Giáo án Địa lí 6 Bài 19 Cánh diều: Biển và đại dương. Một số đặc điểm của môi trường xanh

130 65 lượt tải
Lớp: Lớp 6
Môn: Địa Lý
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 11 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Địa lí 6 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Địa lí 6 Cánh diều năm 2023 mới, chuẩn nhất (Tặng kèm đề kiểm tra giữa kì, cuối kì) được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Địa lí 6 Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(130 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
BÀI 19: BIỂN VÀ ĐẠI DƯƠNG. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CỦA
MÔI TRƯỜNG BIỂN
(Thời gian thực hiện: 2 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Học xong bài này, HS sẽ:
- Xác định trên bản đồ, lược đồ các đại dương thế giới.
- Trình bày được sự khác biệt về nhiệt độ, độ muối giữa vùng biển nhiệt đới vùng
biển ôn đới.
- Trình bày được các hiện tượng sóng, thuỷ triều, dòng biển.
2. Về năng lực
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí:
+ Biết xác định vị trí của các đại dương trên bản đồ, lược đồ.
+ Nhận thức sự khác nhau về nhiệt độ và độ muối giữa các vùng biển.
+ Sơ đồ hoá mô tả các hình thức vận động của nước biển và đại dương.
- Năng lực tìm hiểu Địa lí:
+ Đọc văn bản: Khai thác kiến thức từ phần kênh chữ trong SGK.
+ Đọc bản đồ, lược đồ các đại dương, các dòng biển trên thế giới.
+ Quan sát thí nghiệm để khám phá kiến thức liên quan đến bài học.
- Năng lực vận dụng kiến thức,năng đã học: Vận dụng kiến thức được học để nhận
thức được ảnh hưởng của biển đại dương đến tự nhiên các hoạt động của con
người trên Trái Đất.
- Năng lực chung (tự chủ tự học, giao tiếp hợp tác, giải quyết vấn đề sáng
tạo) thông qua việc HS độc lập khai thác thông tin, làm việc với liệu học tập
thảo luận nhóm để giải quyết các nhiệm vụ học tập, các tình huống vấn đề đặt ra
trong bài học.
3. Về phẩm chất
Bài học góp phần hình thành cho học sinh các phẩm chất như: yêu nước, chăm chỉ,
trung thực và trách nhiệm khi thực hiện các nhiệm vụ học tập.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- SGK Lịch sử và Địa lí 6 (Bộ sách Cánh Diều)
- Máy tính + máy chiếu
- Tranh ảnh liên quan đến bài học
- Bảng phụ + bút dạ
- Phiếu học tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động mở đầu
a. Mục tiêu: Tạo sự hứng thú cho HS thông qua các hiện tượng, thông tin liên quan
đến nội dung bài học.
b. Nội dung: HS đọc thông tin quan sát hình ảnh GV cung cấp, trả lời câu hỏi
thông qua hình thức tổ chức trò chơi
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào hiểu biết của bản thân, tham gia vào trò chơi: HỎI
NHANH _ ĐÁP GỌN
+ Luật chơi: GV nêu câu hỏi, HS suy nghĩ nhanh trong 5 giây, trả lời câu hỏi
+ Bộ câu hỏi:
1. Đại dương hay lục địa bộ phận chiếm diện tích lớn hơn trên bề mặt Trái Đất?
ĐẠI DƯƠNG
2. Trong chiến thắng Bạch Đằng năm 938, Ngô Quyền đã lợi dụng hiện tượng tự
nhiên nào? – THUỶ TRIỀU
3. Hiện tượng nước biển di chuyển nhanh, với tốc độ lớn vào bờ, gây thiệt hại rất lớn
về người và của cải gọi là gì? – SÓNG THẦN
4. Đại Dương mới được thế giới công nhận gần đây là? – NAM ĐẠI DƯƠNG
5. Biển nào có độ mặn lớn nhất trên thế giới? – BIỂN CHẾT
- Bước 2: HS lắng nghe câu hỏi, suy nghĩ trả lời.
- Bước 3: GV gọi HS trả lời,thể nêu thêm hiểu biết của mình về vấn đề được nhắc
tới.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Bước 4: GV tổng kết, khen ngợi, cộng điểm cho các HS tích cực và trả lời đúng. GV
dẫn dắt vào bài: Biển đại dương chiếm phần lớn diện tích bề mặt Trái Đất. Với sự
tiến bộ của khoa học thuật, con người đã đang khám phá, khai thác được những
nguồn tài nguyên của đại dương. Bài học hôm nay, các con sẽ cùng nhau tìm
hiểu những đặc điểm liên quan đến môi trường này.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự phân bố biển và đại dương trên thế giới
a. Mục tiêu: Xác định được vị trí của các đại dương trên bản đồ.
b. Nội dung: Đọc SGK, trao đổi theo nhóm, ghi nhớ, trình bày được các thông tin liên
quan đến các đại dương trên thế giới thông qua hình thức tham gia trò chơi.
c. Sản phẩm: Đáp án của HS.
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: GV yêu cầu HS: Đọc SGK, quan sát hình 19.1, bảng 19.1, tham gia vào trò
chơi: SIÊU TRÍ NHỚ thông qua việc thực hiện 2 nhiệm vụ sau:
+ Nhiệm vụ 1: HS có 3 phút đọc, quan sát lược đồ, bảng số liệu, và ghi nhớ các thông
tin liên quan đến các đại dương trên thế giới.
+ Nhiệm vụ 2: HS gấp sách vở, có 2 phút để nối các thông tin thích hợp ở cột bên trái
với cột bên phải.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Bước 2: HS đọc, quan sát lược đồ, bảng số liệu, ghi nhớ kiến thức và nối các thông
tin tương ứng với từng đại dương.
- Bước 3: GV gọi HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung
- Bước 4: GV chính xác hoá kiến thức, cho điểm các HS làm tốt và mở rộng thêm
kiến thức về:
+ Nam Đại Dương
+ Biển và vịnh biển Việt Nam
NỘI DUNG HỌC TẬP
1. Biển và đại dương thế giới
- Đại dương là vùng nước mặn rộng mênh mông chiếm phần lớn diện tích bề mặt Trái
Đất.
- Có 4 đại dương chính:
+ Thái Bình Dương: có diện tích lớn nhất
+ Ấn Độ Dương
+ Đại Tây Dương
+ Bắc Băng Dương: có diện tích nhỏ nhất.
- Ở ven bờ các đại dương còn có các biển, các vịnh biển.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nhiệt độ và độ muối của môi trường biển
a. Mục tiêu: Nêu được sự khác biệt về nhiệt độ, độ muối giữa vùng biển nhiệt đới
vùng biển ôn đới.
b. Nội dung: HS đọc SGK, quan sát hình ảnh, liên hệ thực tế, thực hiện nhiệm vụ.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: GV tổ chức cho HS tham gia vào trò chơi: NHÀ HÀNG HẢI TÀI BA
GV nêu tình huống: “Một đoàn thuỷ thủ đang chuẩn bị cho chuyến hành trình từ
Singapo (xích đạo) đến khu vực Bắc Băng Dương. Để chuyến đi được diễn ra thuận
lợi, đoàn thuỷ thủ cần tìm hiểu về sự thay đổi nhiệt độ, độ muối của vùng biển từ
xích đạo - đến khu vực cực Bắc chúng sẽ ảnh hưởng đến yếu tố khí hậu của biển
cũng như các trang đoàn thuỷ thủ cần chuẩn bị. Con hãy giúp đoàn thuỷ thủ
tìm hiểu những yếu tố biển đó bằng cách thực hiện 3 nhiệm vụ sau”
+ Nhiệm vụ 1: bài tập số 1
+ Nhiệm vụ 2: bài tập số 2
+ Nhiệm vụ 3: bài tập số 3
- Bước 2: HS thảo luận theo nhóm 4 HS, hoàn thành các nhiệm vụ trong thời gian 7
phút. GV bao quát lớp.
- Bước 3: GV yêu cầu các nhóm trao đổi phiếu để chấm chéo. GV gọi HS trả lời, HS
khác bổ sung.
- Bước 4: GV tổng kết, chính xác hoá nội dung học tập. Thu phiếu, kiểm tra lại kết
quả chấm chéo của 1 số nhóm công bố điểm, khen ngợi các nhóm làm tốt (có thể
cộng điểm hoặc lấy điểm thường xuyên).
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Bài tập 1: Đọc SGK, quan sát hình 1 hãy hoàn thành vào chỗ còn trống:
- Từ 30
o
B 30
o
N, nhiệt độ nước biển đạt
khoảng……….
- Từ 30
o
60
o
2 bán cầu nhiệt độ nước
biển đạt khoảng…………..
- Từ 60
o
cực 2 bán cầu nhiệt độ nước
biển đạt khoảng…………..
Hình 1: Nhiệt độ trung bình nhiều
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



BÀI 19: BIỂN VÀ ĐẠI DƯƠNG. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CỦA MÔI TRƯỜNG BIỂN
(Thời gian thực hiện: 2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
Học xong bài này, HS sẽ:
- Xác định trên bản đồ, lược đồ các đại dương thế giới.
- Trình bày được sự khác biệt về nhiệt độ, độ muối giữa vùng biển nhiệt đới và vùng biển ôn đới.
- Trình bày được các hiện tượng sóng, thuỷ triều, dòng biển. 2. Về năng lực
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí:
+ Biết xác định vị trí của các đại dương trên bản đồ, lược đồ.
+ Nhận thức sự khác nhau về nhiệt độ và độ muối giữa các vùng biển.
+ Sơ đồ hoá mô tả các hình thức vận động của nước biển và đại dương.
- Năng lực tìm hiểu Địa lí:
+ Đọc văn bản: Khai thác kiến thức từ phần kênh chữ trong SGK.
+ Đọc bản đồ, lược đồ các đại dương, các dòng biển trên thế giới.
+ Quan sát thí nghiệm để khám phá kiến thức liên quan đến bài học.
- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng kiến thức được học để nhận
thức được ảnh hưởng của biển và đại dương đến tự nhiên và các hoạt động của con người trên Trái Đất.
- Năng lực chung (tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng
tạo) thông qua việc HS độc lập khai thác thông tin, làm việc với tư liệu học tập và
thảo luận nhóm để giải quyết các nhiệm vụ học tập, các tình huống có vấn đề đặt ra trong bài học. 3. Về phẩm chất
Bài học góp phần hình thành cho học sinh các phẩm chất như: yêu nước, chăm chỉ,
trung thực và trách nhiệm khi thực hiện các nhiệm vụ học tập.


II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- SGK Lịch sử và Địa lí 6 (Bộ sách Cánh Diều) - Máy tính + máy chiếu
- Tranh ảnh liên quan đến bài học - Bảng phụ + bút dạ - Phiếu học tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động mở đầu
a. Mục tiêu: Tạo sự hứng thú cho HS thông qua các hiện tượng, thông tin liên quan đến nội dung bài học.
b. Nội dung: HS đọc thông tin và quan sát hình ảnh GV cung cấp, trả lời câu hỏi
thông qua hình thức tổ chức trò chơi
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: GV yêu cầu HS dựa vào hiểu biết của bản thân, tham gia vào trò chơi: HỎI NHANH _ ĐÁP GỌN
+ Luật chơi: GV nêu câu hỏi, HS suy nghĩ nhanh trong 5 giây, trả lời câu hỏi + Bộ câu hỏi:
1. Đại dương hay lục địa là bộ phận chiếm diện tích lớn hơn trên bề mặt Trái Đất? – ĐẠI DƯƠNG
2. Trong chiến thắng Bạch Đằng năm 938, Ngô Quyền đã lợi dụng hiện tượng tự
nhiên nào? – THUỶ TRIỀU
3. Hiện tượng nước biển di chuyển nhanh, với tốc độ lớn vào bờ, gây thiệt hại rất lớn
về người và của cải gọi là gì? – SÓNG THẦN
4. Đại Dương mới được thế giới công nhận gần đây là? – NAM ĐẠI DƯƠNG
5. Biển nào có độ mặn lớn nhất trên thế giới? – BIỂN CHẾT
- Bước 2: HS lắng nghe câu hỏi, suy nghĩ trả lời.
- Bước 3: GV gọi HS trả lời, có thể nêu thêm hiểu biết của mình về vấn đề được nhắc tới.


- Bước 4: GV tổng kết, khen ngợi, cộng điểm cho các HS tích cực và trả lời đúng. GV
dẫn dắt vào bài: Biển và đại dương chiếm phần lớn diện tích bề mặt Trái Đất. Với sự
tiến bộ của khoa học kĩ thuật, con người đã và đang khám phá, khai thác được những
nguồn tài nguyên của đại dương. Bài học hôm nay, cô và các con sẽ cùng nhau tìm
hiểu những đặc điểm liên quan đến môi trường này.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự phân bố biển và đại dương trên thế giới
a. Mục tiêu: Xác định được vị trí của các đại dương trên bản đồ.
b. Nội dung: Đọc SGK, trao đổi theo nhóm, ghi nhớ, trình bày được các thông tin liên
quan đến các đại dương trên thế giới thông qua hình thức tham gia trò chơi.
c. Sản phẩm: Đáp án của HS.
d. Tổ chức thực hiện
- Bước 1: GV yêu cầu HS: Đọc SGK, quan sát hình 19.1, bảng 19.1, tham gia vào trò
chơi: SIÊU TRÍ NHỚ thông qua việc thực hiện 2 nhiệm vụ sau:
+ Nhiệm vụ 1: HS có 3 phút đọc, quan sát lược đồ, bảng số liệu, và ghi nhớ các thông
tin liên quan đến các đại dương trên thế giới.
+ Nhiệm vụ 2: HS gấp sách vở, có 2 phút để nối các thông tin thích hợp ở cột bên trái với cột bên phải.


- Bước 2: HS đọc, quan sát lược đồ, bảng số liệu, ghi nhớ kiến thức và nối các thông
tin tương ứng với từng đại dương.
- Bước 3: GV gọi HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung
- Bước 4: GV chính xác hoá kiến thức, cho điểm các HS làm tốt và mở rộng thêm kiến thức về: + Nam Đại Dương
+ Biển và vịnh biển Việt Nam NỘI DUNG HỌC TẬP
1. Biển và đại dương thế giới
- Đại dương là vùng nước mặn rộng mênh mông chiếm phần lớn diện tích bề mặt Trái Đất. - Có 4 đại dương chính:
+ Thái Bình Dương: có diện tích lớn nhất + Ấn Độ Dương + Đại Tây Dương
+ Bắc Băng Dương: có diện tích nhỏ nhất.
- Ở ven bờ các đại dương còn có các biển, các vịnh biển.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nhiệt độ và độ muối của môi trường biển
a. Mục tiêu: Nêu được sự khác biệt về nhiệt độ, độ muối giữa vùng biển nhiệt đới và vùng biển ôn đới.
b. Nội dung: HS đọc SGK, quan sát hình ảnh, liên hệ thực tế, thực hiện nhiệm vụ.


zalo Nhắn tin Zalo