Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/…
BÀI 13: ĐIỆN THẾ VÀ THẾ NĂNG ĐIỆN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Nêu được khái niệm thế năng điện của một điện tích q và điện thế tại một điểm trong điện trường.
- Sử dụng biểu thức E=U , tính được cường độ của điện trường đều giữa hai bản d
phẳng nhiễm điện đặt song song, xác định được lực tác dụng lên điện tích đặt
trong điện trường đều.
- Mô tả được tác dụng của điện trường đều lên chuyển động của điện tích bay vào
điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức và nêu được ví dụ về ứng
dụng của hiện tượng này.
- Vận dụng được mối liên hệ thế năng điện với điện thế: V = A ; mối liên hệ cường q
độ điện trường với điện thế. 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự học: Chủ động tích cực thực hiện các nhiệm vụ được đặt ra cho các
nhóm; tự điều chỉnh thái độ, hành vi của bản thân, bình tĩnh và có cách cư xử
đúng khi giao tiếp trong quá trình làm việc nhóm.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: Chủ động trong giao tiếp khi làm việc nhóm; biết sử
dụng ngôn ngữ kết hợp với phương tiện phi ngôn ngữ đa dạng để trình bày thông
tin, ý tưởng và thảo luận, lập luận để giải quyết các vấn đề được đặt ra trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề: Xác định được và biết tìm hiểu các thông tin liên
quan đến điện thế và thế năng điện, đề xuất giải pháp giải quyết.
Năng lực vật lí:
- Nêu được đặc điểm công của lực điện.
- Nêu được khái niệm thế năng điện, điện thế, hiệu điện thế.
- Nêu được mối liên hệ giữa cường độ điện trường với hiệu điện thế E=U . d
- Vận dụng được công thức liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế.
- Mô tả được quá trình chuyển động của điện tích có vận tốc ban đầu song song
với vecto cường độ điện trường.
- Mô tả được quá trình chuyển động của điện tích có vận tốc ban đầu vuông góc
với vecto cường độ điện trường. 3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Tích cực tìm tòi, sáng tạo trong học tập, có ý thức vượt qua khó khăn
để đạt kết quả tốt trong học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Đối với giáo viên: - SGK, SGV, Giáo án.
- Hình vẽ và đồ thị trong SGK: hình ảnh đường dây 500 kV Bắc – Nam đi qua
tỉnh Thanh Hóa, hình ảnh chuyển động của hạt mang điện q > 0 trong điện
trường đều, hình ảnh bệnh nhân đang được đo điện tim, hình ảnh chuyển động
của electron trong điện trường đều, hình ảnh chuyển động của electron song
song với vecto cường độ điện trường,…
- Máy chiếu, máy tính (nếu có).
2. Đối với học sinh:
- HS cả lớp: Hình vẽ và đồ thị liên quan đến nội dung bài học và các dụng cụ học
tập theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Thông qua ví dụ thực tế về đường dây điện cao thế, GV dẫn dắt HS vào
vấn đề cần tìm hiểu của bài học.
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS quan sát hình ảnh và thảo luận về lưới truyền tải điện
trong thực tiễn cuộc sống và sản xuất.
c. Sản phẩm học tập: HS trả lời được những câu hỏi mà GV đưa ra để thảo luận về nội
dung liên quan đến điện thế.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV chiếu hình ảnh đường dây 500 kV Bắc – Nam (hình 13.1) cho HS quan sát.
Vào ngày 27/5/1994, đường dây cao thế 500 kV Bắc – Nam đã chính thức được đưa
vào vận hành. Sự kiện này đánh dấu một cột mốc lịch sử khi tạo ra sự liên kết lưới điện quốc gia.
- GV đặt câu hỏi yêu cầu HS thảo luận: Vậy "thế" trong cụm từ "cao thế" đặc trưng
cho khả năng gì về điện?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát chú ý lắng nghe và đưa ra câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 1 – 2 bạn ngẫu nhiên đứng dậy trình bày suy nghĩ của mình.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV tiếp nhận câu trả lời dẫn dắt HS vào bài: Để trả lời câu hỏi này chúng ra vào bài
học ngày hôm nay: Bài 13: Điện thế và thế năng điện.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Tìm hiểu về thế năng điện và điện thế
a. Mục tiêu:
- HS nêu được đặc điểm công của lực điện.
- HS nêu được khái niệm thế năng điện, điện thế và hiệu điện thế.
- HS nêu được mối liên hệ giữa cường độ điện trường với hiệu điện thế E=U . d
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS thảo luận các nội dung trong SGK, thảo luận về nội
dung thế năng điện và điện thế.
c. Sản phẩm học tập: HS thảo luận và trả lời được các câu hỏi mà GV đưa ra để nêu
được cách xác định công của lực điện, trình bày được khái niệm thế năng điện, điện thế
và hiệu điện thế và tìm hiểu được mối liên hệ giữa cường độ điện trường với hiệu điện thế.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1. Tìm hiểu công của lực điện
I. THẾ NĂNG ĐIỆN. ĐIỆN THẾ
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
1. Công của lực điện
- GV chiếu hình ảnh chuyển động của hạt mang - Công của lực điện tác dụng lên
điện q > 0 trong điện trường đều (hình 13.2), một điện tích không phụ thuộc
yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, nghiên cứu vào dạng đường đi của điện tích
SGK và nêu cách xác định công của lực điện.
mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm
đầu và điểm cuối của đường đi trong điện trường.
- Do đó, lực điện là lực thế và
điện trường là một trường thế.
*Trả lời Thảo luận 1 (SGK – tr80)
- Lực thế đã học là trọng lực.
- Đặc điểm: Công của lực thế
- GV yêu cầu HS trả lời nội dung Thảo luận (SGK không phụ thuộc vào dạng đường – tr80)
đi mà chỉ phụ thuộc vào vị trí đầu
Giáo án Điện thế và thế năng điện Vật lí 11 Chân trời sáng tạo
340
170 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Vật lí 11 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Vật lí 11 Chân trời sáng tạo 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Vật lí 11.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(340 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Vật Lý
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 11
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 13: ĐIỆN THẾ VÀ THẾ NĂNG ĐIỆN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Nêu được khái niệm thế năng điện của một điện tích q và điện thế tại một điểm
trong điện trường.
- Sử dụng biểu thức
E=
U
d
, tính được cường độ của điện trường đều giữa hai bản
phẳng nhiễm điện đặt song song, xác định được lực tác dụng lên điện tích đặt
trong điện trường đều.
- Mô tả được tác dụng của điện trường đều lên chuyển động của điện tích bay vào
điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức và nêu được ví dụ về ứng
dụng của hiện tượng này.
- Vận dụng được mối liên hệ thế năng điện với điện thế:
V =
A
q
; mối liên hệ cường
độ điện trường với điện thế.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự học: Chủ động tích cực thực hiện các nhiệm vụ được đặt ra cho các
nhóm; tự điều chỉnh thái độ, hành vi của bản thân, bình tĩnh và có cách cư xử
đúng khi giao tiếp trong quá trình làm việc nhóm.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: Chủ động trong giao tiếp khi làm việc nhóm; biết sử
dụng ngôn ngữ kết hợp với phương tiện phi ngôn ngữ đa dạng để trình bày thông
tin, ý tưởng và thảo luận, lập luận để giải quyết các vấn đề được đặt ra trong bài
học.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Năng lực giải quyết vấn đề: Xác định được và biết tìm hiểu các thông tin liên
quan đến điện thế và thế năng điện, đề xuất giải pháp giải quyết.
Năng lực vật lí:
- Nêu được đặc điểm công của lực điện.
- Nêu được khái niệm thế năng điện, điện thế, hiệu điện thế.
- Nêu được mối liên hệ giữa cường độ điện trường với hiệu điện thế
E=
U
d
.
- Vận dụng được công thức liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế.
- Mô tả được quá trình chuyển động của điện tích có vận tốc ban đầu song song
với vecto cường độ điện trường.
- Mô tả được quá trình chuyển động của điện tích có vận tốc ban đầu vuông góc
với vecto cường độ điện trường.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Tích cực tìm tòi, sáng tạo trong học tập, có ý thức vượt qua khó khăn
để đạt kết quả tốt trong học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Đối với giáo viên:
- SGK, SGV, Giáo án.
- Hình vẽ và đồ thị trong SGK: hình ảnh đường dây 500 kV Bắc – Nam đi qua
tỉnh Thanh Hóa, hình ảnh chuyển động của hạt mang điện q > 0 trong điện
trường đều, hình ảnh bệnh nhân đang được đo điện tim, hình ảnh chuyển động
của electron trong điện trường đều, hình ảnh chuyển động của electron song
song với vecto cường độ điện trường,…
- Máy chiếu, máy tính (nếu có).
2. Đối với học sinh:
- HS cả lớp: Hình vẽ và đồ thị liên quan đến nội dung bài học và các dụng cụ học
tập theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
a. Mục tiêu: Thông qua ví dụ thực tế về đường dây điện cao thế, GV dẫn dắt HS vào
vấn đề cần tìm hiểu của bài học.
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS quan sát hình ảnh và thảo luận về lưới truyền tải điện
trong thực tiễn cuộc sống và sản xuất.
c. Sản phẩm học tập: HS trả lời được những câu hỏi mà GV đưa ra để thảo luận về nội
dung liên quan đến điện thế.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV chiếu hình ảnh đường dây 500 kV Bắc – Nam (hình 13.1) cho HS quan sát.
Vào ngày 27/5/1994, đường dây cao thế 500 kV Bắc – Nam đã chính thức được đưa
vào vận hành. Sự kiện này đánh dấu một cột mốc lịch sử khi tạo ra sự liên kết lưới điện
quốc gia.
- GV đặt câu hỏi yêu cầu HS thảo luận: Vậy "thế" trong cụm từ "cao thế" đặc trưng
cho khả năng gì về điện?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát chú ý lắng nghe và đưa ra câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 1 – 2 bạn ngẫu nhiên đứng dậy trình bày suy nghĩ của mình.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV tiếp nhận câu trả lời dẫn dắt HS vào bài: Để trả lời câu hỏi này chúng ra vào bài
học ngày hôm nay: Bài 13: Điện thế và thế năng điện.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Tìm hiểu về thế năng điện và điện thế
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
a. Mục tiêu:
- HS nêu được đặc điểm công của lực điện.
- HS nêu được khái niệm thế năng điện, điện thế và hiệu điện thế.
- HS nêu được mối liên hệ giữa cường độ điện trường với hiệu điện thế
E=
U
d
.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS thảo luận các nội dung trong SGK, thảo luận về nội
dung thế năng điện và điện thế.
c. Sản phẩm học tập: HS thảo luận và trả lời được các câu hỏi mà GV đưa ra để nêu
được cách xác định công của lực điện, trình bày được khái niệm thế năng điện, điện thế
và hiệu điện thế và tìm hiểu được mối liên hệ giữa cường độ điện trường với hiệu điện
thế.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1. Tìm hiểu công của lực điện
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
!"#$%&
'()*+,-./&'0
*123'4546/+7#
'()*+8Thảo luận (SGK
– tr80)
I. THẾ NĂNG ĐIỆN. ĐIỆN THẾ
1. Công của lực điện
9/+748:+'
; </ =:
238;
3>=:2326?
(23@
#
A .& +7 +3 +7 23
+3#
*Trả lời Thảo luận 1 (SGK – tr80)
B7CD+3D+7#
EF G 9/ +7
</=:238
3>=:2326?(
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
!"#$%&
'()&*+',-*.#$%&
*/0$12342/)
56787
- GV lưu ý: HI=J&454
6/+7+3K7
I=#
*<)*+&<+,2F
/+7#
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
)*D/L*1&M4&
+,+4NO3#
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
8)*+&P<
QN#
)*<4,5R&QSM#
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ
học tập
44&,5R&S<23M
8T#
2326?@#
*Trả lời Thảo luận 2 (SGK – tr80)
9/ +7 48: +'
;<8UVW
XW+3G
V
VWXW
YZ#VWXWY[#VWXW
Nhiệm vụ 2. Tìm hiểu khái niệm thế năng điện
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
' ( )* +, - . /&
'0*123\+<0/
I=D+7#
'()*+4NOMG
2. Thế năng điện
H];
F<]M/
86
;U.52/
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85