Giáo án Diện tích của một hình Toán 3 Chân trời sáng tạo

646 323 lượt tải
Lớp: Lớp 3
Môn: Toán Học
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 33 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Toán 3 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

 

  • Bộ giáo án Toán 3 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 3 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(646 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/…
Lớp: ….
TUẦN 32
CÁC SỐ ĐẾN 100 000
DIỆN TÍCH CỦA MỘT HÌNH (1 TIẾT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Nhận biết “diện tích” thông qua hoạt động so sánh diện tích các hình cụ thể.
- Bước đầu nhận biết “diện tích bằng nhau”, “tổng diện tích” qua các biểu tượng cụ
thể.
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác: hoạt động nhóm.
- Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
- Năng lực tính toán, năng lực tư duy lập luận toán học, khả năng sáng tạo.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành
nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
- Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tiếng Việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: đồ dùng dạy học của phần cùng học
- HS: bộ đồ dùng học tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động Khởi động: (5 phút)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: …
- GV tổ chức hát để khởi động bài học.
- GV cho HS quan sát hình ảnh trong SGK/69
Em hiểu gì về khu đất mà bạn vừa nhắc đến?
- GV gọi 1 HS nêu nhận xét.
- Lớp bổ sung
GV chốt câu trả lời đúng.
( GV minh họa tranh cho HS hiểu thêm)
Ta nói diện tích của nền nhà bé hơn diện tích
của khu đất .
GV giới thiệu bài: Vậy thế nào gọi diện tích
của một hình? Chúng ta cùng tìm hiểu điều này
qua tiết học hôm nay nhé!
- HS hát:
- Bạn phát biểu: “Nền nhà
nằm trong khu đất”
- HS thảo luận nhóm 2 và
nêu nhận xét.
* Khu đất nào là phần được
bao quanh bởi hàng rào.
* Nền nhà nằm trong khu đất.
- HS lắng nghe.
2. Hoạt động Kiến tạo tri thức mới ( 30 phút)
2.1 Hoạt động 1 (10 phút): Khám phá
a. Mục tiêu: Giới thiệu biểu tượng về diện tích
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: …
Cách tiến hành:
GV gắn một tấm bìa hình tứ giác lên bảng.
Dùng tay xoa lên bề mặt của hình chữ nhật
nói: Đây là diện tích của hình chữ nhật. Diện
tích của một hình là bề mặt của hình đó.”
GV gắn tấm bìa hình tam giác lên bảng.
- Gọi 1 HS lên bảng chỉ diện tích hình tam giác.
- HS quan sát
- HS lắng nghe
- HS lên bảng chỉ diện tích
hình tam giác.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
GV cho HS dự đoán: Theo em, diện tích hình nào
lớn hơn? Vì sao?
- Gọi 1 HS nêu nhận xét và giải thích.
- GV chốt cách so sánh (1): đặt hình tam giác
nằm trọn hoàn toàn trong tấm bìa hình tứ giác.
Ta nói diện tích hình tam giác hơn diện tích
hình tứ giác, hoặc diện ch hình tứ giác lớn hơn
diện tích hình tam giác.
GV giới thiệu hình A và hình B
- GV hỏi: Em hãy quan sát nêu nhận xét về
diện tích hình A và hình B
- GV gợi ý: các em thể dựa vào số ô vuông để
nhận xét.
- Gọi 1 HS nêu nhận xét và giải thích.
- GV chốt cách so sánh (2): Dựa vào số ô vuông
bằng nhau, ta thể so sánh diện tích của các
hình: Hình nào số ô vuông nhiều hơn thì hình
đó lớn hơn....
GV giới thiệu hình C,D,E
- GV hỏi: Em hãy quan sát nêu nhận xét về
diện tích hình C,D,E
- GV gợi ý: các em thể dựa vào số ô vuông để
nhận xét.
- HS trao đổi với bạn bạn ghi
lại nhận xét vào nháp.
- 1 HS trình bày, lớp nhận xét.
- HS lắng nghe.
Gọi 1 HS nhắc lại cách so
sánh diện tích thứ nhất.
- HS trao đổi với bạn bạn ghi
lại nhận xét vào nháp.
- 1 HS trình bày, lớp nhận xét.
- 1 HS trình bày, lớp nhận xét.
Diện tích hình A và hình B
đều bằng 5 ô vuông.
Vây ta nói diện tích hình A
bằng diện tích hình B, đều
bằng 5 ô vuông.
- HS lắng nghe.
Gọi 1 HS nhắc lại cách so
sánh diện tích thứ nhất.
- 1 HS trình bày, lớp nhận xét.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Gọi 1 HS nêu nhận xét và giải thích.
- GV chốt cách so sánh (3): Dựa vào số ô vuông
bằng nhau, ta có thể so sánh diện tích của các
hình: Tổng diện tích hình D và hình E bằng diện
tích hình C
- 1 HS trình bày, lớp nhận xét.
Diện tích hình C bằng 7 ô
vuông.
Diện tích hình D bằng 3 ô
vuông.
Diện tích hình E bằng 4 ô
vuông.
Vây ta nói diện tích hình C
bằng tổng diện tích của hình
D và hình E
- HS lắng nghe.
Gọi 1 HS nhắc lại cách so
sánh diện tích thứ nhất.
2.2 Hoạt động 2 (20 phút): Thực hành
a. Mục tiêu:
– Nhận biết “diện tích” thông qua hoạt động so sánh diện tích các hình cụ
thể.
– Bước đầu nhận biết “diện tích bằng nhau”, “tổng diện tích” qua các biểu
tượng cụ thể.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Học nhóm
Bài 1:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của đề bài:
– HS (nhóm đôi) sử dụng các hình phẳng
trong bộ đồ dùng học tập để so sánh diện tích
một số hình phẳng qua việc dùng các từ “bé
hơn, lớn hơn, bằng, tổng”.
- HS xếp hinh và thách bạn nêu nhận xét.
- HS đọc đề bài, lớp lắng nghe
- HS cùng thực hiện nhóm 2
(Vừa xếp hình vừa nêu câu
hỏi, nhận xét)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Sửa bài:
Gọi một số HS trình bày trước lớp.
GV chốt kiến thức:
Diện tích hình nhỏ hơn sẽ nằm trọn hoàn toàn
trong diện tích hình lớn hơn.
Diện tích hai hình bằng nhau khi diện ch của
chúng trùng khích lên nhau.
Bài 2:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của đề bài:
– HS quan sát hình ảnh, nhóm đôi hỏi và trả
lời.
– Một vài nhóm trình bày và giải thích (dựa
vào số ô vuông).
Sửa bài:
Gọi một số HS trình bày trước lớp.
GV chốt kiến thức:
Diện tích hình nhỏ hơn sẽ nằm trọn hoàn toàn
trong diện tích hình lớn hơn.
Diện tích hai hình bằng nhau khi diện ch của
- HS đọc đề bài, lớp lắng nghe
Câu a) HS làm nhân, ghi
kết quả vào bên dưới hình.
Câu b,c) HS cùng thực hiện
nhóm 2
a) Hình A gồm 16 ô vuông
(Em tính theo hàng và cột)
Hình B gồm 8 ô vuông
(Em đếm)
Hình Cgồm 8 ô vuông
(Em đếm)
b) Diện tích hình B hơn
diện tích hình A ( 8 ô vuông
bé hơm 16 ô vuông)
* Diện tích hình A lớn hơn
diện tích hình C ( 16 ô
vuông lớn hơm 8 ô vuông)
* Diện tích hình B bằng diện
tích hình C ( đều bằng 8 ô
vuông)
c) Diện tích hình A bằng tổng
diệnch hình B hình C (
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/… Lớp: …. TUẦN 32
CÁC SỐ ĐẾN 100 000
DIỆN TÍCH CỦA MỘT HÌNH (1 TIẾT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Nhận biết “diện tích” thông qua hoạt động so sánh diện tích các hình cụ thể.
- Bước đầu nhận biết “diện tích bằng nhau”, “tổng diện tích” qua các biểu tượng cụ thể. 2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp toán học và hợp tác: hoạt động nhóm.
- Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
- Năng lực tính toán, năng lực tư duy lập luận toán học, khả năng sáng tạo. 3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
- Tích hợp: Toán học và cuộc sống, Tiếng Việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: đồ dùng dạy học của phần cùng học
- HS: bộ đồ dùng học tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động Khởi động: (5 phút)


a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: …
- GV tổ chức hát để khởi động bài học. - HS hát:
- GV cho HS quan sát hình ảnh trong SGK/69
- Bạn phát biểu: “Nền nhà nằm trong khu đất”
Em hiểu gì về khu đất mà bạn vừa nhắc đến?
- GV gọi 1 HS nêu nhận xét.
- HS thảo luận nhóm 2 và nêu nhận xét. - Lớp bổ sung
* Khu đất nào là phần được
GV chốt câu trả lời đúng.
bao quanh bởi hàng rào.
( GV minh họa tranh cho HS hiểu thêm)
* Nền nhà nằm trong khu đất.
⇒ Ta nói diện tích của nền nhà bé hơn diện tích - HS lắng nghe. của khu đất .
GV giới thiệu bài: Vậy thế nào gọi là diện tích
của một hình? Chúng ta cùng tìm hiểu điều này
qua tiết học hôm nay nhé!
2. Hoạt động Kiến tạo tri thức mới ( 30 phút)
2.1 Hoạt động 1 (10 phút): Khám phá
a. Mục tiêu: Giới thiệu biểu tượng về diện tích
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: … Cách tiến hành:
GV gắn một tấm bìa hình tứ giác lên bảng. - HS quan sát
Dùng tay xoa lên bề mặt của hình chữ nhật và
nói: “ Đây là diện tích của hình chữ nhật. Diện - HS lắng nghe
tích của một hình là bề mặt của hình đó.”
GV gắn tấm bìa hình tam giác lên bảng.
- HS lên bảng chỉ diện tích
- Gọi 1 HS lên bảng chỉ diện tích hình tam giác. hình tam giác.


GV cho HS dự đoán: Theo em, diện tích hình nào - HS trao đổi với bạn bạn ghi lớn hơn? Vì sao? lại nhận xét vào nháp.
- Gọi 1 HS nêu nhận xét và giải thích.
- 1 HS trình bày, lớp nhận xét.
- GV chốt cách so sánh (1): đặt hình tam giác
nằm trọn hoàn toàn trong tấm bìa hình tứ giác. - HS lắng nghe.
Ta nói diện tích hình tam giác bé hơn diện tích Gọi 1 HS nhắc lại cách so
hình tứ giác, hoặc diện tích hình tứ giác lớn hơn sánh diện tích thứ nhất.
diện tích hình tam giác.
GV giới thiệu hình A và hình B
- GV hỏi: Em hãy quan sát và nêu nhận xét về
diện tích hình A và hình B
- HS trao đổi với bạn bạn ghi
- GV gợi ý: các em có thể dựa vào số ô vuông để lại nhận xét vào nháp. nhận xét.
- Gọi 1 HS nêu nhận xét và giải thích.
- 1 HS trình bày, lớp nhận xét.
- 1 HS trình bày, lớp nhận xét.
Diện tích hình A và hình B
đều bằng 5 ô vuông.
Vây ta nói diện tích hình A
- GV chốt cách so sánh (2): Dựa vào số ô vuông bằng diện tích hình B, đều
bằng nhau, ta có thể so sánh diện tích của các bằng 5 ô vuông.
hình: Hình nào có số ô vuông nhiều hơn thì hình
đó lớn hơn.... - HS lắng nghe.
GV giới thiệu hình C,D,E
Gọi 1 HS nhắc lại cách so
- GV hỏi: Em hãy quan sát và nêu nhận xét về sánh diện tích thứ nhất. diện tích hình C,D,E
- GV gợi ý: các em có thể dựa vào số ô vuông để nhận xét.
- 1 HS trình bày, lớp nhận xét.


- Gọi 1 HS nêu nhận xét và giải thích.
- 1 HS trình bày, lớp nhận xét.
Diện tích hình C bằng 7 ô vuông.
Diện tích hình D bằng 3 ô vuông.
Diện tích hình E bằng 4 ô vuông.
Vây ta nói diện tích hình C
- GV chốt cách so sánh (3): Dựa vào số ô vuông bằng tổng diện tích của hình
bằng nhau, ta có thể so sánh diện tích của các D và hình E
hình: Tổng diện tích hình D và hình E bằng diện tích hình C - HS lắng nghe.
Gọi 1 HS nhắc lại cách so
sánh diện tích thứ nhất.
2.2 Hoạt động 2 (20 phút): Thực hành a. Mục tiêu:
– Nhận biết “diện tích” thông qua hoạt động so sánh diện tích các hình cụ thể.
– Bước đầu nhận biết “diện tích bằng nhau”, “tổng diện tích” qua các biểu tượng cụ thể.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Học nhóm Bài 1:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của đề bài:
- HS đọc đề bài, lớp lắng nghe
– HS (nhóm đôi) sử dụng các hình phẳng
- HS cùng thực hiện nhóm 2
trong bộ đồ dùng học tập để so sánh diện tích (Vừa xếp hình vừa nêu câu
một số hình phẳng qua việc dùng các từ “bé hỏi, nhận xét)
hơn, lớn hơn, bằng, tổng”.
- HS xếp hinh và thách bạn nêu nhận xét.


zalo Nhắn tin Zalo