Giáo án Điện trường Vật lí 11 Chân trời sáng tạo

242 121 lượt tải
Lớp: Lớp 11
Môn: Vật Lý
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 20 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Vật lí 11 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Vật lí 11 Chân trời sáng tạo 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Vật lí 11.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(242 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 12: ĐIỆN TRƯỜNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Nêu được khái niệm điện trường trường lực được tạo ra bởi điện tích, dạng
vật chất tồn tại quanh điện tích và truyền tương tác giữa các điện tích.
- Nêu được ý nghĩa của cường độ điện trường định nghĩa được cường độ điện
trường tại một điểm được đo bằng tỉ số giữa lực tác dụng lên một điện tích
dương đặt tại điểm đó và độ lớn của điện tích đó.
- Sử dụng biểu thức
E=
Q
4 π ε
0
r
2
, tính tả được cường độ điện trường do một
điện tích điểm Q đặt trong chân không hoặc trong không khí gây ra tại một điểm
cách nó một khoảng r.
- Mô tả được đặc điểm của điện trường đều.
- Vận dụng được công thức cường độ điện trường gây ra bởi điện tích điểm.
- Dùng dụng cụ tạo ra (hoặc vẽ) được điện phổ trong một số trường hợp đơn giản.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự học: Chủ động tích cực thực hiện những công việc của bản thân
trong học tập thông qua các câu hỏi cá nhân và thảo luận nhóm.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: Chủ động trong giao tiếp khi làm việc nhóm; biết
khiêm tốn tiếp thu sự góp ý nhiệt tình chia sẻ, hỗ trợ các thành viên trong
nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề: Thảo luận nêu được ý tưởng tính cường độ điện
trường tổng hợp của hệ điện tích.
Năng lực vật lí:
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Mô tả và nêu được khái niệm điện trường.
- Nêu được ý nghĩa của cường độ điện trường định nghĩa được cường độ điện
trường.
- Mô tả được cường độ điện trường do một điện tích điểm Q đặt trong chân không
hoặc trong không khí gây ra tại một điểm cách nó một khoảng r.
- tả được điện phổ dùng dụng cụ tạo ra (hoặc vẽ) được điện phổ trong một
số trường hợp đơn giản.
- Mô tả được khái niệm và đặc điểm của đường sức điện.
- Nêu được khái niệm, đặc điểm của điện trường đều vẽ được các đường sức
điện của điện trường đều.
- Vận dụng được kiến thức để làm bài tập giải thích được một số vấn đề trong
thực tế.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Tích cực tìm tòi, sáng tạo trong học tập, ý thức vượt qua khó khăn
để đạt kết quả tốt trong học tập.
- Trách nhiệm: Sẵn sàng chịu trách nhiệm về những lời nói hành động của bản
thân trong quá trình thực hành thí nghiệm và thảo luận nhóm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Đối với giáo viên:
- SGK, SGV, Giáo án.
- Hình vẽ đồ thị trong SGK: Hình ảnh cường độ điện trường của một điện tích
điểm, hình ảnh vecto lực do điện tích Q tác dụng lên điện tích thử q được đặt tại
điểm M vecto cường độ điện trường do Q sinh ra tại điểm M, hình ảnh
phương, chiều vecto cường độ điện trường do hai quả cầu gây ra tại điểm M,…
- Mô phỏng về cường độ điện trường gây ra bởi điện tích điểm.
- Máy chiếu, máy tính (nếu có).
2. Đối với học sinh:
- HS cả lớp: Hình vẽ đồ thị liên quan đến nội dung bài học các dụng cụ học
tập theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Thông qua dụ về hai vật nhiễm điện không tiếp xúc nhưng vẫn tương
tác được với nhau để nêu vấn đề vào bài học cho HS.
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS thảo luận về hai vật tích điện có tương tác với nhau để
HS nhớ lại kiến thức về lực tiếp xúc, lực không tiếp xúc.
c. Sản phẩm học tập: HS trả lời được những câu hỏi GV đưa ra để thảo luận về
vấn đề lực tác dụng giữa các vật mang điện thông qua trường nào.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV đặt vấn đề: Khi một vật nhiễm điện được đặt gần một vật nhiễm điện khác, ta thấy
hai vật thể hút hoặc đẩy nhau, nghĩa chúng sự tương tác mặc không sự
tiếp xúc.
- GV đặt câu hỏi yêu cầu HS thảo luận: Hai vật này tương tác với nhau bằng cách
nào?
- GV hướng dẫn để HS nhớ lại kiến thức về lực tiếp xúc, lực không tiếp xúc, có thể cho
một vài ví dụ.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát chú ý lắng nghe và đưa ra câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 1 – 2 bạn ngẫu nhiên đứng dậy trình bày suy nghĩ của mình.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV tiếp nhận câu trả lời dẫn dắt HS vào bài: Để trả lời câu hỏi này chúng ra vào bài
học ngày hôm nay: Bài 12: Điện trường.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Tìm hiểu về cường độ điện trường
a. Mục tiêu:
- HS nêu được khái niệm điện trường.
- HS nêu được ý nghĩa của cường độ điện trường định nghĩa được cường độ điện
trường tại một điểm được đo bằng tỉ số giữa lực tác dụng lên một điện tích dương đặt
tại điểm đó và độ lớn của điện tích đó.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS thảo luận các nội dung trong SGK, thảo luận về khái
niệm điện trường và hình thành khái niệm cường độ điện trường, ý nghĩa của cường độ
điện trường.
c. Sản phẩm học tập:
- HS rút ra được khái niệm điện trường.
- HS nêu được ý nghĩa của cường độ điện trường và định nghĩa cường độ điện trường.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1. Tìm hiểu khái niệm điện
trường
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học
tập

      !"
##$%&'$&()*
+ Nêu khái niệm điện trường.
+ Tốc độ lan truyền tương tác giữa các
điện ch trong điện trường là bao nhiêu?
!+ !"##$%&,
- GV lưu ý:-$%.'/012
#$%&3/"#4
5 6/ ' điện trường 5nh
%789'#$%&,

'$&:; Thảo luận 1 (SGK
tr74)
Làm thế nào để biết trong một vùng
không gian nào đó sự xuất hiện của
I. CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG
1. Khái niệm điện trường
<#$%&';=>?/@/
#4'$ %."A/"
# 4, -B > . ? 3/ #
$%&'";CD#"#
4!"E$,
*Trả lời Thảo luận 1 (SGK – tr74)
-$ :@ )4# '
:F7;("#,-$@
9?+DDG;("
;C@,
H/  $%6 ! E @ '
I#$%&@J$B
(?K'?+D"$J?K
6$8%73/@,
E@)%7$?LF7
;('I!/112
+D#";C#4
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
điện trường?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
8M$&
"()'%/$/,
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
thảo luận
&=;#$&%/$/N!+
3/?(,
&!"12?OF,
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện
nhiệm vụ học tập
 " "  12 O !+ '
F/:;6,
PQ"$J3/?+DFR/
O,
S'$/+.#$%&!
T%.UQJ$B(?K
6 3/ @  FR %.  6
$%& 7T ;( $ ?J # : 
>JF6T%.U,
Nhiệm vụ 2. Tìm hiểu cường độ điện
trường
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học
tập

'$&:;
Thảo luận 2 (SGK – tr74)
Làm thế nào để xác định được độ mạnh
yếu của điện trường tại một điểm?
+QD;#
4V";C#4P@%7
E=W'%&:#
$%& ; V F $/ =WXQ
YZ,Z[@/F",
2. Cường độ điện trường
*Trả lời Thảo luận 2 (SGK – tr74)
\2:#4V($/#$%&
$:I!/,]%7E
"#4P@'I#$%&
;VF$/="J$B!"/,
F"D^#;V";C#
4PT0F5:6D%."'
#4P@=_J$B/12'
$`$/!+,
*Kết luận
a%&:#$%&;#4V
F$/ =:  '=%7E
$%#$%&E";C
D=,<(':=%7
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn:…/…/… Ngày dạy:…/…/…
BÀI 12: ĐIỆN TRƯỜNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Nêu được khái niệm điện trường là trường lực được tạo ra bởi điện tích, là dạng
vật chất tồn tại quanh điện tích và truyền tương tác giữa các điện tích.
- Nêu được ý nghĩa của cường độ điện trường và định nghĩa được cường độ điện
trường tại một điểm được đo bằng tỉ số giữa lực tác dụng lên một điện tích
dương đặt tại điểm đó và độ lớn của điện tích đó.
- Sử dụng biểu thức E= Q
4 π ε0 r2, tính và mô tả được cường độ điện trường do một
điện tích điểm Q đặt trong chân không hoặc trong không khí gây ra tại một điểm cách nó một khoảng r.
- Mô tả được đặc điểm của điện trường đều.
- Vận dụng được công thức cường độ điện trường gây ra bởi điện tích điểm.
- Dùng dụng cụ tạo ra (hoặc vẽ) được điện phổ trong một số trường hợp đơn giản. 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự học: Chủ động tích cực thực hiện những công việc của bản thân
trong học tập thông qua các câu hỏi cá nhân và thảo luận nhóm.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: Chủ động trong giao tiếp khi làm việc nhóm; biết
khiêm tốn tiếp thu sự góp ý và nhiệt tình chia sẻ, hỗ trợ các thành viên trong nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề: Thảo luận và nêu được ý tưởng tính cường độ điện
trường tổng hợp của hệ điện tích.
Năng lực vật lí:


- Mô tả và nêu được khái niệm điện trường.
- Nêu được ý nghĩa của cường độ điện trường và định nghĩa được cường độ điện trường.
- Mô tả được cường độ điện trường do một điện tích điểm Q đặt trong chân không
hoặc trong không khí gây ra tại một điểm cách nó một khoảng r.
- Mô tả được điện phổ và dùng dụng cụ tạo ra (hoặc vẽ) được điện phổ trong một
số trường hợp đơn giản.
- Mô tả được khái niệm và đặc điểm của đường sức điện.
- Nêu được khái niệm, đặc điểm của điện trường đều và vẽ được các đường sức
điện của điện trường đều.
- Vận dụng được kiến thức để làm bài tập và giải thích được một số vấn đề trong thực tế. 3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Tích cực tìm tòi, sáng tạo trong học tập, có ý thức vượt qua khó khăn
để đạt kết quả tốt trong học tập.
- Trách nhiệm: Sẵn sàng chịu trách nhiệm về những lời nói và hành động của bản
thân trong quá trình thực hành thí nghiệm và thảo luận nhóm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Đối với giáo viên: - SGK, SGV, Giáo án.
- Hình vẽ và đồ thị trong SGK: Hình ảnh cường độ điện trường của một điện tích
điểm, hình ảnh vecto lực do điện tích Q tác dụng lên điện tích thử q được đặt tại
điểm M và vecto cường độ điện trường do Q sinh ra tại điểm M, hình ảnh
phương, chiều vecto cường độ điện trường do hai quả cầu gây ra tại điểm M,…
- Mô phỏng về cường độ điện trường gây ra bởi điện tích điểm.
- Máy chiếu, máy tính (nếu có).
2. Đối với học sinh:
- HS cả lớp: Hình vẽ và đồ thị liên quan đến nội dung bài học và các dụng cụ học
tập theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC


A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Thông qua ví dụ về hai vật nhiễm điện không tiếp xúc nhưng vẫn tương
tác được với nhau để nêu vấn đề vào bài học cho HS.
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS thảo luận về hai vật tích điện có tương tác với nhau để
HS nhớ lại kiến thức về lực tiếp xúc, lực không tiếp xúc.
c. Sản phẩm học tập: HS trả lời được những câu hỏi mà GV đưa ra để thảo luận về
vấn đề lực tác dụng giữa các vật mang điện thông qua trường nào.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV đặt vấn đề: Khi một vật nhiễm điện được đặt gần một vật nhiễm điện khác, ta thấy
hai vật có thể hút hoặc đẩy nhau, nghĩa là chúng có sự tương tác mặc dù không có sự tiếp xúc.
- GV đặt câu hỏi yêu cầu HS thảo luận: Hai vật này tương tác với nhau bằng cách nào?
- GV hướng dẫn để HS nhớ lại kiến thức về lực tiếp xúc, lực không tiếp xúc, có thể cho một vài ví dụ.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS quan sát chú ý lắng nghe và đưa ra câu trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 1 – 2 bạn ngẫu nhiên đứng dậy trình bày suy nghĩ của mình.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV tiếp nhận câu trả lời dẫn dắt HS vào bài: Để trả lời câu hỏi này chúng ra vào bài
học ngày hôm nay: Bài 12: Điện trường.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Tìm hiểu về cường độ điện trường a. Mục tiêu:
- HS nêu được khái niệm điện trường.
- HS nêu được ý nghĩa của cường độ điện trường và định nghĩa được cường độ điện
trường tại một điểm được đo bằng tỉ số giữa lực tác dụng lên một điện tích dương đặt
tại điểm đó và độ lớn của điện tích đó.


b. Nội dung: GV tổ chức cho HS thảo luận các nội dung trong SGK, thảo luận về khái
niệm điện trường và hình thành khái niệm cường độ điện trường, ý nghĩa của cường độ điện trường.
c. Sản phẩm học tập:
- HS rút ra được khái niệm điện trường.
- HS nêu được ý nghĩa của cường độ điện trường và định nghĩa cường độ điện trường.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1. Tìm hiểu khái niệm điện I. CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG trường
1. Khái niệm điện trường
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học - Điện trường là dạng vật chất bao quanh tập
điện tích và truyền tương tác giữa các
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm điện tích. Tính chất cơ bản của điện
đôi, nghiên cứu SGK tìm hiểu về khái trường là tác dụng lực điện lên các điện
niệm điện trường và trả lời câu hỏi: tích khác đặt trong nó.
+ Nêu khái niệm điện trường.
+ Tốc độ lan truyền tương tác giữa các *Trả lời Thảo luận 1 (SGK – tr74)
điện tích trong điện trường là bao nhiêu? - Treo một quả cầu nhỏ tích điện vào
- GV kết luận về khái niệm điện trường.
một sợi dây cách điện. Trên quả cầu có
- GV lưu ý: Trong chương này, ta chỉ xét gắn cảm biến lực để đo lực căng dây tác
điện trường của các điện tích đứng yên dụng lên quả cầu.
đối với nhau, tức là điện trường tĩnh, - Ban đầu, trước khi đặt quả cầu vào
được gọi tắt là điện trường.
vùng có điện trường, quả cầu có vị trí
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi cân bằng và cảm biến lực cho giá trị bằng
và trả lời nội dung Thảo luận 1 (SGK – với trọng lượng của quả cầu. tr74)
- Khi đặt quả cầu nhỏ được treo bởi sợi
Làm thế nào để biết trong một vùng dây vào vùng không gian cần xem xét,
không gian nào đó có sự xuất hiện của nếu có lực điện tác dụng lên điện tích


zalo Nhắn tin Zalo