Giáo án Giải toán có đến hai bước tính Toán 3 Cánh diều Toán 3

362 181 lượt tải
Lớp: Lớp 3
Môn: Toán Học
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 33 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Toán 3 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Giáo án Toán 3 học kì 1 Cánh diều

    Bộ giáo án Toán 3 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    1.9 K 1 K lượt tải
    180.000 ₫
    180.000 ₫
  • Bộ giáo án Toán 3 Cánh diều năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 3 Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(362 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Môn: Toán
Ngày dạy: .../.../...
Lớp: ...
TUẦN 13
2. NHÂN, CHIA CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1 000
GIẢI BÀI TOÁN CÓ ĐẾN HAI BƯỚC TÍNH (TIẾT 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Làm quen với bài toán giải bằng hai bước tính.
- Vận dụng để giải quyết một số bài toán và tình huống gắn với thực tế.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng
nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành
nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học.
+ Câu 1: An 15 bông hoa, ít hơn An 5
bông hoa. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu bông hoa?
A. 10 bông hoa
B. 25 bông hoa
C. 35 bông hoa
+ Câu 2: Lan 10 cái bút chì, Nam nhiều hơn
Lan 2 cái bút chì. Hỏi cả hai bạn bao nhiêu cái
bút chì?
A. 12 cái
B. 18 cái
C. 22 cái
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
- HS tham gia trò chơi
+ Trả lời:
+ Trả lời
- HS lắng nghe.
2. Luyện tập:
- Mục tiêu:
- Tiếp tục làm quen với bài toán giải bằng hai bước tính.
- Vận dụng để giải quyết một số bài toán và tình huống gắn với thực tế.
- Cách tiến hành:
Bài 4. (Làm việc nhóm)
a)
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
- GV cùng HS tóm tắt:
+ 1 HS Đọc đề bài.
+ HS trả lời
+ HS cùng tóm tắt bài toán với
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- GV khai thác:
+ Sóc em có mấy quả thông?
+ Số quả thông của Sóc anh thế nào so với số quả
thông của Sóc em?
+ Muốn biết cả hai anh em nhà sóc bao nhiêu
quả thông ta phải biết được điều gì?
- GV chia lớp thành các nhóm 4, thảo luận làm
bài trên phiếu bài tập nhóm.
- Gọi các nhóm trình bày, HS nhận xét lẫn nhau.
- GV nhận xét tuyên dương các nhóm.
- Gv lưu ý: Đây là bài toán có 2 bước tính và có
liên quan đến hai phép tính cộng và nhân.
- Tương tự, GV cho HS làm bài a và b vào vở bài
tập
a) Xe ô tô nhỏ chở được 7 người, xe ô tô to chở
được số người gấp 5 lần xe ô tô nhỏ. Hỏi cả hai xe
ô tô đó chở được bao nhiêu người?
b) Nhà Thịnh nuôi 9 con vịt, nuôi số gà gấp 6 lần
số vịt. Hỏi nhà Thịnh nuôi tất cả bao nhiêu con vịt
GV.
+ Sóc em có 8 quả thông
+ Số quả thông của sóc anh gấp
3 lần số quả thông của sóc em.
+ Phải biết được số quả thông
của sóc anh.
- HS làm việc nhóm 4. Thảo
luận hoàn thành bài tập vào
phiếu bài tập nhóm.
Bài giải
Số quả thông của sóc anh là:
8 × 3 = 24 (quả)
Số quả thông của hai anh em
là:
8 + 24 = 32 (quả)
Đáp số: 32 quả thông
- Các nhóm nhận xét lẫn nhau.
+ HS làm bài tập vào vở.
a) Bài giải
Số người xe ô to chở
được là:
7 × 5 = 35 (người)
Cả hai xe chở được số người là:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
và gà?
- GV thu bài và chấm một số bài xác xuất.
- GV nhận xét từng bài, tuyên dương.
- Gv lưu ý: Đây là bài toán có 2 bước tính và có
liên quan đến hai phép tính cộng và nhân.
Bài 5: (Làm việc cá nhân)
Hai lớp 3A 3B cùng tham gia trò chơi kéo co,
lớp 3A có 25 bạn, lớp 3B có 23 bạn. Số bạn tham
gia được chia đều thành 4 đội. Hỏi mỗi đội
bao nhiêu bạn?
- GV gọi HS đọc đề bài
- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
- GV cùng HS tóm tắt:
Lớp 3A: 25 bạn
Lớp 3B: 23 bạn
Số bạn tham gia chia đều thành 4 đội
Mội đội: ... bạn?
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập
- GV chiếu bài 1 - 2 HS, gọi HS đọc bài làm của
mình.
35 + 7 = 42 (người)
Đáp số: 42 người
b) Bài giải
Số gà nhà Thịnh nuôi được là:
9 × 6 = 54 (con)
Nhà Thịnh nuôi tất cả số con gà
và con vịt là:
54 + 9 = 63 (con)
Đáp số: 63 con
- HS nộp vở bài tập.
- HS lắng nghe.
- HS đọc đề bài
- HS trả lời
- HS cùng GV tóm tắt bài toán
Bài giải
Số bạn tham gia chơi của hai
lớp là:
25 + 23 = 48 (bạn)
Số bạn tham gia chơi của mỗi
đội là:
48 : 4 = 12 (bạn)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- GV mời HS khác nhận xét bài của bạn.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Gv lưu ý: Đây là bài toán có 2 bước tính và có
liên quan đến hai phép tính cộng và chia.
Đáp số: 12 bạn
- HS nhận xét bài bạn
- Hs lắng nghe
3. Vận dụng:
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
Một đoàn tàu chạy tuyến Hà Nội - Lào Cai,
đến ga Yên Bái 58 hành khách xuống tàu
27 hành khách lên tàu. Tàu tiếp tục chạy về ga
Lào Cai, lúc này tất cả 91 hành khách trên
tàu. Hỏi trước khi tàu dừng tại ga Yên Bái, trên
tàu có bao nhiêu hành khách?
- GV cho HS nêu yêu cầu bài 6
- Bài toán cho biết gì và hỏi gì?
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.
- GV chiếu bài 1 - 2 HS, gọi HS đọc bài làm của
mình.
- HS khác nhận xét bài bạn
- GV nhận xét, chốt Đ/S
- GV yêu cầu HS cùng bàn đổi vở kiểm tra chéo
bài bạn.
- HS nêu yêu cầu bài 6.
- HS TL
- HS làm bài vào vở
Bài giải
Khi về đến Lào Cai, số khách
cũ còn ngồi trên tàu là:
91 – 27 = 64 (hành khách)
Trước khi tàu dừng tại ga Yên
Bái, số hành khách trên tàu
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Môn: Toán
Ngày dạy: .../.../... Lớp: ... TUẦN 13
2. NHÂN, CHIA CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1 000
GIẢI BÀI TOÁN CÓ ĐẾN HAI BƯỚC TÍNH (TIẾT 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Làm quen với bài toán giải bằng hai bước tính.
- Vận dụng để giải quyết một số bài toán và tình huống gắn với thực tế.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng
nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tích cực trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.


+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: An có 15 bông hoa, Hà có ít hơn An 5 + Trả lời:
bông hoa. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu bông hoa? A. 10 bông hoa B. 25 bông hoa + Trả lời C. 35 bông hoa - HS lắng nghe.
+ Câu 2: Lan có 10 cái bút chì, Nam có nhiều hơn
Lan 2 cái bút chì. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu cái bút chì? A. 12 cái B. 18 cái C. 22 cái
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập: - Mục tiêu:
- Tiếp tục làm quen với bài toán giải bằng hai bước tính.
- Vận dụng để giải quyết một số bài toán và tình huống gắn với thực tế. - Cách tiến hành:
Bài 4. (Làm việc nhóm) a)
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. + 1 HS Đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? + HS trả lời - GV cùng HS tóm tắt:
+ HS cùng tóm tắt bài toán với

GV. - GV khai thác:
+ Sóc em có mấy quả thông? + Sóc em có 8 quả thông
+ Số quả thông của Sóc anh thế nào so với số quả + Số quả thông của sóc anh gấp thông của Sóc em?
3 lần số quả thông của sóc em.
+ Muốn biết cả hai anh em nhà sóc có bao nhiêu + Phải biết được số quả thông
quả thông ta phải biết được điều gì? của sóc anh.
- GV chia lớp thành các nhóm 4, thảo luận và làm - HS làm việc nhóm 4. Thảo
bài trên phiếu bài tập nhóm.
luận và hoàn thành bài tập vào phiếu bài tập nhóm. Bài giải
Số quả thông của sóc anh là: 8 × 3 = 24 (quả)
Số quả thông của hai anh em là: 8 + 24 = 32 (quả)
- Gọi các nhóm trình bày, HS nhận xét lẫn nhau. Đáp số: 32 quả thông
- GV nhận xét tuyên dương các nhóm.
- Các nhóm nhận xét lẫn nhau.
- Gv lưu ý: Đây là bài toán có 2 bước tính và có
liên quan đến hai phép tính cộng và nhân.
- Tương tự, GV cho HS làm bài a và b vào vở bài tập
+ HS làm bài tập vào vở.
a) Xe ô tô nhỏ chở được 7 người, xe ô tô to chở a) Bài giải
được số người gấp 5 lần xe ô tô nhỏ. Hỏi cả hai xe Số người mà xe ô tô to chở
ô tô đó chở được bao nhiêu người? được là: 7 × 5 = 35 (người)
b) Nhà Thịnh nuôi 9 con vịt, nuôi số gà gấp 6 lần
Cả hai xe chở được số người là:
số vịt. Hỏi nhà Thịnh nuôi tất cả bao nhiêu con vịt

và gà? 35 + 7 = 42 (người) Đáp số: 42 người b) Bài giải
Số gà nhà Thịnh nuôi được là: 9 × 6 = 54 (con)
Nhà Thịnh nuôi tất cả số con gà
- GV thu bài và chấm một số bài xác xuất. và con vịt là:
- GV nhận xét từng bài, tuyên dương. 54 + 9 = 63 (con)
- Gv lưu ý: Đây là bài toán có 2 bước tính và có Đáp số: 63 con
liên quan đến hai phép tính cộng và nhân. - HS nộp vở bài tập. - HS lắng nghe.
Bài 5: (Làm việc cá nhân)
Hai lớp 3A và 3B cùng tham gia trò chơi kéo co,
lớp 3A có 25 bạn, lớp 3B có 23 bạn. Số bạn tham
gia được chia đều thành 4 đội. Hỏi mỗi đội có
bao nhiêu bạn?
- GV gọi HS đọc đề bài
- Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - GV cùng HS tóm tắt: Lớp 3A: 25 bạn - HS đọc đề bài Lớp 3B: 23 bạn - HS trả lời
Số bạn tham gia chia đều thành 4 đội
- HS cùng GV tóm tắt bài toán Mội đội: ... bạn? Bài giải
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập
Số bạn tham gia chơi của hai
- GV chiếu bài 1 - 2 HS, gọi HS đọc bài làm của lớp là: mình. 25 + 23 = 48 (bạn)
Số bạn tham gia chơi của mỗi đội là: 48 : 4 = 12 (bạn)


zalo Nhắn tin Zalo