Giáo án Em làm được những gì Toán 3 Chân trời sáng tạo

380 190 lượt tải
Lớp: Lớp 3
Môn: Toán Học
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 24 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Toán 3 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Toán 3 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 3 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(380 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/…
Lớp: ….
TUẦN 24
CÁC SỐ ĐẾN 10 000
EM LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ (TIẾT 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Giao tiếp toán học: Nghe hiểu, đọc hiểu ghi chép được các kiến thức về phép
nhân và phép chia vận dụng vào giải toán đơn giản.
- Tư duy và lập luận toán học: Thực hiện được nhân, chia các số có bốn chữ số cho số
có một chữ số
- Sử dụng công cụ, phương tiện toán học: Biết sử dụng đồ tách gộp, tranh ảnh để
giải các bài toán liên quan
- Giải quyết vấn đề toán học: Giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến đo lường:
Khối lượng, dung tích.
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành
nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Sách Toán lớp 3; bộ thiết bị dạy toán; bảng phụ, bảng nhóm
- HS: Sách học sinh, vở bài tập; bộ thiết bị học toán; viết chì, bảng con
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
1. Hoạt động Khởi động: (5 phút)
a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: PP vấn đáp, quan sát, hoạt động cả lớp
- GV tổ chức trò chơi Bắn tên
+ 5 nghìn cộng thêm mấy để được 7 nghìn?
+ 8 nghìn trừ đi mấy để được 5 nghìn?
+ mấy nghìn trừ đi 3 nghìn bằng 6 nghìn?
- Nhận xét, tuyên dương những em làm đúng và
nhanh nhất.
- Giới thiệu bài mới, ghi đầu bài lên bảng
- HS viết bảng
- HS lắng nghe.
2. Hoạt động Luyện tập
a. Mục tiêu: Ôn tập phép nhân, phép chia số có bốn chữ số với số có một chữ số,
gấp một số lên nhiều lần.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Phương pháp vấn đáp, quan sát, đặt giải
quyết vấn đề. Hoạt động cá nhân – cặp đôi - cả lớp
Bài 4: Cặp đôi – Cả lớp
- Yêu cầu HS đọc bài tập.
+ Bài toán yêu cầu gì?
+ Nếu có số ở hàng trên, muốn tìm số ở hàng
dưới thì làm sao?
Nếu có số ở hàng dưới, muốn tìm số ở hàng trên
thì làm sao?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm
- HS trình bày giải thích cách làm
- GV nhận xét, tuyên dương kết luận:
Bài 5: Cặp đôi – cả lớp
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài.
- HS đọc.
+ Điền số vào chỗ trống.
+ Số hàng trên × 2
+ Số hàng trên : 2
- Học sinh làm bài cá nhân.
- Đổi kiểm tra chéo, nhận xét.
- Chia sẻ kết quả trước lớp.
Nói cách làm
- Học sinh làm bài nhân
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
+ Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
- Yêu cầu HS trình bày và giải thích.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 6: (Cặp - Lớp)
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài.
+ Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
- GV hướng dẫn tóm tắt
- GV nhận xét tuyên dương
vào vở
- Đổi kiểm tra chéo, nhận xét.
- Chia sẻ kết quả trước lớp.
Nói cách làm
+ Tìm tất cả số
gộp Cộng Số đã biết,
chưa biết số gà.
+ Số gà gấp 8 lần số bò
số bé × 8
Bài giải
Số con gà trang trại nuôi là:
1 020 × 8 = 8 160 (con)
Số con trang trại đó
nuôi tất cả là:
1 020 + 8 160 = 9 180 (con)
Đáp số: 9 180 con bò và gà
- Học sinh làm bài nhân
vào vở
- Đổi kiểm tra chéo, nhận xét.
- Chia sẻ kết quả trước lớp.
Nói cách làm
Bài giải
Đổi 1 l = 1 000 ml
Số mililit sữa trong hộp còn
lại sau khi rót ra 500ml là:
1 000 – 500 = 500 (ml)
Số mililit sữa mỗi cốc đựng
được là:
500 : 2 = 250 (ml)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Đáp số: 250 ml sữa
3. Hoạt động vận dụng (5 phút)
a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: vấn đáp, trò chơi, hoạt động cả lớp
Hoạt động 1: Vui học
- GV yêu cầu HS thực hiện nhóm 3. Mỗi bạn
đóng vai một con vật. Viết khối lượng các con
vật cần tìm vào bảng con.
- Yêu cầu HS trình bày.
- GV giải thích mỗi quan hệ khối lượng giữa ba
con vật theo sơ đồ
Hoạt động nối tiếp
- GV nhận xét tiết học và dặn dò chuẩn bị tiết học
sau.
- HS suy nghĩ chia sẻ cặp, cả
lớp
- Lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/…
Lớp: ….
TUẦN 24
CÁC SỐ ĐẾN 10 000
GÓC VUÔNG, GÓC KHÔNG VUÔNG (TIẾT 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Làm quen với biểu tượng về góc, góc vuông, góc không vuông; đọc tên góc.
- Sử dụng ê-ke để kiểm tra góc vuông, góc không vuông.
- Sử dụng ê-ke vẽ được góc vuông trong trường hợp đơn giản.
- Biết gấp tờ giấy để tạo hình góc vuông.
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
- Năng lực chú trọng: duy lập luận toán học; hình hóa toán học; giao tiếp
toán học; giải quyết vấn đề toán học; sử dụng công cụ; phương tiện học toán
- Tích hợp: Toán học và cuộc sống.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành
nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Thước ê-ke; nh đồng hồ; một tờ giấy; hình vẽ các góc theo nội dung bài
học, Thực hành 3 và 4 (nếu cần)
- HS: Thước ê-ke; mô hình đồng hồ; một tờ giấy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/… Lớp: …. TUẦN 24 CÁC SỐ ĐẾN 10 000
EM LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ (TIẾT 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Giao tiếp toán học: Nghe hiểu, đọc hiểu và ghi chép được các kiến thức về phép
nhân và phép chia vận dụng vào giải toán đơn giản.
- Tư duy và lập luận toán học: Thực hiện được nhân, chia các số có bốn chữ số cho số có một chữ số
- Sử dụng công cụ, phương tiện toán học: Biết sử dụng sơ đồ tách gộp, tranh ảnh để
giải các bài toán liên quan
- Giải quyết vấn đề toán học: Giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến đo lường: Khối lượng, dung tích. 2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Sách Toán lớp 3; bộ thiết bị dạy toán; bảng phụ, bảng nhóm
- HS: Sách học sinh, vở bài tập; bộ thiết bị học toán; viết chì, bảng con
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh


1. Hoạt động Khởi động: (5 phút)
a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: PP vấn đáp, quan sát, hoạt động cả lớp
- GV tổ chức trò chơi Bắn tên - HS viết bảng
+ 5 nghìn cộng thêm mấy để được 7 nghìn?
+ 8 nghìn trừ đi mấy để được 5 nghìn?
+ mấy nghìn trừ đi 3 nghìn bằng 6 nghìn?
- Nhận xét, tuyên dương những em làm đúng và - HS lắng nghe. nhanh nhất.
- Giới thiệu bài mới, ghi đầu bài lên bảng
2. Hoạt động Luyện tập
a. Mục tiêu: Ôn tập phép nhân, phép chia số có bốn chữ số với số có một chữ số,
gấp một số lên nhiều lần.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Phương pháp vấn đáp, quan sát, đặt và giải
quyết vấn đề. Hoạt động cá nhân – cặp đôi - cả lớp
Bài 4: Cặp đôi – Cả lớp
- Yêu cầu HS đọc bài tập. - HS đọc. + Bài toán yêu cầu gì?
+ Điền số vào chỗ trống.
+ Nếu có số ở hàng trên, muốn tìm số ở hàng + Số hàng trên × 2 dưới thì làm sao?
Nếu có số ở hàng dưới, muốn tìm số ở hàng trên + Số hàng trên : 2 thì làm sao?
- Học sinh làm bài cá nhân.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm
- Đổi kiểm tra chéo, nhận xét.
- HS trình bày giải thích cách làm
- Chia sẻ kết quả trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương kết luận: Nói cách làm
Bài 5: Cặp đôi – cả lớp
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài.
- Học sinh làm bài cá nhân


+ Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? vào vở
- Yêu cầu HS trình bày và giải thích.
- Đổi kiểm tra chéo, nhận xét.
- Chia sẻ kết quả trước lớp. Nói cách làm
+ Tìm tất cả số bò và gà ⇒
gộp ⇒ Cộng ⇒ Số bò đã biết, chưa biết số gà.
+ Số gà gấp 8 lần số bò ⇒ số bé × 8 Bài giải
Số con gà trang trại nuôi là: 1 020 × 8 = 8 160 (con)
Số con bò và gà trang trại đó nuôi tất cả là: 1 020 + 8 160 = 9 180 (con)
Đáp số: 9 180 con bò và gà - Nhận xét, đánh giá.
- Học sinh làm bài cá nhân Bài 6: (Cặp - Lớp) vào vở
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài.
- Đổi kiểm tra chéo, nhận xét.
+ Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
- Chia sẻ kết quả trước lớp.
- GV hướng dẫn tóm tắt Nói cách làm Bài giải Đổi 1 l = 1 000 ml
- GV nhận xét tuyên dương
Số mililit sữa trong hộp còn
lại sau khi rót ra 500ml là: 1 000 – 500 = 500 (ml)
Số mililit sữa mỗi cốc đựng được là: 500 : 2 = 250 (ml)

Đáp số: 250 ml sữa
3. Hoạt động vận dụng (5 phút)
a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: vấn đáp, trò chơi, hoạt động cả lớp
Hoạt động 1: Vui học
- GV yêu cầu HS thực hiện nhóm 3. Mỗi bạn
- HS suy nghĩ chia sẻ cặp, cả
đóng vai một con vật. Viết khối lượng các con lớp
vật cần tìm vào bảng con. - Yêu cầu HS trình bày. - Lắng nghe
- GV giải thích mỗi quan hệ khối lượng giữa ba con vật theo sơ đồ
Hoạt động nối tiếp
- GV nhận xét tiết học và dặn dò chuẩn bị tiết học sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................


zalo Nhắn tin Zalo