Lớp: Lớp 3
Môn: Toán Học
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 22 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Toán 3 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Toán 3 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 3 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(1004 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/…
Lớp: ….
TUẦN 22
CÁC SỐ ĐẾN 10 000
GAM (TIẾT 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Giao tiếp toán học: tư duy và lập luận toán học; sử dụng công cụ, phương tiện học
toán; giải quyết vấn đề toán học; giao tiếp toán học.
2. Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động
- Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau
hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra
những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ cô giao.
- Trách nhiệm: Tự giác trong việc tự học, hoàn thành nhiệm vụ cô giao.
- Trung thực: Chia sẻ chân thật nhiệm vụ học tập của nhóm, cá nhân
4. Tích hợp: Toán học và cuộc sống.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Giáo viên: cân đĩa, cân đồng hồ, cân sức khoẻ các quả cân trong bộ đồ dùng học
tập.
2. Học sinh:
- Sách học sinh, vở bài tập; bộ thiết bị học toán;
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
1. Hoạt động Khởi động: (5 phút)
a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Trò chơi Đi chợ
GV phổ biến luật chơi. Nhóm nào đi chợ mua
nhanh và đúng yêu cầu, thì nhóm đó chiến
thắng.
HS thực hiện
2. Hoạt động Luyện tập
2.1 Hoạt động 1 (12 phút):
a. Mục tiêu: Nhận biết quan hệ giữa gam và ki-lô-gam, chuyển đổi, tính toán với
các đơn vị gam và ki-lô-gam
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Trò chơi Đố bạn, thảo luận
Bài 1: Lớp trưởng lên bảng điều khiển cả lớp,
mời bạn bất kì cho đến hết bài.
Sửa bài, HS giải thích cách làm, HS có thể làm
theo các cách khác nhau.
Ví dụ:
+ 5kg = ?g
Coi nghìn là đơn vị đếm : 1kg = 1000g. Vậy 5kg
= 5000g.
+ 2500 = ?kg= ?g
2 500 g gồm 2000 g và 500 g
2 000 g = 2 kg
Vậy 2500 g = 2 kg 500 g (HS chỉ cần viết kết quả
cuối cùng).
Bài 2: HS nhóm bốn tìm hiểu bài, nhận biết yêu
cầu: thay ? bởi đơn vị kg hay g.
HS thảo luận, tìm cách thực hiện, GV lưu ý HS
Đố gì? Đố gì?
HS trả lời, mời bạn nhận xét
Đại diện nhóm trình bày
Nhận xét, tuyên dương
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
dựa vào cảm nhận độ nặng của 1 kg
đã thực hành (quả cân 1 kg, chai nước 1 l).
Sau bài này GV lưu ý giúp HS gắn độ nặng của 1
g và 1kg vào 2 vật cụ thể, làm cơ sở để HS ước
lượng.
+ 1 g khoảng 5 hạt đậu đen (GV có thể dùng vật
khác).
+ 1 kg nặng bằng chai nước 1 l
Bài 3: Cho HS thảo luận nhóm đôi
HS quan sát hình và trả lời câu hỏi
1/ Đĩa cân bên phải có gì?
2/ Đĩa cân bên trái có gì?
GV yêu cầu các em suy nghĩ và thực yêu cầu của
cô câu a, b qua bài tập 3
a) 5 hộp sữa cân nặng 900 g.
(HS nói: 5 hộp sữa và 100 g nặng 1 kg hay
1000g.
b)
Quả cân 100g và có 5 hộp sữa
Quả cân có quả cân 1kg
Đại diện nhóm trình bày
Nhận xét, tuyên dương
Bài giải
Cả hộp sữa cân nặng là:
380 + 52 = 432 (g)
Đáp số: 432 g
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
GV sửa bài, nhận xét.
Bài 4: Cho HS làm vào vở
HS đọc yêu cầu bài toán và phân tích đề.
Bài toán cho ta biết gì?
Bài toán hỏi ta điều gì?
HS nhận biết : khối lượng cả hộp sữa gồm:
- Khối lượng sữa trong hộp
- Khối lượng vỏ hộp.
GV chấm 5 quyển vở và nhận xét.
GV hướng dẫn HS thử lại:
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/…
Lớp: ….
TUẦN 22
CÁC SỐ ĐẾN 10 000
MI- LI- LÍT (TIẾT 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nhận biết đơn vị đo dung tích: mi-li-lít – tên gọi, kí hiệu, độ lớn, cách đọc, cách viết.
- Nhận biết quan hệ giữa mi-li-lít lít, chuyển đổi, tính toán với các đơn vị lít mi-li-
lít.
- Làm quen với dụng cụ đo dung tích.
- Giải quyết vấn đề đơn giản liên quan đến dung tích.
1. Năng lực đặc thù:
- duy lập luận toán học, hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học, giao
tiếp toán học.
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành
nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên:
- Giáo án, SGK, SGV.
- Bình có vạch chia ml, chai 1 l.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Môn học: Toán
Ngày dạy: …/…/… Lớp: …. TUẦN 22 CÁC SỐ ĐẾN 10 000 GAM (TIẾT 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Giao tiếp toán học: tư duy và lập luận toán học; sử dụng công cụ, phương tiện học
toán; giải quyết vấn đề toán học; giao tiếp toán học. 2. Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động
- Giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau
hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra
những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề. 3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ cô giao.
- Trách nhiệm: Tự giác trong việc tự học, hoàn thành nhiệm vụ cô giao.
- Trung thực: Chia sẻ chân thật nhiệm vụ học tập của nhóm, cá nhân
4. Tích hợp: Toán học và cuộc sống.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Giáo viên: cân đĩa, cân đồng hồ, cân sức khoẻ và các quả cân trong bộ đồ dùng học tập. 2. Học sinh:
- Sách học sinh, vở bài tập; bộ thiết bị học toán;
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh


1. Hoạt động Khởi động: (5 phút)
a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học.
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Trò chơi Đi chợ
GV phổ biến luật chơi. Nhóm nào đi chợ mua HS thực hiện
nhanh và đúng yêu cầu, thì nhóm đó chiến thắng.
2. Hoạt động Luyện tập
2.1 Hoạt động 1 (12 phút):
a. Mục tiêu: Nhận biết quan hệ giữa gam và ki-lô-gam, chuyển đổi, tính toán với
các đơn vị gam và ki-lô-gam
b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Trò chơi Đố bạn, thảo luận
Bài 1: Lớp trưởng lên bảng điều khiển cả lớp, Đố gì? Đố gì?
mời bạn bất kì cho đến hết bài.
HS trả lời, mời bạn nhận xét
Sửa bài, HS giải thích cách làm, HS có thể làm theo các cách khác nhau. Ví dụ: + 5kg = ?g
Coi nghìn là đơn vị đếm : 1kg = 1000g. Vậy 5kg = 5000g. + 2500 = ?kg= ?g
2 500 g gồm 2000 g và 500 g 2 000 g = 2 kg
Vậy 2500 g = 2 kg 500 g (HS chỉ cần viết kết quả cuối cùng).
Đại diện nhóm trình bày
Bài 2: HS nhóm bốn tìm hiểu bài, nhận biết yêu Nhận xét, tuyên dương
cầu: thay ? bởi đơn vị kg hay g.
HS thảo luận, tìm cách thực hiện, GV lưu ý HS


dựa vào cảm nhận độ nặng của 1 kg
đã thực hành (quả cân 1 kg, chai nước 1 l).
Sau bài này GV lưu ý giúp HS gắn độ nặng của 1
g và 1kg vào 2 vật cụ thể, làm cơ sở để HS ước lượng.
+ 1 g khoảng 5 hạt đậu đen (GV có thể dùng vật khác).
+ 1 kg nặng bằng chai nước 1 l
Quả cân 100g và có 5 hộp sữa
Bài 3: Cho HS thảo luận nhóm đôi Quả cân có quả cân 1kg
HS quan sát hình và trả lời câu hỏi
1/ Đĩa cân bên phải có gì?
2/ Đĩa cân bên trái có gì?
Đại diện nhóm trình bày Nhận xét, tuyên dương
GV yêu cầu các em suy nghĩ và thực yêu cầu của cô câu a, b qua bài tập 3 Bài giải
a) 5 hộp sữa cân nặng 900 g.
Cả hộp sữa cân nặng là:
(HS nói: 5 hộp sữa và 100 g nặng 1 kg hay 380 + 52 = 432 (g) 1000g. Đáp số: 432 g b)

GV sửa bài, nhận xét. Bài 4: Cho HS làm vào vở
HS đọc yêu cầu bài toán và phân tích đề. Bài toán cho ta biết gì?
Bài toán hỏi ta điều gì?
HS nhận biết : khối lượng cả hộp sữa gồm:
- Khối lượng sữa trong hộp - Khối lượng vỏ hộp.
GV chấm 5 quyển vở và nhận xét.
GV hướng dẫn HS thử lại:
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................


zalo Nhắn tin Zalo