Giáo án Hàm số và đồ thị Toán 10 Cánh diều

742 371 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: Toán Học
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 21 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Toán học 10 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • 1

    Giáo án Toán 10 Học kì 1 Cánh diều

    Bộ giáo án Toán 10 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

    Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

    Word 294 1 K 490 lượt tải
    180.000 ₫
    180.000 ₫
  • Bộ giáo án Toán học 10 Cánh diều năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán học 10 Cánh diều
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(742 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG III: HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ
BÀI 1: HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ (5 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
Nhận biết được những hình thực tế (dạng bảng, biểu đồ, công thức) dẫn
đến khái niệm hàm số.
tả được các khái niệm bản về hàm số: định nghĩa hàm số, tập xác
định, tập giá trị, hàm số đồng biến, hàm số nghịch biến, đồ thị của hàm số.
Mô tả được các đặc trưng hình học của đồ thị hàm số đồng biến, nghịch biến.
Vận dụng được kiến thức của hàm số vào giải quyết bài toán thực tiễn
2. Năng lực
- Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
- Năng lực riêng:
Tư duy và lập luận toán học.
hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học: Vận dụng kiến thức của
hàm số ví dụ xây dựng hàm số bậc nhất dựa trên những khoảng khác nhau để
tính số tiền y (phải trả) theo số phút gọi x đối với một gói cước điện thoại,..
Giao tiếp toán học, sử dụng phương tiện toán học.
3. Phẩm chất
ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá sáng tạo, ý thức làm việc
nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học, thước thẳng có
chia khoảng, phiếu học tập.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- HS tiếp cận với tri thức về nhà toán học Galileo Galilei và thí nghiệm của ông, từ
đó được gợi vấn đề về bài học.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ về câu hỏi mở đẩu.
c) Sản phẩm: HS bước đầu có hình dung về nội dung bài học.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu
Galileo Galilei (1564 1642), sinh tại thành phố Pisa (Italia), nhà bác học đại
của thời Phục Hưng. Ông được mệnh danh “cha đẻ của khoa học hiện đại”.
Trước Galileo, người ta tin rằng vật nặng rơi nhanh hơn vật nhẹ, ông đã bác bỏ điều
này bằng thí nghiệm nổi tiếng tháp nghiêng Pisa. Từ thí nghiệm của Galileo, các
nhà khoa học sau này được truyền cảm hứng rằng chúng ta thể rút ra tri thức
khoa học từ các quy luật khách quan của tự nhiên, chứ không phải từ niềm tin.
Làm thế nào để tả được mối liên hệ giữa thời gian t quãng đường đi được S
của vật rơi tự do? Làm thế nào để có được hình ảnh minh hoạ mối liên hệ giữa hai
đại lượng đó?
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS đưa ra những nhận định ban đầu.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới: "Để trả lời cho câu hỏi này cũng như hiểu hơn về hàm số,
chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài ngày hôm nay".
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Hàm số.
a) Mục tiêu:
- HS nhận dạng và thể hiện được khái niệm hàm số.
- HS mô tả được các khái niệm cơ bản về hàm số: tập xác định, tập giá trị.
- HS nêu được cách cho hàm số: cho bằng một công thức; hàm số cho bằng nhiều
công thức, hàm số không cho bằng công thức (bảng, biểu đồ,..)
b) Nội dung:
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ làm các
HĐ1, 2,3, Luyện tập 1, 2, 3, đọc hiểu các Ví dụ.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, nhận biết được hàm số, xác
định được tập xác định, tính giá trị hàm số tại giá trị của x cho trước.
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV cho HS thực hiện HĐ1,
HĐ2 theo nhóm đôi.
- GV dẫn dắt: HĐ1 ta thấy với
giá trị của t cho tương ứng một
giá trị của S, HĐ2 mỗi giá trị
của x cho tương ứng một giá trị
của y.
Trong trường hợp đó S gọi là hàm
số của t, y được gọi là hàm số của
x.
+ Một cách tổng quát các giá trị x
y thỏa mãn điều thì y hàm
số của x?
- HS trả lời, GV chuẩn hóa kiến
thức giới thiệu: biến số, hàm
số, tập xác định các hiệu của
hàm số.
I. Hàm số
1. Định nghĩa
HĐ1:
a. Thay t = 1 vào S ta được:
S =
1
2
.9,8.1
2
= 4,9 (m)
Thay t = 2 vào S ta được:
S =
1
2
.9,8.2
2
= 19,6 (m)
b. Với mỗi giá trị của t 1 giá trị tương
ứng của S.
HĐ2:
a.
Ta có: y = – 200x
2
+ 92 000x – 8 400 000
(1)
Thay x = 100 vào (1) ta được:
y = 200.200
2
+ 92 000.100 8 400 000
= – 1 200 000
Thay x = 200 vào (1) ta được:
y = 200.200
2
+ 92 000.200 8 400 000
= 2 000 000
b. Với mỗi giá tr của x, một giá trị
tương ứng của y
Kết luận:
Cho tập hợp rỗng
D R
. Nếu với mỗi giá
trị của x thuộc
D
một và chỉ một giá trị
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- HS đọc dụ 1. GV cho HS
trình bày, giải thích lại.
- HS làm Luyện tập 1. GV hướng
dẫn.
+ Làm thế nào để xác định c
là hàm số của t không?
+ Gợi ý thêm: Mỗi giá trị của t
tương ứng với bao nhiêu giá trị
của c?
- GV dẫn dắt: một số cách cho
một hàm số
+ Ta cùng đi tìm hiểu cách cho
hàm số bằng công thức hay biểu
thức
- HS thực hiện HĐ3. GV:
+ b) Xác định x để các phép toán
trong mỗi biểu thức thực hiện
được.
+ GV giới thiệu đây cách cho
hàm số bằng một công thức.
+ GV giới thiệu tập hợp
D=¿
tập hợp tất cả các số thực x sao
cho biểu thức
x2
nghĩa, khi
đó
D=¿
gọi tập xác định của
tương ứng của y thuộc tập hợp số thực
R
thì ta có một hàm số.
Ta gọi xbiến số và y là hàm số của x.
Tập hợp D được gọi tập xác định của
hàm số.
Kí hiệu hàm số: y = f(x),
Ví dụ 1 (SGK – tr32)
Luyện tập 1:
c hàm số của t mỗi giá trị của t chỉ
cho đúng một giá trị của c.
2. Cách cho hàm số
a. Hàm số cho bằng một công thức
HĐ3:
a. Biểu thức xác định của hàm số (1)
(2) lần lượt là 2x + 1 và
x2
b. Biểu thức 2x + 1 nghĩa với mọi
x R
Biểu thức
x2
có nghĩa khi x – 2
0
x
2.
Kết luận:
Tập xác định của hàm số y = f(x) tập
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
CHƯƠNG III: HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ
BÀI 1: HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ (5 TIẾT) I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
 Nhận biết được những mô hình thực tế (dạng bảng, biểu đồ, công thức) dẫn đến khái niệm hàm số.
 Mô tả được các khái niệm cơ bản về hàm số: định nghĩa hàm số, tập xác
định, tập giá trị, hàm số đồng biến, hàm số nghịch biến, đồ thị của hàm số.
 Mô tả được các đặc trưng hình học của đồ thị hàm số đồng biến, nghịch biến.
 Vận dụng được kiến thức của hàm số vào giải quyết bài toán thực tiễn 2. Năng lực
- Năng lực chung:
 Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá.
 Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm.
 Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
- Năng lực riêng:
 Tư duy và lập luận toán học.
 Mô hình hóa toán học, giải quyết vấn đề toán học: Vận dụng kiến thức của
hàm số ví dụ xây dựng hàm số bậc nhất dựa trên những khoảng khác nhau để
tính số tiền y (phải trả) theo số phút gọi x đối với một gói cước điện thoại,..
 Giao tiếp toán học, sử dụng phương tiện toán học. 3. Phẩm chất
 Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc
nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.


 Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến
thức theo sự hướng dẫn của GV.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học, thước thẳng có
chia khoảng, phiếu học tập.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng
nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu:
- HS tiếp cận với tri thức về nhà toán học Galileo Galilei và thí nghiệm của ông, từ
đó được gợi vấn đề về bài học.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ về câu hỏi mở đẩu.
c) Sản phẩm: HS bước đầu có hình dung về nội dung bài học.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu
Galileo Galilei (1564 – 1642), sinh tại thành phố Pisa (Italia), là nhà bác học vĩ đại
của thời kì Phục Hưng. Ông được mệnh danh là “cha đẻ của khoa học hiện đại”.
Trước Galileo, người ta tin rằng vật nặng rơi nhanh hơn vật nhẹ, ông đã bác bỏ điều
này bằng thí nghiệm nổi tiếng ở tháp nghiêng Pisa. Từ thí nghiệm của Galileo, các
nhà khoa học sau này được truyền cảm hứng rằng chúng ta có thể rút ra tri thức
khoa học từ các quy luật khách quan của tự nhiên, chứ không phải từ niềm tin.
Làm thế nào để mô tả được mối liên hệ giữa thời gian t và quãng đường đi được S
của vật rơi tự do? Làm thế nào để có được hình ảnh minh hoạ mối liên hệ giữa hai đại lượng đó?


Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS đưa ra những nhận định ban đầu.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt
HS vào bài học mới: "Để trả lời cho câu hỏi này cũng như hiểu rõ hơn về hàm số,
chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài ngày hôm nay".
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Hàm số. a) Mục tiêu:
- HS nhận dạng và thể hiện được khái niệm hàm số.
- HS mô tả được các khái niệm cơ bản về hàm số: tập xác định, tập giá trị.
- HS nêu được cách cho hàm số: cho bằng một công thức; hàm số cho bằng nhiều
công thức, hàm số không cho bằng công thức (bảng, biểu đồ,..) b) Nội dung:
HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ làm các
HĐ1, 2,3, Luyện tập 1, 2, 3, đọc hiểu các Ví dụ.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, nhận biết được hàm số, xác
định được tập xác định, tính giá trị hàm số tại giá trị của x cho trước.


d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. Hàm số
- GV cho HS thực hiện HĐ1, 1. Định nghĩa HĐ2 theo nhóm đôi. HĐ1:
- GV dẫn dắt: Ở HĐ1 ta thấy với a. Thay t = 1 vào S ta được:
giá trị của t cho tương ứng một 1 S = .9,8.12 = 4,9 (m) 2
giá trị của S, ở HĐ2 mỗi giá trị Thay t = 2 vào S ta được:
của x cho tương ứng một giá trị 1 của y. S = .9,8.22 = 19,6 (m) 2
Trong trường hợp đó S gọi là hàm b. Với mỗi giá trị của t có 1 giá trị tương
số của t, y được gọi là hàm số của ứng của S. x. HĐ2:
+ Một cách tổng quát các giá trị x a.
và y thỏa mãn điều gì thì y là hàm Ta có: y = – 200x2 + 92 000x – 8 400 000 số của x? (1)
Thay x = 100 vào (1) ta được:
y = – 200.2002 + 92 000.100 – 8 400 000 = – 1 200 000
Thay x = 200 vào (1) ta được:
y = – 200.2002 + 92 000.200 – 8 400 000
- HS trả lời, GV chuẩn hóa kiến = 2 000 000
thức và giới thiệu: biến số, hàm b. Với mỗi giá trị của x, có một giá trị
số, tập xác định và các kí hiệu của tương ứng của y hàm số. Kết luận:
Cho tập hợp rỗng D ⊂R. Nếu với mỗi giá
trị của x thuộc D có một và chỉ một giá trị


zalo Nhắn tin Zalo