Giáo án Em ôn lại nhưng gì đã học Toán 3 Cánh diều Toán 3

350 175 lượt tải
Lớp: Lớp 3
Môn: Toán Học
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 27 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Toán 3 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Giáo án Toán 3 học kì 1 Cánh diều

    Bộ giáo án Toán 3 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    1.9 K 1 K lượt tải
    180.000 ₫
    180.000 ₫
  • Bộ giáo án Toán 3 Cánh diều năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 3 Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(350 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Môn: Toán
Ngày dạy: .../.../...
Lớp: ...
TUẦN 10
1. BẢNG NHÂN, BẢNG CHIA
EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Ôn lại quy tắc thêm vào (hoặc bớt đi) một số đơn vị vào một số, gấp một số lên một
số lần, giảm một số đi một số lần và giải bài toán bằng một phép tính nhân.
- Ước lượng cân nặng của một số vật.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng
nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành
nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
- Bảng phụ ghi nội dung bài tập 4, tranh vẽ nội dung bài tập 6.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: Trò chơi: “ Truyền điện ”
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học.
Ví dụ:
+ Câu 1: Gấp 3 lên 4 lần được mấy?
+ Câu 2: Giảm 48 đi 6 lần được mấy?
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
- HS tham gia trò chơi
+ Trả lời: 3 × 4 = 12
+ Trả lời: 48 : 6 = 8
- HS lắng nghe.
2. Luyện tập:
- Mục tiêu:
+ Ôn lại quy tắc thêm vào ( hoặc bớt đi ) một số đơn vị vào một số, gấp một số lên
một số lần, giảm một số đi một số lần
- Cách tiến hành:
Bài 4. Số? (Làm việc cá nhân)
a) GV treo bảng phụ ghi nội dung bài tập 4 lên
bảng lớp.
- Gọi 1 Hs đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm.
- Gọi 1 HS đọc to cột đầu tiên trong bảng.
- GV nêu câu hỏi, HS trả lời:
+ Thêm 3 đơn vị vào số đã cho, ta làm thế nào?
+ Gấp 3 lần số đã cho, ta làm thế nào?
+ Bớt 3 đơn vị ở số đã cho, ta làm thế nào?
+ Giảm 3 lần số đã cho, ta làm thế nào?
- HS quan sát
- 1 Hs đọc to yêu cầu trước lớp,
cả lớp đọc thầm.
- 1 Hs đọc to trước lớp, cả lớp
đọc thầm.
- HS trả lời, HS khác lắng
nghe, nhận xét.
+ … lấy số đó cộng 3.
+ … lấy số đó nhân 3.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Gọi 2 HS lên bảng lớp làm bài, cả lớp làm bài
vào vở.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 5: (Làm việc chung cả lớp)
- Gọi 2 Hs đọc bài toán, cả lớp đọc thầm.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn biết chú Nam vắt được tất cả bao nhiêu lít
sữa bò, ta làm thế nào?
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài giải
Bác Nam vắt được tất cả số lít sữa
8 × 5 = 40 (lít)
Đáp số: 40 lít
+ … lấy số đó trừ 3.
+ … lấy số đó chia 3.
- 2 HS lên bảng lớp làm bài, cả
lớp làm bài vào vở.
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS đọc bài.
- Vắt được: 5 xô
Mỗi xô: 8 l sữa
- Tất cả: … l sữa?
- Lấy số lít sữa mỗi
nhân với số xô vắt được.
- HS làm bài.
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS chú ý lắng nghe.
3. Vận dụng
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
Bài 6. (Làm việc chung cả lớp)
- GV treo tranh vẽ nội dung bài tập 6 lên bảng lớp.
Ước lượng rồi nêu cân nặng phù hợp với mỗi
trường hợp sau:
- Gọi 1 Hs đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm.
- Yêu cầu HS xác định cân nặng của một phần
bánh và đếm số phần bằng nhau của chiếc bánh.
- Ước lượng cân nặng của chiếc bánh.
- Hs làm việc cặp đôi.
- HS chia sẻ trước lớp.
- HS nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét tuyên dương và kết luận.
- GV yêu cầu HS liên hệ, chia sẻ về ước lượng
- HS quan sát.
- HS đọc yêu cầu.
a) Chiếc bánh được chia thành
8 phần bằng nhau. Mỗi phần
bánh nặng 100 g.
Vậy chiếc bánh nặng khoảng
800 g.
b) Chiếc cốc đựng 4 phần bột
bằng nhau. Mỗi phần nặng 100
g.
Vậy chiếc cốc chứa khoảng
400 g.
- HS chia sẻ.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
trong cuộc sống hằng ngày. Khi ước lượng cũng
cần những điểm tựa duy, căn cứ vào những
điều đã biết để đưa ra những ước lượng một cách
hợp lí nhằm có những thông tin nhanh.
- GV tổng kết, nhận xét tiết học. Dặn dò bài về
nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Môn: Toán
Ngày dạy: .../.../... Lớp: ... TUẦN 10
1. BẢNG NHÂN, BẢNG CHIA
EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Ôn lại quy tắc thêm vào (hoặc bớt đi) một số đơn vị vào một số, gấp một số lên một
số lần, giảm một số đi một số lần và giải bài toán bằng một phép tính nhân.
- Ước lượng cân nặng của một số vật.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng
nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
- Bảng phụ ghi nội dung bài tập 4, tranh vẽ nội dung bài tập 6.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: Trò chơi: “ Truyền điện ”


- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi Ví dụ:
+ Câu 1: Gấp 3 lên 4 lần được mấy? + Trả lời: 3 × 4 = 12
+ Câu 2: Giảm 48 đi 6 lần được mấy? + Trả lời: 48 : 6 = 8
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập: - Mục tiêu:
+ Ôn lại quy tắc thêm vào ( hoặc bớt đi ) một số đơn vị vào một số, gấp một số lên
một số lần, giảm một số đi một số lần - Cách tiến hành:
Bài 4. Số? (Làm việc cá nhân)
a) GV treo bảng phụ ghi nội dung bài tập 4 lên - HS quan sát bảng lớp.
- Gọi 1 Hs đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm.
- 1 Hs đọc to yêu cầu trước lớp,
- Gọi 1 HS đọc to cột đầu tiên trong bảng. cả lớp đọc thầm.
- 1 Hs đọc to trước lớp, cả lớp
- GV nêu câu hỏi, HS trả lời: đọc thầm.
- HS trả lời, HS khác lắng
+ Thêm 3 đơn vị vào số đã cho, ta làm thế nào? nghe, nhận xét.
+ Gấp 3 lần số đã cho, ta làm thế nào?
+ … lấy số đó cộng 3.
+ Bớt 3 đơn vị ở số đã cho, ta làm thế nào? + … lấy số đó nhân 3.
+ Giảm 3 lần số đã cho, ta làm thế nào?


- Gọi 2 HS lên bảng lớp làm bài, cả lớp làm bài + … lấy số đó trừ 3. vào vở. + … lấy số đó chia 3.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung.
- 2 HS lên bảng lớp làm bài, cả
- GV nhận xét, tuyên dương. lớp làm bài vào vở.
Bài 5: (Làm việc chung cả lớp) - HS nhận xét, bổ sung.
- Gọi 2 Hs đọc bài toán, cả lớp đọc thầm. - HS chú ý lắng nghe. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì?
- Muốn biết chú Nam vắt được tất cả bao nhiêu lít sữa bò, ta làm thế nào?
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, tuyên dương. Bài giải
Bác Nam vắt được tất cả số lít sữa là 8 × 5 = 40 (lít) Đáp số: 40 lít - HS đọc bài. - Vắt được: 5 xô Mỗi xô: 8 l sữa - Tất cả: … l sữa?
- Lấy số lít sữa bò ở mỗi xô
nhân với số xô vắt được. - HS làm bài. - HS nhận xét, bổ sung. - HS chú ý lắng nghe. 3. Vận dụng

- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học. - Cách tiến hành:
Bài 6. (Làm việc chung cả lớp)
- GV treo tranh vẽ nội dung bài tập 6 lên bảng lớp. - HS quan sát.
Ước lượng rồi nêu cân nặng phù hợp với mỗi trường hợp sau:
- Gọi 1 Hs đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm.
- Yêu cầu HS xác định cân nặng của một phần
bánh và đếm số phần bằng nhau của chiếc bánh.
- Ước lượng cân nặng của chiếc bánh. - HS đọc yêu cầu. - Hs làm việc cặp đôi.
a) Chiếc bánh được chia thành - HS chia sẻ trước lớp.
8 phần bằng nhau. Mỗi phần bánh nặng 100 g.
Vậy chiếc bánh nặng khoảng 800 g.
b) Chiếc cốc đựng 4 phần bột
bằng nhau. Mỗi phần nặng 100 g.
Vậy chiếc cốc chứa khoảng 400 g. - HS nhận xét, bổ sung. - HS chia sẻ.
- GV nhận xét tuyên dương và kết luận.
- GV yêu cầu HS liên hệ, chia sẻ về ước lượng


zalo Nhắn tin Zalo