Giáo án Hai dạng phương trình quy về phương trình quy về phương trình bậc hai Toán 10 Cánh diều

612 306 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: Toán Học
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 13 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Toán học 10 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Giáo án Toán 10 Học kì 1 Cánh diều

    Bộ giáo án Toán 10 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    Word 294 1.1 K 546 lượt tải
    180.000 ₫
    180.000 ₫
  • Bộ giáo án Toán học 10 Cánh diều năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán học 10 Cánh diều
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(612 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 5: HAI DẠNG PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI
(2 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Giải được phương trình chứa căn dạng
a x
2
+bx+c=
mx
2
+nx + p
(với a
m),
a x
2
+bx+c=¿
dx + e (với a
d
2
) .
Vận dụng được cách giải hai dạng phương trình quy về phương trình bậc hai
vào giải quyết một số bài toán thực tiễn.
2. Năng lực
- Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
- Năng lực riêng:
Rèn luyện năng lực mô hình hóa toán học và năng lực giải quyết vấn đề toán
học thông qua các bài toán thực tiễn, năng lực sử dụng công cụ, phương tiện
toán học.
3. Phẩm chất
ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá sáng tạo, ý thức làm việc
nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học, thước thẳng có
chia khoảng, phiếu học tập.
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- HS được đặt vào tình huống vấn đề từ đó thấy được nhu cầu để tìm hiểu giải
phương trình.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS có dự đoán về cách tìm giá trị của x.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:
Hai ô xuất phát tại cùng một thời điểm với vận tốc trung bình như nhau 40
km/h từ hai vị trí A B trên hai con đường vuông góc với nhau để đi về bến O
giao của hai con đường. Vị trí A cách bến 8 km, vị trí B cách bến 7 km. Gọi x
thời gian hai xe bắt đầu chạy cho tới khi cách nhau 5 km.
Bạn Dương xác định được x thoả mãn phương trình
(840 x )
2
+(740 x)
2
= 5
Làm thế nào để tìm được giá trị của x?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, suy nghĩ trả lời câu
hỏi.
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ
sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới: "Hai dạng phương trình quy về phương trình bậc hai".
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Giải phương trình có dạng
f (x)=
g(x )
(I)
a) Mục tiêu:
- HS giải được phương trình chứa căn có dạng:
f (x)=
g(x )
b) Nội dung:
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ làm Luyện
tập 1, đọc hiểu các Ví dụ.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, giải được phương trình dạng
f (x)=
g(x )
.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV giới thiệu về dạng phương trình:
f (x)=
g(x )
, trong đó f(x) g(x) lần
lượt dạng ax
2
+ bx + c g(x) =
mx
2
+ nx + p. Tuy nhiên GV nhấn
mạnh hệ số a và m có thể bằng 0.
- GV dẫn dắt:
+ Nếu phương trình không căn:
thì ta thể giải
được phương trình này không? Đây
dạng phương trình nào?
I. Giải phương trình dạng
f (x)=
g(x )
(I)
(f(x) = ax
2
+ bx + c g(x) = mx
2
+
nx + p với a
m, a hoặc m có thể bằng
0).
Để giải phương trình (I), ta làm
như sau:
Bước 1. Bình phương hai vế của (I)
dẫn đến phương trình f(x) = g(x) rồi
tìm nghiệm của phương trình này.
Bước 2. Thay từng nghiệm của
phương trình f(x) = g(x) vào bất
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
(Đó là phương trình bậc hai một ẩn).
+ Vậy làm thế nào để mất căn thức
của phương trình
a x
2
+bx+c=
m x
2
+nx+ p
?
(Phải bình phương hai vế).
+ Phương trình xuất hiện hai căn
thức, để căn thức nghĩa thì phải
điều kiện gì?
(
f (x) 0
g(x) 0
).
+ Gv nhấn mạnh: không phải mọi
nghiệm của phương trình f(x) = g(x)
đều nghiệm của phương trình
f (x)=
g(x )
.
+ GV lưu ý f(x) = g(x) nên ta chỉ
cần xét điều kiện
f (x) 0
hoặc g
(x) 0.
- HS khái quát các bước giải phương
trình. GV chuẩn hóa kiến thức.
- GV chú ý cho HS về thử lại nghiệm.
- HS đọc Ví dụ 1. GV nêu câu hỏi:
+ Để giải phương trình ta cần thực
hiện những bước nào?
+ Khi đã tìm được nghiệm của
phương trình (2) thì ta nên thử lại giá
trị xem có là nghiệm không bằng cách
thử vào bất phương trình nào?
(Thử vào bất phương trình:
x4 0 ¿
.
phương trình f(x)
0 (hoặc g(x)
0).
Nghiệm nào thoả mãn bất phương
trình đó thì giữ lại, nghiệm nào không
thoả mãn thì loại đi.
Bước 3. Trênsở những nghiệm giữ
lại Bước 2, ta kết luận nghiệm của
phương trình (I).
Chú ý:
+ Trong hai bất phương trình f(x)
0
g(x)
0, ta thường chọn bất
phương trình có dạng đơn giản hơn để
thực hiện Bước 2.
+ Người ta thường chứng minh được
rằng tập hợp (số thực) giữ lại Bước
2 chính tập nghiệm của phương
trình (I).
Ví dụ 1, 2 (SGK – tr57)
Luyện tập 1:
3 x
2
4 x +1=
x
2
+ x1
(1)
Bình phương hai vế của phương trình
(1) ta được:
3 x
2
4 x +1=x
2
+x1
2x
2
– 5x + 2 = 0
x = 2 hoặc x =
1
2
Thay lần lượt 2 giá trị x = 2 x =
1
2
vào
x
2
+ x1
0 ta thấy chỉ x = 2
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- HS đọc Ví dụ 2.
- HS áp dụng làm Luyện tập 1. GV
gọi 2 HS lên bảng trình bày để so
sánh kết quả.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp
nhận kiến thức, hoàn thành các yêu
cầu.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS giơ tay phát biểu, trình bày bài.
- Đại diện nhóm trình bày các câu trả
lời, các nhóm kiểm tra chéo.
- HS lắng nghe, nhận xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV
tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng
tâm yêu cầu HS ghi chép đầy đủ
vào vở.
thoả mãn bất phương trình.
Vậy x = 2 là nghiệm của phương trình
đã cho.
Hoạt động 2: Giải phương trình có dạng
f
(
x
)
=g
(
x
)
(II)
a) Mục tiêu:
- HS giải được phương trình dạng
f
(
x
)
=g
(
x
)
.
b) Nội dung:
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ làm Luyện
tập 2, đọc hiểu các Ví dụ.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, giải được phương trình dạng
f
(
x
)
=g
(
x
)
.
d) Tổ chức thực hiện:
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
BÀI 5: HAI DẠNG PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI (2 TIẾT) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
 Giải được phương trình chứa căn có dạng √a x2+bx+c=√mx2+nx + p(với a m),
a x2+bx+c=¿ dx + e (với ad2) .
 Vận dụng được cách giải hai dạng phương trình quy về phương trình bậc hai
vào giải quyết một số bài toán thực tiễn. 2. Năng lực
- Năng lực chung:
 Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
 Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
 Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
- Năng lực riêng:
 Rèn luyện năng lực mô hình hóa toán học và năng lực giải quyết vấn đề toán
học thông qua các bài toán thực tiễn, năng lực sử dụng công cụ, phương tiện toán học. 3. Phẩm chất
 Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc
nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
 Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học, thước thẳng có
chia khoảng, phiếu học tập.


2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
- HS được đặt vào tình huống có vấn đề từ đó thấy được nhu cầu để tìm hiểu giải phương trình.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS có dự đoán về cách tìm giá trị của x.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:
Hai ô tô xuất phát tại cùng một thời điểm với vận tốc trung bình như nhau là 40
km/h từ hai vị trí A B trên hai con đường vuông góc với nhau để đi về bến O
giao của hai con đường. Vị trí A cách bến 8 km, vị trí B cách bến 7 km. Gọi x
thời gian hai xe bắt đầu chạy cho tới khi cách nhau 5 km.
Bạn Dương xác định được x thoả mãn phương trình √ 2 2
(8−40 x ) +(7−40 x) = 5
Làm thế nào để tìm được giá trị của x?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, suy nghĩ trả lời câu hỏi.


Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới: "Hai dạng phương trình quy về phương trình bậc hai".
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Giải phương trình có dạng f (x)=√g(x) (I) a) Mục tiêu:
- HS giải được phương trình chứa căn có dạng: √f (x)=√g(x) b) Nội dung:
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ làm Luyện
tập 1, đọc hiểu các Ví dụ.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, giải được phương trình dạng
f (x)=√g(x ).
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
I. Giải phương trình có dạng
- GV giới thiệu về dạng phương trình: √f (x)=√g(x) (I)
f (x)=√g(x), trong đó f(x) và g(x) lần (f(x) = ax2 + bx + c và g(x) = mx2 +
lượt có dạng ax2 + bx + c và g(x) = nx + p với a≠m, a hoặc m có thể bằng
mx2 + nx + p. Tuy nhiên GV nhấn 0).
mạnh hệ số a và m có thể bằng 0.
Để giải phương trình (I), ta làm - GV dẫn dắt: như sau:
+ Nếu phương trình không có căn: Bước 1. Bình phương hai vế của (I)
a x2+bx+c=m x2+nx + p thì ta có thể giải dẫn đến phương trình f(x) = g(x) rồi
được phương trình này không? Đây là tìm nghiệm của phương trình này.
dạng phương trình nào?
Bước 2. Thay từng nghiệm của
phương trình f(x) = g(x) vào bất


(Đó là phương trình bậc hai một ẩn).
phương trình f(x) 0 (hoặc g(x) 0).
+ Vậy làm thế nào để mất căn thức Nghiệm nào thoả mãn bất phương của phương
trình trình đó thì giữ lại, nghiệm nào không
a x2+bx+c=√m x2+nx+ p? thoả mãn thì loại đi.
(Phải bình phương hai vế).
Bước 3. Trên cơ sở những nghiệm giữ
+ Phương trình xuất hiện hai căn lại ở Bước 2, ta kết luận nghiệm của
thức, để căn thức có nghĩa thì phải có phương trình (I). điều kiện gì? Chú ý:
(f (x)0 và g(x)0).
+ Trong hai bất phương trình f(x) 0
+ Gv nhấn mạnh: không phải mọi và g(x) 0, ta thường chọn bất
nghiệm của phương trình f(x) = g(x) phương trình có dạng đơn giản hơn để
đều là nghiệm của phương trình thực hiện Bước 2.
f (x)=√g(x).
+ Người ta thường chứng minh được
+ GV lưu ý vì f(x) = g(x) nên ta chỉ rằng tập hợp (số thực) giữ lại ở Bước
cần xét điều kiện f (x)0 hoặc g(x)0.
2 chính là tập nghiệm của phương
- HS khái quát các bước giải phương trình (I).
trình. GV chuẩn hóa kiến thức.
Ví dụ 1, 2 (SGK – tr57)
- GV chú ý cho HS về thử lại nghiệm. Luyện tập 1:
- HS đọc Ví dụ 1. GV nêu câu hỏi:
√3 x2−4 x+1=√x2+ x−1 (1)
+ Để giải phương trình ta cần thực Bình phương hai vế của phương trình
hiện những bước nào? (1) ta được:
+ Khi đã tìm được nghiệm của 3 x2−4 x+1=x2+x−1
phương trình (2) thì ta nên thử lại giá ⟺ 2x2 – 5x + 2 = 0
trị xem có là nghiệm không bằng cách 1 ⟺ x = 2 hoặc x = 2
thử vào bất phương trình nào? 1
Thay lần lượt 2 giá trị x = 2 và x =
(Thử vào bất phương trình: x−40¿. 2
vào x2+ x−1 0 ta thấy chỉ có x = 2


zalo Nhắn tin Zalo