Giáo án Em đã làm được những gì Toán 3 Chân trời sáng tạo Toán 3

515 258 lượt tải
Lớp: Lớp 3
Môn: Toán Học
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 21 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Toán 3 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Toán 3 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 3 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(515 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/…
Lớp: ….
TUẦN 27
CÁC SỐ ĐẾN 10 000
BÀI 47: EM ĐÃ LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ? (TIẾT 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Giao tiếp toán học: Thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 10 000.
- duy lập luận toán học: duy lập luận Toán học, giao tiếp toán học, giải
quyết vấn đề toán học, mô hình hóa toán học,
- Sử dụng công cụ, phương tiện toán học: Tranh ảnh SGK
- Giải quyết vấn đề toán học: Thực hiện các bài tập 1, 2, 3, 4
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia giải quyết các yêu cầu của bài học
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành
nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Sách giáo khoa, bảng phụ
- HS: Sách giáo khoa, bảng con.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động Khởi động: (5 phút)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trò chơi
- Trò chơi “Đố bạn”:
+ Bạn nào nêu lại cách tính chu vi hình chữ
nhật?
+ Bạn nào nêu lại cách tính chu vi hình vuông?
+ Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm sao?
+ Muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm sao?
- GV tổng kết trò chơi, tuyên dương HS có câu
trả lời đúng.
- HS tham gia chơi
+ Ta lấy dài cộng rộng (cùng đơn
vị đo) rồi nhân với 2.
+ Ta lấy độ dài 1 cạnh nhân với 4.
+ Ta lấy số đó nhân với số lần.
+ Ta lấy số đó chia cho số lần.
- HS lắng nghe.
2. Hoạt động thực hành (28 phút)
a. Mục tiêu: Thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 10 000. Biết
mối quan hệ gấp, giảm qua chu vai và cạnh của hình. Biết tính chu vi hình chữ nhật.
Nhận biết khối lượng (nặng, nhẹ)
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Trực quan, thảo luận nhóm, đàm thoại, thực
hành, trò chơi.
Bài 1:
- Bài tập này yêu cầu các em làm gì?
- Em hãy nhắc lại những lưu khi đặt tính?
- Em hãy nhắc lại những lưu khi thực hiện
phép tính?
- Đặt tính và tính.
- Đặt tính:
+ Phép cộng, phép trừ: Cùng hàng
thì thẳng cột.
+ Phép nhân: Thừa số thứ hai
thường viết ở vị trí hàng đơn vị.
+ Phép chia: Kẻ các vạch ngay
ngắn.
- Tính
+ Các phép tính cộng, trừ, nhân:
Tính từ phải sang trái, luôn lưu ý
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Giáo viên gọi lần lượt HS lên bảng thực hiện,
cả lớp làm bảng con.
- Giáo viên nhận xét hệ thống hóa cách thử lại:
+ Kiểm ta các chữ số có đúng như đề bài.
+ Kiểm tra cách tính.
+ Kiểm tra kết quả dựa vào mối quan hệ giữa
các phép tính (cộng, trừ, nhân và chia), dựa
vào tính chất giao hóa của phép cộng.
Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Các em suy nghĩ thời gian 1 phút. Cô cho các
em chơi trò chơi “Tiếp sức”.
- Cách chơi: Chia lớp thành 3 dãy (mỗi dãy cử
4 HS, dãy còn lại làm trọng tài). Khi nghe hiệu
lệnh, em thứ nhất lên thực hiện làm bài sau khi
xong về chuyền phấn cho bạn kế tiếp. Cứ tiếp
tục như vậy đội nào về trước và làm đúng
nhiều nhất đội đó thắng.
- GV tiến hành cho chơi.
- GV nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc
và hệ thống lại kiến thức.
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV hướng dẫn học sinh xác định đề bài:
việc có nhớ.
+ Phép chia: Chia từ trái sang phải,
khi hạ một chữ số, nếu số này bé
hơn số chia thì viết 0 ở thương.
- HS thực hiện các nhân, chia sẻ
nhóm đôi.
- Lắng nghe
- HS nêu yêu cầu và nội dung bài
tập.
- HS suy nghĩ tìm đáp án.
- HS lắng nghe.
- HS tham gia chơi, tổ trọng tài
quan sát, nhận xét.
Đáp án: a) Đúng; b) Sai; c) Sai; d)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
+ Đề bài cho biết gì?
+ Cần tìm gì?
+ Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm sao?
- HS làm bài các nhân vào vở.
Bài 4:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Nhận biết về khối lượng (nặng, nhẹ thế nào)
thì liên tưởng tới độ nặng của hai đơn vị đo
khối lường đã học là gì?
- HS thảo luận cặp đôi, chọn đáp án.
- Đại diện nhóm trình bày (giải thích cách
làm), các nhóm khác nhận xét.
- GV Nhận xét, giải thích lại cho HS nắm.
a) Nếu chọn B thì Hà nhẹ hơn chai nước 1l.
b) Nếu chon A thì không thể nặng bằng chai
nước 1l.
c) Nâng quyển sách Toán 3 trên tay, nhớ lại
sức nặng chai nước 1l.
Đúng
- HS lắng nghe.
- HS đọc
- HS lắng nghe, trả lời:
+ Chiều dài và chiều rộng.
+ Chu vi hình chữ nhật.
+ HS nhắc lại quy tắc.
- HS làm bài cá nhân.
Bài giải
Chu vi mặt bàn hình chữ nhận là:
(152 + 71) × 2 = 446 (cm)
Đáp số: 446 cm
- HS nêu yêu cầu.
- 1 kg → Nghĩ ngay tới sức nặng
một chai nước 1l .
1g → Nghĩ tới sức nặng của 5 hạt
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
d) So sánh sức nặng của cục gôm và 5 hạt đậu
đen.
đậu đen.
1 kg = 1000 g
- HS thảo luận, thống chọn đáp án.
- Đại diện nhóm trình bày, các
nhóm khác nghe và nhận xét. Dự
kiến đáp án:
a) Chọn A vì Hà nặng hơn chai
nước 1l. Hoặc Hà không thể nhẹ
hơn 1kg.
b) Chọn B vì tờ gấy không thể nặng
bằng chai nước 1l. Hoặc tờ giấy
nhẹ hơn 1kg.
c) Chọn B vì quyển sách không thể
nặng bằng chai nước 1l. Hoặc
quyển sách nhẹ hơn 1kg.
d) Chọn A vì sức nặng của cục gôm
và 5 hạt đậu đen gần tương đương
nhau.
- HS lắng nghe.
* Hoạt động nối tiếp: (2 phút)
a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức:Đàm thoại, thực hành
- Khi nói tới chu vi của 1 hình, ta nhớ tới điều
gì?
- Chuẩn bị bài sau: Em đã làm được những gì?
(Tiết 2)
- Dùng đầu ngón tay một vòng
theo các cạnh của hình đó.
- HS chuẩn bị bài sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/… Lớp: …. TUẦN 27 CÁC SỐ ĐẾN 10 000
BÀI 47: EM ĐÃ LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ? (TIẾT 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Giao tiếp toán học: Thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 10 000.
- Tư duy và lập luận toán học: Tư duy và lập luận Toán học, giao tiếp toán học, giải
quyết vấn đề toán học, mô hình hóa toán học,
- Sử dụng công cụ, phương tiện toán học: Tranh ảnh SGK
- Giải quyết vấn đề toán học: Thực hiện các bài tập 1, 2, 3, 4 2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia giải quyết các yêu cầu của bài học
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Sách giáo khoa, bảng phụ
- HS: Sách giáo khoa, bảng con.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động Khởi động: (5 phút)


a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Đàm thoại, trò chơi
- Trò chơi “Đố bạn”: - HS tham gia chơi
+ Bạn nào nêu lại cách tính chu vi hình chữ nhật?
+ Ta lấy dài cộng rộng (cùng đơn
+ Bạn nào nêu lại cách tính chu vi hình vuông? vị đo) rồi nhân với 2.
+ Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm sao?
+ Ta lấy độ dài 1 cạnh nhân với 4.
+ Muốn giảm một số đi nhiều lần ta làm sao?
+ Ta lấy số đó nhân với số lần.
- GV tổng kết trò chơi, tuyên dương HS có câu + Ta lấy số đó chia cho số lần. trả lời đúng. - HS lắng nghe.
2. Hoạt động thực hành (28 phút)
a. Mục tiêu: Thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia trong phạm vi 10 000. Biết
mối quan hệ gấp, giảm qua chu vai và cạnh của hình. Biết tính chu vi hình chữ nhật.
Nhận biết khối lượng (nặng, nhẹ)
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Trực quan, thảo luận nhóm, đàm thoại, thực hành, trò chơi. Bài 1:
- Bài tập này yêu cầu các em làm gì? - Đặt tính và tính.
- Em hãy nhắc lại những lưu khi đặt tính? - Đặt tính:
+ Phép cộng, phép trừ: Cùng hàng thì thẳng cột.
+ Phép nhân: Thừa số thứ hai
thường viết ở vị trí hàng đơn vị.
+ Phép chia: Kẻ các vạch ngay
- Em hãy nhắc lại những lưu khi thực hiện ngắn. phép tính? - Tính
+ Các phép tính cộng, trừ, nhân:
Tính từ phải sang trái, luôn lưu ý

việc có nhớ.
+ Phép chia: Chia từ trái sang phải,
khi hạ một chữ số, nếu số này bé
- Giáo viên gọi lần lượt HS lên bảng thực hiện, hơn số chia thì viết 0 ở thương. cả lớp làm bảng con.
- HS thực hiện các nhân, chia sẻ
- Giáo viên nhận xét hệ thống hóa cách thử lại: nhóm đôi.
+ Kiểm ta các chữ số có đúng như đề bài. + Kiểm tra cách tính. - Lắng nghe
+ Kiểm tra kết quả dựa vào mối quan hệ giữa
các phép tính (cộng, trừ, nhân và chia), dựa
vào tính chất giao hóa của phép cộng. Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Các em suy nghĩ thời gian 1 phút. Cô cho các
em chơi trò chơi “Tiếp sức”.
- HS nêu yêu cầu và nội dung bài
- Cách chơi: Chia lớp thành 3 dãy (mỗi dãy cử tập.
4 HS, dãy còn lại làm trọng tài). Khi nghe hiệu - HS suy nghĩ tìm đáp án.
lệnh, em thứ nhất lên thực hiện làm bài sau khi
xong về chuyền phấn cho bạn kế tiếp. Cứ tiếp - HS lắng nghe.
tục như vậy đội nào về trước và làm đúng
nhiều nhất đội đó thắng. - GV tiến hành cho chơi.
- GV nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc
và hệ thống lại kiến thức. Bài 3:
- HS tham gia chơi, tổ trọng tài - Gọi HS đọc đề bài. quan sát, nhận xét.
- GV hướng dẫn học sinh xác định đề bài:
Đáp án: a) Đúng; b) Sai; c) Sai; d)

+ Đề bài cho biết gì? Đúng + Cần tìm gì? - HS lắng nghe.
+ Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm sao?
- HS làm bài các nhân vào vở. Bài 4:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Nhận biết về khối lượng (nặng, nhẹ thế nào)
thì liên tưởng tới độ nặng của hai đơn vị đo
khối lường đã học là gì?
- HS thảo luận cặp đôi, chọn đáp án.
- Đại diện nhóm trình bày (giải thích cách
làm), các nhóm khác nhận xét. - HS đọc - HS lắng nghe, trả lời:
+ Chiều dài và chiều rộng. + Chu vi hình chữ nhật. + HS nhắc lại quy tắc. - HS làm bài cá nhân. Bài giải
Chu vi mặt bàn hình chữ nhận là: (152 + 71) × 2 = 446 (cm) Đáp số: 446 cm
- GV Nhận xét, giải thích lại cho HS nắm.
a) Nếu chọn B thì Hà nhẹ hơn chai nước 1l. - HS nêu yêu cầu.
b) Nếu chon A thì không thể nặng bằng chai
- 1 kg → Nghĩ ngay tới sức nặng nước 1l. một chai nước 1l .
c) Nâng quyển sách Toán 3 trên tay, nhớ lại
1g → Nghĩ tới sức nặng của 5 hạt
sức nặng chai nước 1l.


zalo Nhắn tin Zalo