh ảnh, video về TNTN, việc khai thác TNTN.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc hoàn thiện báo cáo của HS
3. Bài mới
3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a. Mục tiêu
- Tạo kết nối giữa kiến thức, kĩ năng và kinh nghiệm của HS về môi trường, tài nguyên
thiên nhiên, phát triển bền vững ở cấp học dưới với bài học.
- Tạo hứng thú, kích thích trí tò mò của HS.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
b. Nội dung: Những gợi m về vai trò của môi trường, TNTN với cuộc sống của con
người
c. Sản phẩm
HS bày tỏ quan điểm cá nhân về tài nguyên TN và môi trường.
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
+ GV cho học sinh xem video: 25 bức ảnh cho thấy con gnuoiwf đã tàn phá môi
trường như thế nào. Link: https://youtu.be/Pen7m5RpCu4
+Giáo viên giao nhiệm vụ: Think – Pair – Share
Think: Học sinh làm việc cá nhân và viết cảm nghĩ của mình sau khi xem các
hình ảnh đó không quá 50 từ. Thời gian là 2 phút – ghi ra giấy note
Pair: Sau đó học sinh có 1 phút để chia sẻ cặp đôi với nhau.
Share: Học sinh được mời chia sẻ. Giáo viên gọi ngẫu nhiên và mỗi bạn sẽ nêu
1 cảm nhận mà không trùng lắp với ý của những bạn nói trước. (2 phút)
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ theo hướng dẫn.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:GV gọi ngẫu nhiên 1 số HS trình bày ý kiến, người sau
không được trùng lặp ý kiến với người trước.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV nhận xét, kết luận và dẫn dắt vào bài.
3.1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu về môi trường,
a. Mục tiêu
- Phân biệt được khái niệm môi trường, đặc điểm của môi trường.
- Phân tích được vai trò của môi trường đối với sự phát triển của xã hội loài người.
b. Nội dung
HS dựa vào SGK, hoạt động theo nhóm để tìm hiểu nội dung.
c. Sản phẩm
- Khái niệm: MT bao gồm các yếu tố vật chất tự nhiên nhân tạo quan hệ mật
thiết với nhau, bao quanh con người, ảnh hưởng đến đời sống, kinh tế, hội, s
tồn tại và phá triển của con người và tự nhiên.
- Đặc điểm:
+ Môi trường sống của con người: tổng hợp những ĐK bên ngoài ảnh hưởng tới
đời sống và sự phát triển của con người, được phân thành:
/ MT tự nhiên: gồm các yếu tố của TN.
/ MT xã hội: các quan hệ giữa con người với con người.
/ MT nhân tạo: các yếu tố do con người tạo ra.
- Vai trò của môi trường:
+ Là không gian sống của con người.
+ Là nguồn cung cấp tài nguyên cho sản xuất và đời sống.
+ Nơi chứa đựng các chất thải do con người tạo ra.
+ Là nơi lưu giữ và cung cấp thông tin.
→ Có vai trò quan trọn nhưng không phải nguyên nhân quyết định sự phát triển của xã
hội. Vai trò quyết định này thuộc về phương thức sản xuất gồm c sức sản xuất
quan hệ sản xuất.
d. Tổ chức thực hiện
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
+ Giai đoạn 1:HS làm việc nhân: HS nghiên cứu mục 1a, 1b để trả lời các câu
hỏi mà GV đưa ra:
(1) Môi trường là gì?
(2) Môi trường sống của con người là gì?
(3) Phân biệt môi trường tự nhiên và môi trường nhân tạo.
+ Giai đoạn 2: Học sinh làm việc theo nhóm để cùng làm vai trò của môi trường
đối với đời sống. nhiệm vụ vày, yêu cầu mỗi nhóm lấy 1dụ cụ thể về vai trò của
môi trường với đời sống tại địa phương nơi mình sinh sống; trả lời câu hỏi: Hãy
nêu hậu quả của việc suy thoái, ô nhiễm môi trường với cuộc sống con người.
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu hướng dẫn
của GV.
Một số hình ảnh về sự suy thoái của môi trường
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:GV gọi ngẫu nhiên HS trả lời câu hỏi, trình bày vấn đề
thảo luận. Các HS khác sẽ nhận xét và bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV tổng kết hoạt động, chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu về tài nguyên thiên nhiên
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
a. Mục tiêu
- Phân biệt được khái niệm TNTN, đặc điểm của TNTN.
- Phân tích được vai trò của TNTN đối với sự phát triển của xã hội loài người.
b. Nội dung
HS hoạt động theo nhóm, nghiên cứ SGK để tìm hiểu nội dung.
c. Sản phẩm
- Khái niệm: TNTN toàn bộ giá trị vật chất trong tự nhiên con người thể
khai thác, chế biến, sử dụng để phục vụ cuộc sống.
- Đặc điểm:
+ TNTN phân bố không đều trong không gian.
+ TNTN rất đa dạng, có nhiều cách phân loại trong đó phổ biến hiện nay là cách phân
loại dựa vào khả năng tái sinh của TN so với tốc độ tiêu thụ của con người. Theo đó,
TNTN chia thành 2 nhóm là hữu hạn và vô hạn. Trong TN hữu hạn chia thành 2 loại là
có thể tái tạo và không thể tái tạo.
- Vai trò:
+ nguồn lực quan trọng của quá trình sản xuất, đặc biệt trong việc phát triển các
ngành CN khai thác, chế biến cung cấp nguyên nhiên liệu cho các ngành KT
khác.
+ Là cơ sở để tích lũy vốn và phát triển ổn định.
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:GV sử dụng kĩ thuật dạy học KWL theo hướng dẫn
sau:
K =
Knowledge
Những gí các
em đã biết
W = Want to know
Những gì các em
muốn biết
L = Learned
Những gì các em đã học được
GV đặt câu
hỏi: Các e biết
gì về TNTN?
Dự kiến câu
trả lời:
- TNTN
những thứ
được con
người sử dụng
cho một mục
đích nhất định.
GV đặt câu hỏi: Các
em muốn biết thêm
về TNTN (hoặc câu
hỏi gợi mở khuyến
khích HS phát biểu)
- Đất, nước, không
khí phải TNTN
không
GV để HS tự xác định (phát biểu, viết n
bảng hoặc viết vào vở)
- TNTN là những của cải vật chất được tạo
ra bởi TN con người thể khai thác,
chế biến, sử dụng phục vụ cuộc sống.
- nhiều cách phân loại TNTN. Cách
thống nhất hiện nay là dựa vào khả năng tái
sinh của TN so với tốc độ tiêu thụ của con
người
- Sự phân loại TNTN chỉ mang tính tương
đối tính đa dạng cuat TN tùy theo
mục đích sử dụng.
- TNTN rất đa
dạng phân
bố không đồng
đều
- Việt Nam
một nước giàu
TNTN
- TNTN được phân
loại như thế nào?
- Danh sách TN có cố
định hay không?
- TNTN phải yếu
tố tiên quyết quyết
định sự phát triển của
một quốc gia.
- Sự phát triển KH-KT đang làm thay đổi
giá trị của nhiều loại TN. Nhiều loại TN bị
cạn kiệt trở nên khan hiếm. Nhiều loại
trước đây giá trị cao, nay trở nên rẻ do
tìm được phương pháp chế biến hiệu quả
hoặc do tìm được nguyên liệu thay thế.
- TNTN có vai trò quan trọng nhưng không
phải yếu tố quyết định sự phát triển của
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
mỗi quốc gia
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:HS thực hiệntheo hướng dẫn của GV
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:Các ý kiến của HS được trình bày và ghi nhận.
Hình ảnh một số loai TNTN
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV tổng kết, chuẩn kiến thức.
3.3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã có để giải thích các hiện tượng và quá trình địa lí.
- Sử dụng các công cụ địa lí học.
b. Nội dungCâu hỏi luyện tập trong SGK
c. Sản phẩm
- Phân loại TNTN:
+ TNTN vô hạn: gió.
+ TNTN hữu hạn:
/ Có thể tái tạo: thực vật, nước, đá.
/ Không thể tái tạo: khí tự nhiên, than đá, kim loại.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: ………….. Ngày dạy:: …………….
Chương 13. PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG VÀ TĂNG TRƯỞNG XANH
Bài 39. MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (2 tiết) I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức, kĩ năng
- Phân biệt được khái niệm, đặc điểm của môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
- Phân tích được vai trò của môi trường, tài nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển
của xã hội loài người. 2. Về năng lực
- Năng lực chung: năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực
giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực đặc thù:
+ Năng lực nhận thức khoa học địa lí: giải thích được những hệ quả do con người tác
động đến môi trường tự nhiên; giải thích được tính cấp thiết của việc sử dụng hợp lí tài
nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường.
+ Năng lực tìm hiểu địa lí: tìm kiếm, thu thập, chọn lọc và hệ thống hóa được các
thông tin địa lí cần thiết từ các trang web, đánh giá và sử dụng được các thông tin
trong học tập và thực tiễn.
+ Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: vận dụng được các kiến thức, kĩ năng
địa lí để giải quyết các vấn đề thực tiễn phù hợp với trình độ học sinh và ứng xử phù hợp với môi trường. 3. Về phẩm chất
- Rèn luyện đức tính chăm chỉ, trung thực trong học tập và nghiên cứu khoa học..
- Bồi dưỡng lòng say mê nghiên cứu khoa học.
- Ý thức trách nhiệm và hành động cụ thể trong việc sử dụng hợp lí tài nguyên thiên
nhiên và bảo vệ môi trường.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị:
Máy tính, máy chiếu. 2. Học liệu:
-
Tranh ảnh, video về môi trường, ô nhiễm MT, thảm họa môi trường.
- Tranh ảnh, video về TNTN, việc khai thác TNTN.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc hoàn thiện báo cáo của HS 3. Bài mới
3.1. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU a. Mục tiêu
- Tạo kết nối giữa kiến thức, kĩ năng và kinh nghiệm của HS về môi trường, tài nguyên
thiên nhiên, phát triển bền vững ở cấp học dưới với bài học.
- Tạo hứng thú, kích thích trí tò mò của HS.


b. Nội dung: Những gợi mở về vai trò của môi trường, TNTN với cuộc sống của con người c. Sản phẩm
HS bày tỏ quan điểm cá nhân về tài nguyên TN và môi trường.
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
+
GV cho học sinh xem video: 25 bức ảnh cho thấy con gnuoiwf đã tàn phá môi
trường như thế nào. Link: https://youtu.be/Pen7m5RpCu4
+Giáo viên giao nhiệm vụ: Think – Pair – Share
Think: Học sinh làm việc cá nhân và viết cảm nghĩ của mình sau khi xem các
hình ảnh đó không quá 50 từ. Thời gian là 2 phút – ghi ra giấy note
Pair: Sau đó học sinh có 1 phút để chia sẻ cặp đôi với nhau.
Share: Học sinh được mời chia sẻ. Giáo viên gọi ngẫu nhiên và mỗi bạn sẽ nêu
1 cảm nhận mà không trùng lắp với ý của những bạn nói trước. (2 phút)
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ theo hướng dẫn.
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:GV gọi ngẫu nhiên 1 số HS trình bày ý kiến, người sau
không được trùng lặp ý kiến với người trước.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV nhận xét, kết luận và dẫn dắt vào bài.
3.1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1. Tìm hiểu về môi trường, a. Mục tiêu
- Phân biệt được khái niệm môi trường, đặc điểm của môi trường.
- Phân tích được vai trò của môi trường đối với sự phát triển của xã hội loài người. b. Nội dung
HS dựa vào SGK, hoạt động theo nhóm để tìm hiểu nội dung. c. Sản phẩm
- Khái niệm:
MT bao gồm các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo có quan hệ mật
thiết với nhau, bao quanh con người, có ảnh hưởng đến đời sống, kinh tế, xã hội, sự
tồn tại và phá triển của con người và tự nhiên. - Đặc điểm:
+ Môi trường sống của con người: là tổng hợp những ĐK bên ngoài có ảnh hưởng tới
đời sống và sự phát triển của con người, được phân thành:
/ MT tự nhiên: gồm các yếu tố của TN.
/ MT xã hội: các quan hệ giữa con người với con người.
/ MT nhân tạo: các yếu tố do con người tạo ra.
- Vai trò của môi trường:
+ Là không gian sống của con người.
+ Là nguồn cung cấp tài nguyên cho sản xuất và đời sống.
+ Nơi chứa đựng các chất thải do con người tạo ra.
+ Là nơi lưu giữ và cung cấp thông tin.
→ Có vai trò quan trọn nhưng không phải nguyên nhân quyết định sự phát triển của xã
hội. Vai trò quyết định này thuộc về phương thức sản xuất gồm cả sức sản xuất và quan hệ sản xuất.
d. Tổ chức thực hiện


- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
+ Giai đoạn 1:
HS làm việc cá nhân: HS nghiên cứu kĩ mục 1a, 1b để trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra: (1) Môi trường là gì?
(2) Môi trường sống của con người là gì?
(3) Phân biệt môi trường tự nhiên và môi trường nhân tạo.
+ Giai đoạn 2:
Học sinh làm việc theo nhóm để cùng làm rõ vai trò của môi trường
đối với đời sống. Ở nhiệm vụ vày, yêu cầu mỗi nhóm lấy 1 ví dụ cụ thể về vai trò của
môi trường với đời sống tại địa phương nơi mình sinh sống; và trả lời câu hỏi: Hãy
nêu hậu quả của việc suy thoái, ô nhiễm môi trường với cuộc sống con người.

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu và hướng dẫn của GV.
Một số hình ảnh về sự suy thoái của môi trường
- Bước 3: Báo cáo, thảo luận:GV gọi ngẫu nhiên HS trả lời câu hỏi, trình bày vấn đề
thảo luận. Các HS khác sẽ nhận xét và bổ sung.
- Bước 4: Kết luận, nhận định:GV tổng kết hoạt động, chuẩn kiến thức.
Hoạt động 2.2. Tìm hiểu về tài nguyên thiên nhiên

a. Mục tiêu
- Phân biệt được khái niệm TNTN, đặc điểm của TNTN.
- Phân tích được vai trò của TNTN đối với sự phát triển của xã hội loài người. b. Nội dung
HS hoạt động theo nhóm, nghiên cứ SGK để tìm hiểu nội dung. c. Sản phẩm
- Khái niệm:
TNTN là toàn bộ giá trị vật chất có trong tự nhiên mà con người có thể
khai thác, chế biến, sử dụng để phục vụ cuộc sống. - Đặc điểm:
+ TNTN phân bố không đều trong không gian.
+ TNTN rất đa dạng, có nhiều cách phân loại trong đó phổ biến hiện nay là cách phân
loại dựa vào khả năng tái sinh của TN so với tốc độ tiêu thụ của con người. Theo đó,
TNTN chia thành 2 nhóm là hữu hạn và vô hạn. Trong TN hữu hạn chia thành 2 loại là
có thể tái tạo và không thể tái tạo. - Vai trò:
+ Là nguồn lực quan trọng của quá trình sản xuất, đặc biệt trong việc phát triển các
ngành CN khai thác, chế biến và cung cấp nguyên – nhiên liệu cho các ngành KT khác.
+ Là cơ sở để tích lũy vốn và phát triển ổn định.
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV sử dụng kĩ thuật dạy học KWL theo hướng dẫn sau: K = W = Want to know L = Learned Knowledge Những gì các em
Những gì các em đã học được Những gí các muốn biết em đã biết
GV đặt câu GV đặt câu hỏi: Các GV để HS tự xác định (phát biểu, viết lên
hỏi: Các e biết em muốn biết thêm gì bảng hoặc viết vào vở) gì về TNTN?

về TNTN (hoặc câu - TNTN là những của cải vật chất được tạo
Dự kiến câu hỏi gợi mở khuyến ra bởi TN mà con người có thể khai thác, trả lời: khích HS phát biểu)
chế biến, sử dụng phục vụ cuộc sống.
- TNTN là - Đất, nước, không - Có nhiều cách phân loại TNTN. Cách
những thứ khí có phải TNTN thống nhất hiện nay là dựa vào khả năng tái được con không
sinh của TN so với tốc độ tiêu thụ của con người sử dụng người cho một mục
- Sự phân loại TNTN chỉ mang tính tương đích nhất định.
đối vì tính đa dạng cuat TN và tùy theo mục đích sử dụng.
- TNTN rất đa - TNTN được phân - Sự phát triển KH-KT đang làm thay đổi
dạng và phân loại như thế nào?
giá trị của nhiều loại TN. Nhiều loại TN bị
bố không đồng - Danh sách TN có cố cạn kiệt trở nên khan hiếm. Nhiều loại đều định hay không?
trước đây có giá trị cao, nay trở nên rẻ do
- Việt Nam là - TNTN có phải yếu tìm được phương pháp chế biến hiệu quả
một nước giàu tố tiên quyết quyết hoặc do tìm được nguyên liệu thay thế. TNTN
định sự phát triển của - TNTN có vai trò quan trọng nhưng không một quốc gia.
phải là yếu tố quyết định sự phát triển của


zalo Nhắn tin Zalo