Giáo án Em làm được những gì Toán 3 Chân trời sáng tạo

418 209 lượt tải
Lớp: Lớp 3
Môn: Toán Học
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 24 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Toán 3 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Toán 3 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 3 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(418 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/…
Lớp: ….
TUẦN 11
PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA TRONG PHẠM VI 1 000
BÀI 11: EM LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ? (TIẾT 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
Thực hiện nhân (chia) số hai chữ số với (cho) số một chữ số. Nhân, chia
nhẩm các số tròn chục, tròn trăm.
Vận dụng vào giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến dung tích, tính giá trị của biểu
thức.
– Nhận biết phân số thông qua hình ảnh trực quan.
Xác định được giá trị phân số của một nhóm đồ vật qua hình ảnh trực quan.
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành
nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Giáo viên:
- Sách Toán lớp 2; bộ thiết bị dạy toán; bảng phụ, bảng nhóm
2. Học sinh:
- Sách học sinh, vở bài tập; viết chì, bảng con; …
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
1. Khởi động: (3 phút)
* Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Hát tập thể.
- GV cho HS bắt bài hát
- Vào bài mới
- HS hát
- HS lắng nghe
2. Luyện tập (20 phút)
2.1. Bài 5 (10 phút)
* Mục tiêu: HS làm bài tập để củng cố lại các kiến thức đã học.
* Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thực hành, thảo luận
* Hình thức: Thảo luận nhóm đôi.
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS tìm hiểu bài, thực hiện nhóm đôi tìm
cách làm và làm bài.
- Y/c HS sửa bài. Nêu cách làm.
Lưu ý: nếu HS còn lúng túng cách làm thì GV
có thể giải thích bằng một bài toán tương tự
(chẳng hạn: thay số lít nước mắm thành s
bánh, số can thành số hộp).
- GV nhận xét.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS thảo luận cách làm bài:
+ Số lít nước mắm mỗi can x
Số can = Toàn bộ số lít ớc
mắm.
+ Toàn bộ số lít nước mắm :
Số can = Số lít nước mắm mỗi
can.
+ Toàn bộ số lít nước mắm :
Số lít nước mắm mỗi can = Số
can
- HS sửa bài.
- HS lắng nghe.
2.2 Bài 6 (10 phút)
* Mục tiêu: HS làm bài tập để củng cố lại các kiến thức đã học.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
* Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thực hành, thảo luận
* Hình thức: Thảo luận nhóm đôi.
- HS nêu yêu cầu bài tập
- Hướng dẫn HS tìm hiểu bài, nhận biết yêu
cầu của bài toán.
- Y/c thảo luận nhóm đôi tìm cách giải quyết
vấn đề.
- Gọi đại diện nhóm trình bày.
- GV tổng kết, giải thích: Nếu rót hết nước mắm
từ một thùng vào đầy 3 can 18 l tức là thùng đó
chứa 18 l × 3 = 54 l. Chọn thùng 54 l
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận
- Nhóm trình bày:
Số lít nước mắm đựng trong 3
can là:
fffff fffffff18 × 3 = 54 (lít)
Vậy ta chọn thùng 54 lít để rót
hết vào 3 can thì vừa đầy.
- HS lắng nghe.
3. Hoạt động vận dụng (10 phút)
3.1. Vui học (5 phút):
* Mục tiêu: Vận dụng vào giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến phép chia có
hết.
* Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thực hành, thảo luận
* Hình thức: Cá nhân.
– Hướng dẫn HS tìm hiểu bài, nhận biết yêu
cầu của bài toán
- Yêu cầu HS suy nghĩ, làm bài vào nháp.
- Gọi sửa bài.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài.
- HS trình bày.
Tuấn đưa lại chị Hai 1 tờ thì
các bạn còn 20 tờ. Vậy mỗi
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- GV chốt.
bạn được 5 tờ. (Vì 20 : 4 = 5)
Tuyết xin chị Hai thêm 3 tờ thì
các bạn có 24 tờ. Vậy mỗi bạn
được 6 tờ. (Vì 24 : 4 = 6)
Vậy cả hai cách đều có phép
chia hết.
- HS lắng nghe.
3.2 Đất nước em (5 phút):
* Mục tiêu: HS tìm hiểu chia sẻ những hiểu biết về nước mắm.
* Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thực hành, thảo luận
* Hình thức: Cả lớp.
- Gọi HS đọc thông tin SGK.
- Tổ chức cho HS tìm hiểu và chia sẻ những
hiểu biết về nước mắm.
- GV có thể sưu tầm những câu chuyện hay về
nước mắm.
- HS đọc.
- HS thực hiện.
- HS lắng nghe.
* Hoạt động củng cố: (2 phút)
* Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Cả lớp.
- Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe, thực hiện
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/…
Lớp: ….
TUẦN 11
PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA TRONG PHẠM VI 1 000
BẢNG NHÂN 6
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
– Bảng nhân 6:
+ Thành lập bảng.
+ Bước đầu ghi nhớ bảng.
+ Vận dụng bảng để tính nhẩm.
- Thực hiện tính giá trị của biểu thức.
– Giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến việc tính số mặt của khối lập phương.
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành
nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Các tấm bìa có 6 chấm tròn; hình ảnh dùng cho phần Khởi động.
- HS: Các tấm bìa có 6 chấm tròn.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3 phút)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/… Lớp: …. TUẦN 11
PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA TRONG PHẠM VI 1 000
BÀI 11: EM LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ? (TIẾT 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
– Thực hiện nhân (chia) số có hai chữ số với (cho) số có một chữ số. Nhân, chia
nhẩm các số tròn chục, tròn trăm.
Vận dụng vào giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến dung tích, tính giá trị của biểu thức.
– Nhận biết phân số thông qua hình ảnh trực quan.
Xác định được giá trị phân số của một nhóm đồ vật qua hình ảnh trực quan. 2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Giáo viên:
- Sách Toán lớp 2; bộ thiết bị dạy toán; bảng phụ, bảng nhóm… 2. Học sinh:
- Sách học sinh, vở bài tập; viết chì, bảng con; …
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh


1. Khởi động: (3 phút)
* Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Hát tập thể. - GV cho HS bắt bài hát - HS hát - Vào bài mới - HS lắng nghe
2. Luyện tập (20 phút) 2.1. Bài 5 (10 phút)
* Mục tiêu: HS làm bài tập để củng cố lại các kiến thức đã học.
* Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thực hành, thảo luận
* Hình thức: Thảo luận nhóm đôi.
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS tìm hiểu bài, thực hiện nhóm đôi tìm
- HS thảo luận cách làm bài: cách làm và làm bài.
+ Số lít nước mắm mỗi can x
Số can = Toàn bộ số lít nước mắm.
+ Toàn bộ số lít nước mắm :
Số can = Số lít nước mắm mỗi can.
- Y/c HS sửa bài. Nêu cách làm.
+ Toàn bộ số lít nước mắm :
Lưu ý: nếu HS còn lúng túng cách làm thì GV
Số lít nước mắm mỗi can = Số
có thể giải thích bằng một bài toán tương tự can
(chẳng hạn: thay số lít nước mắm thành số
bánh, số can thành số hộp). - HS sửa bài. - GV nhận xét. - HS lắng nghe. 2.2 Bài 6 (10 phút)
* Mục tiêu: HS làm bài tập để củng cố lại các kiến thức đã học.


* Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thực hành, thảo luận
* Hình thức: Thảo luận nhóm đôi.
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu bài, nhận biết yêu - HS lắng nghe. cầu của bài toán.
- Y/c thảo luận nhóm đôi tìm cách giải quyết - HS thảo luận vấn đề.
- Gọi đại diện nhóm trình bày. - Nhóm trình bày:
Số lít nước mắm đựng trong 3 can là: 18 × 3 = 54 (lít)
Vậy ta chọn thùng 54 lít để rót
hết vào 3 can thì vừa đầy.
- GV tổng kết, giải thích: Nếu rót hết nước mắm - HS lắng nghe.
từ một thùng vào đầy 3 can 18 l tức là thùng đó
chứa 18 l × 3 = 54 l. Chọn thùng 54 l
3. Hoạt động vận dụng (10 phút)
3.1. Vui học (5 phút):
* Mục tiêu: Vận dụng vào giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến phép chia có hết.
* Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thực hành, thảo luận
* Hình thức: Cá nhân.
– Hướng dẫn HS tìm hiểu bài, nhận biết yêu - HS đọc yêu cầu. cầu của bài toán
- Yêu cầu HS suy nghĩ, làm bài vào nháp. - HS làm bài. - Gọi sửa bài. - HS trình bày.
Tuấn đưa lại chị Hai 1 tờ thì
các bạn còn 20 tờ. Vậy mỗi


bạn được 5 tờ. (Vì 20 : 4 = 5)
Tuyết xin chị Hai thêm 3 tờ thì
các bạn có 24 tờ. Vậy mỗi bạn
được 6 tờ. (Vì 24 : 4 = 6)
Vậy cả hai cách đều có phép - GV chốt. chia hết. - HS lắng nghe.
3.2 Đất nước em (5 phút):
* Mục tiêu: HS tìm hiểu chia sẻ những hiểu biết về nước mắm.
* Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thực hành, thảo luận
* Hình thức: Cả lớp.
- Gọi HS đọc thông tin SGK. - HS đọc.
- Tổ chức cho HS tìm hiểu và chia sẻ những - HS thực hiện.
hiểu biết về nước mắm. - HS lắng nghe.
- GV có thể sưu tầm những câu chuyện hay về nước mắm.
* Hoạt động củng cố: (2 phút)
* Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau.
* Phương pháp, hình thức tổ chức: Cả lớp.
- Nhận xét bài học tiết học, chuẩn bị bài sau.
- HS lắng nghe, thực hiện
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................


zalo Nhắn tin Zalo