Giáo án Em làm được những gì Toán 3 Chân trời sáng tạo

647 324 lượt tải
Lớp: Lớp 3
Môn: Toán Học
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 13 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Toán 3 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

 

  • Bộ giáo án Toán 3 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 3 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(647 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/…
Lớp: ….
TUẦN 30
CÁC SỐ ĐẾN 100 000
EM LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ? (2 TIẾT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Ôn tập về số và phép tính: Viết số thành tổng theo cấu tạo thập phân của số.
- So sánh giá trị của các biểu thức.
- Thực hiện các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 100 000.
- Tìm thành phần chưa biết của phép tính.
- Giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến nghĩa của phép tính.
1. Năng lực đặc thù:
- duy lập luận toán học, hình hóa toán học, giao tiếp toán học; sử dụng
công cụ, phương tiện học toán.
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành
nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Giáo viên:
- Sách Toán lớp 3; bộ thiết bị dạy toán; bảng phụ, bảng nhóm.
2. Học sinh:
- Sách học sinh, vở bài tập; bộ thiết bị học toán; viết chì, bảng con;
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động Khởi động: (5 phút)
a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức:
- Trò chơi “Ai nhanh hơn”
- GV viết hai số lên bảng ( lưu ý: chọn số khi
tính toán có nhớ không quá hai lần và không liên
tiếp. HS tìm tổng, hiệu của hai số đó.
- Nhận xét-tuyên dương.
-HS làm bảng con
- HS chia sẻ cách làm nêu
thành phần của phép tính.
2. Hoạt động Luyện tập
2.1 Hoạt động 1 (12 phút): Củng cố các số trong phạm vi 100 000
a. Mục tiêu: HS so sánh đúng các số trong phạm vi 100 000. Viết số thành tổng
các chục nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức:
Bài 1
- HS đọc yêu đề bài
- HĐTQ điều khiển trò chơi tiếp sức, gắn thẻ (số
và tổng) phù hợp.
Tổng → viết thành số → chọn
- GV chỉ vào các chữ số của số có năm chữ số
( không theo thứ tự)
- GV khái quát hóa mối quan hệ giữa các hàng đã
học.
- GV nhận xét- tuyên dương.
Bài 2 >, <, =
- HS nhóm đôi tìm hiểu bài, nhận biết cách thực
hiện.
GV quan sát, định hướng HS còn lung túng,
đánh giá chung bài làm của HS.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- HS chơi
- HS nói giá trị chữ số theo
hàng.
- 1 trăm nghìn = 10 chục
nghìn,….
- HS thực hiện rồi trình bày-
nêu cách làm.
- HS thực hiện nhân (
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
a) 29 150 > 29 000 + 15
b) 18 628 > 8620 + 10 000
c) 81 097 < 81 000 +970
d) 44 000 – (40 000 + 4 000) = 0
- GV nhận xét- tuyên dương.
thể đặt tính rồi tính hoặc dựa
vào cấu tạo thập phân của số)
rồi chia sẻ nhóm đôi.
- HS chia sẻ về kết quả
cách làm.
2.2 Hoạt động 2 (15 phút): Ôn tập các phép cộng, trừ các số trong phạm vi
100 000.
a. Mục tiêu: HS thực hiện đúng các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 100 000.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức:
Bài 3: Đặt tính rồi tính
- HS đọc yêu bài tập .
a) 65 801 + 12 178 b) 27 613 + 1 548
c) 57 486 – 2 485 d) 23 617 – 4 135
GV nhận định chung bài làm của lớp.
- GV chia sẻ mối quan hệ cộng, trừ; riêng đối với
phép cộng có thể dùng thêm tính chất giao hoán
để kiểm tra)
- GV nhận xét - sửa sai.
Bài 4
- HS đọc đề bài.Tìm hiểu, nhận biết yêu cầu của
bài.
- Khi sửa bài, khuyến khích HS giải thích tại sao
điền như vậy.
Ví dụ: 4 000 + …. = 10 000
+ Cộng nhẩm: 4 nghìn + mấy nghìn = 10 nghìn
+ Chọn các số đề bài cho để thử
+ Quan hệ cộng, trừ: 10 000 – 4 000 =…
+ Tìm thành phần trong phép cộng:
Xác định tên thành phần
→ Nhớ lại quy tắc.
- HS làm bảng con.
+ HS thực hiện tính và chia sẻ
cùng bạn (nhóm) về kết quả và
cách làm.
HS chia sẻ về cách làm của
mình qua phép tính.
- HS thảo luận- chia sẻ nhóm
đôi.
- HS đổi bài đánh giá - nêu
cách làm.
- HS chia sẻ trước lớp.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
→ Áp dụng quy tắc.
→ Thử lại.
- GV nhận xét - tuyên dương.
2.3 Hoạt động 3 (12 phút): Giải toán có lời văn
a. Mục tiêu: HS vận dụng làm đúng bài toán giải bằng hai phép tính.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: …
Bài 5
- HS đọc yêu cầu bài, xác định cái đã cho và câu
hỏi của bài toán.
Bài giải
Thư viện có số sách lịch sử và sách khoa học là:
2 540 + 3 650 = 6 190 (quyển)
Thư viện đó có số quyển sách văn học là:
10 792 – 6 190 = 4 602 (quyển)
Đáp số: 4 602 quyển
*GDHS: Lợi ích của việc đọc sách? Nên chọn
loại sách nào? Khi vào thư viện đọc sách, em cần
làm gì?
- GV nhận xét - tuyên dương.
- HS tóm tắt bài toán.
- HS làm bài vào vở.
- HS chia sẻ về kết quả
cách làm.
- HS trả lời.
* Hoạt động nối tiếp: (... phút)
a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức:
- Em hãy nghĩ ra một tình huống thực tế sử dụng
phép trừ hai số có đến năm chữ số. Viết tình
huống vào vở.
Ví dụ: Xe thứ nhất chở được tất cả 23 750 kg
gạo, xe thứ hai chở được ít hơn xe thứ nhất 5280
kg gạo. Hỏi xe thứ hai đã chở được tất cả bao
nhiêu ki-lô-gam gạo?
- GV nhận xét tiết học.
- HS làm vào vở.
- Lắng nghe.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/… Lớp: …. TUẦN 30
CÁC SỐ ĐẾN 100 000
EM LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ? (2 TIẾT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Ôn tập về số và phép tính: Viết số thành tổng theo cấu tạo thập phân của số.
- So sánh giá trị của các biểu thức.
- Thực hiện các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 100 000.
- Tìm thành phần chưa biết của phép tính.
- Giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến nghĩa của phép tính.
1. Năng lực đặc thù:
- Tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giao tiếp toán học; sử dụng
công cụ, phương tiện học toán. 2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 1. Giáo viên:
- Sách Toán lớp 3; bộ thiết bị dạy toán; bảng phụ, bảng nhóm. 2. Học sinh:
- Sách học sinh, vở bài tập; bộ thiết bị học toán; viết chì, bảng con; …
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động Khởi động: (5 phút)
a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức:
- Trò chơi “Ai nhanh hơn”
- GV viết hai số lên bảng ( lưu ý: chọn số khi -HS làm bảng con
tính toán có nhớ không quá hai lần và không liên - HS chia sẻ cách làm nêu
tiếp. HS tìm tổng, hiệu của hai số đó.
thành phần của phép tính. - Nhận xét-tuyên dương.
2. Hoạt động Luyện tập
2.1 Hoạt động 1 (12 phút): Củng cố các số trong phạm vi 100 000
a. Mục tiêu: HS so sánh đúng các số trong phạm vi 100 000. Viết số thành tổng
các chục nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Bài 1 - HS đọc yêu đề bài
- HS thảo luận nhóm đôi.
- HĐTQ điều khiển trò chơi tiếp sức, gắn thẻ (số - HS chơi và tổng) phù hợp.
Tổng → viết thành số → chọn
- GV chỉ vào các chữ số của số có năm chữ số
- HS nói giá trị chữ số theo ( không theo thứ tự) hàng.
- GV khái quát hóa mối quan hệ giữa các hàng đã - 1 trăm nghìn = 10 chục học. nghìn,….
- GV nhận xét- tuyên dương. Bài 2 >, <, =
- HS nhóm đôi tìm hiểu bài, nhận biết cách thực
- HS thực hiện rồi trình bày- hiện. nêu cách làm.
⇒ GV quan sát, định hướng HS còn lung túng,
đánh giá chung bài làm của HS.
- HS thực hiện cá nhân ( có

a) 29 150 > 29 000 + 15
thể đặt tính rồi tính hoặc dựa b) 18 628 > 8620 + 10 000
vào cấu tạo thập phân của số) c) 81 097 < 81 000 +970 rồi chia sẻ nhóm đôi.
d) 44 000 – (40 000 + 4 000) = 0
- HS chia sẻ về kết quả và
- GV nhận xét- tuyên dương. cách làm.
2.2 Hoạt động 2 (15 phút): Ôn tập các phép cộng, trừ các số trong phạm vi 100 000.
a. Mục tiêu: HS thực hiện đúng các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 100 000.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức:
Bài 3: Đặt tính rồi tính - HS làm bảng con. - HS đọc yêu bài tập .
+ HS thực hiện tính và chia sẻ
a) 65 801 + 12 178 b) 27 613 + 1 548
cùng bạn (nhóm) về kết quả và
c) 57 486 – 2 485 d) 23 617 – 4 135 cách làm.
⇒ GV nhận định chung bài làm của lớp.
⇒ HS chia sẻ về cách làm của
- GV chia sẻ mối quan hệ cộng, trừ; riêng đối với mình qua phép tính.
phép cộng có thể dùng thêm tính chất giao hoán để kiểm tra) - GV nhận xét - sửa sai. Bài 4
- HS đọc đề bài.Tìm hiểu, nhận biết yêu cầu của
- HS thảo luận- chia sẻ nhóm bài. đôi.
- Khi sửa bài, khuyến khích HS giải thích tại sao - HS đổi bài đánh giá - nêu điền như vậy. cách làm.
Ví dụ: 4 000 + …. = 10 000 - HS chia sẻ trước lớp.
+ Cộng nhẩm: 4 nghìn + mấy nghìn = 10 nghìn
+ Chọn các số đề bài cho để thử
+ Quan hệ cộng, trừ: 10 000 – 4 000 =…
+ Tìm thành phần trong phép cộng:
Xác định tên thành phần → Nhớ lại quy tắc.

→ Áp dụng quy tắc. → Thử lại.
- GV nhận xét - tuyên dương.
2.3 Hoạt động 3 (12 phút): Giải toán có lời văn
a. Mục tiêu: HS vận dụng làm đúng bài toán giải bằng hai phép tính.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: … Bài 5 - HS tóm tắt bài toán.
- HS đọc yêu cầu bài, xác định cái đã cho và câu - HS làm bài vào vở. hỏi của bài toán. Bài giải
Thư viện có số sách lịch sử và sách khoa học là:
2 540 + 3 650 = 6 190 (quyển)
Thư viện đó có số quyển sách văn học là:
10 792 – 6 190 = 4 602 (quyển)
- HS chia sẻ về kết quả và Đáp số: 4 602 quyển cách làm.
*GDHS: Lợi ích của việc đọc sách? Nên chọn - HS trả lời.
loại sách nào? Khi vào thư viện đọc sách, em cần làm gì?
- GV nhận xét - tuyên dương.
* Hoạt động nối tiếp: (... phút)
a. Mục tiêu: HS ôn lại những kiến thức, kĩ năng đã học, chuẩn bị bài cho tiết sau.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức:
- Em hãy nghĩ ra một tình huống thực tế sử dụng - HS làm vào vở.
phép trừ hai số có đến năm chữ số. Viết tình huống vào vở.
Ví dụ: Xe thứ nhất chở được tất cả 23 750 kg
gạo, xe thứ hai chở được ít hơn xe thứ nhất 5280
kg gạo. Hỏi xe thứ hai đã chở được tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo? - GV nhận xét tiết học. - Lắng nghe.


zalo Nhắn tin Zalo