Giáo án Hô hấp ở động vật Sinh học 11 Chân trời sáng tạo

209 105 lượt tải
Lớp: Lớp 11
Môn: Sinh Học
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File:
Loại: Tài liệu lẻ


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Sinh học 11 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Sinh học 11 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Sinh học 11 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(209 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
BÀI 9. HÔ HẤP Ở ĐỘNG VẬT
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
- Phân tích được vai trò của hô hấp ở động vật.
- Dựa vào hình ảnh, sơ đồ, trình bày được các hình thức trao đổi khí.
- Giải thích được một số hiện tượng trong thực tiễn liên quan đến các hình thức
trao đổi khí.
- Tìm hiểu được các bệnh về đường hô hấp.
- Giải thích được tác hại của ô nhiễm môi trường không khí đến hấp tác
hại của thuốc lá đối với sức khỏe.
- Vận dụng hiểu biết về hấp trao đổi khí đề phòng các bệnh về đường
hấp.
- Trình bày được ý nghĩa của việc xử phạt người hút thuốc nơi công cộng
cấm trẻ em dưới 16 tuổi hút thuốc lá.
- Giải thích được vai trò của thể dục, ththao; thực hiện được việc tập thdục,
thể thao đều đặn.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết lựa chọn nội dung, ngôn ngữ phương
tiện giao tiếp khi thảo luận nhóm và các nội dung về hô hấp ở động vật..
- Năng lực tự chủ tự học: Luôn chủ động, tích cực tìm hiểu quá trình dinh
dưỡng và tiêu hóa động vật qua các nguồn học liệu khác nhau và xử
thông tin thu được.
Năng lực riêng:
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
- Năng lực nhận thức sinh học:
o Phân ch được vai trò của hấp động vật: trao đổi khí vơi môi trường
và hô hấp tế bào.
o Dựa vào hình ảnh, đồ, trình y được các hình thức trao đổi khí: qua bề
mặt cơ thể, ống khí, mang, phổi.
o Giải thích được c hại của ô nhiễm không khí đến hấp tác hại của
thuốc lá đối với sức khỏe.
o Trình y được ý nghĩa của việc xử phạt người hút thuốc nơi công cộng
và cấm trẻ em dưới 16 tuổi hút thuốc lá,
o Giải thích được vai trò của thể dục, thể thao; thực hiện được việc tập luyện
thể dục, thể thao đều đặn.
- Năng lực tìm hiểu thế giới sống: Tìm hiểu được các bệnh về đường hô hấp.
- Năng lực vận dụng kiến thức, năng đã học: Giải thích được một shiện
tượng trong thực tiễn, dụ: nuôi tôm, thường cần máy sục khí oxygen,
nuôi ếch cần chú ý giữ môi trường ẩm ướt,..; vận dụng hiểu biết về hấp,
trao đổi khí để phòng các bệnh về đường hô hấp.
3. Phẩm chất
- Tham gia tích cực các hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
- Có niềm say mê, hứng thứ với việc khám phá và học tập môn sinh học.
- Chủ động, ch cực tham gia vận động người khác vận động người khác tham
gia các hoạt động chăm sóc và bảo vệ sức khỏe hệ hô hấp.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
- Giáo án, SHS, SGV, SBT sinh học 11.
- Máy tính, máy chiếu( nếu có).
2. Đối với học sinh
- SHS sinh học 11.
- Tranh ảnh, tư liệu có liên quan đén nội dung bài học và dụng cụ học tập.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG ( MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Đưa ra các câu hỏi thực tế gần gũi để khơi gợi hứng thú học tập.
b) Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi theo ý kiến cá nhân.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV đưa ra u hỏi: “Tế bào hồng cầu trong máu vai trò vận chuyển O
2
từ phổi
đến các tế bào và vận chuyển CO
2
từ tế bào về phổi.
Tại sao những người sống vùng núi cao số lượng hồng cầu trong máu lại
tăng lên so với khi sống ở vùng đồng bằng?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi mở đầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Các học sinh xung phong phát biểu trả lời.
Bước 4: Kết luận và nhận xét:
- Đáp án: Người sống vùng núi cao có hàm lượng hồng cầu trong máu cao hơn
người sống ở vùng đồng bằng càng ở trên cao, không khí càng loãng, lượng O
2
trong không khí thấp làm giảm sự kết hợp của O
2
và hemoglobin. Do đó, số lượng
tế bào hồng cầu trong máu phải tăng để đảm bảo nhu cầu O
2
cho các hoạt động
sống của cơ thể. Đây được gọi là tăng sinh hồng cầu.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
GV nhận xét, đánh giá dẫn vào bài: Thông qua câu hỏi vừa rồi, ta đã biết
được nguyên nhân sao người sống vùng núi cao m lượng hồng cầu
trong máu cao hơn người sống vùng đồng bằng. Vậy hấp người
động vật là , quá trình này diễn ra cụ th như thế nào chúng ta sẽ cùng đi
tìm hiểu Bài 9. Hô hấp ở động vật.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của hô hấp ở động vật
a) Mục tiêu: Phân ch được vai trò của hấp động vật: trao đổi khí với môi
trường và hô hấp tế bào
b) Nội dung: GV sử dụng phương pháp hỏi - đáp kết hợp thuậ think - pair -
share để hướng dẫn và gợi ý cho HS thảo luận nội dung trong SGK.
c) Sản phẩm: Khái niệm hô hấp, đáp án câu hỏi 1, 2 sgk trang 56 và kết luận.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS đọc nội dung trong
sgk nêu khái niệm hô hấp là gì?
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4
trả lời câu hỏi 1, 2 sgk trang 56
đưa ra kết luận về vai tcủa hấp
ở động vật
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS theo dõi, đọc thông tin trong
sgk, thảo luận nhóm hoàn thành
nhiệm vụ.
I. Vai trò của hô hấp ở động vật
- hấp là quá trình thể lấy O
2
từ
môi trường cung cấp cho tế bảo, đồng
thời giải phóng CO
2
.
- Đáp án câu hỏi 1 sgk trang 56:
Quá trình trao đổi O
2
CO
2
giữa
thể với môi trường luôn diễn ra nhằm
đảm bảo các hoạt động sống trong
thể diễn ra bình thường.
- Lấy O
2
từ môi trường bên ngoài cung
cấp cho tế bào, tham gia vào sự oxi hóa
trong tế bào bằng các phản ứng sinh hóa
tạo năng lượng cho các hoạt động sống.
- Thải CO
2
sinh ra từ quá trình chuyển
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Đại diện nhóm HS giơ tay phát biểu
hoặc lên bảng trình bày.
- Một số HS nhóm khác nhận xét, bổ
sung cho bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét kết quả thảo luận
nhóm, thái độ làm việc của các HS
trong nhóm.
- GV tổng quát lại kiến thức trọng
tâm yêu cầu HS ghi chép đầy đủ
vào vở.
hóa trong tế bào ra ngoài môi trường,
đảm bảo cân bằng môi trường bên trong
cơ thể.
→ Đây cũng chính là vai trò của hô hấp.
- Đáp án câu hỏi 2 sgk trang 56:
Quá trình hấp người thú gồm
các giai đoạn: thông khí, trao đổi khí
các quan trao đổi khí, vận chuyển khí
O
2
CO
2
, trao đổi khí tế bào, hô hấp
tế bào. Các giai đoạn này diễn ra liên
tục mối liên quan mật thiết vi
nhau, giai đoạn trước là tiền đcho giai
đoạn sau, đảm bảo cung cấp O
2
cho
hấp tế bào, đồng thời giải phóng CO
2
.
Kết luận: thể động vật thường
xuyên có sự trao đổi khí với môi
trường bên ngoài để cung cấp O
2
cho
hấp tế bào, tạo năng lượng cho các
hoạt động sống đồng thời thải sản
phẩm của hấp tế bào khí CO
2
ra
môi trường ngoài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu các hình thức trao đổi khí ở động vật.
a) Mục tiêu: Dựa vào hình ảnh, sơ đồ, trình bày được các hình thức trao đổi khí:
qua bề mặt cơ thể, ống khí, mang, phổi.
b) Nội dung: GV sử dụng phương pháp trực quan, hỏi - đáp kết hợp phương pháp
dạy học theo nhóm để hướng dẫn và gợi ý cho HS thảo luận nội dung trong sgk.
c) Sản phẩm: Các hình thức trao đổi khí, đáp án câu hỏi 3, 4, 5, 6, 7 sgk.
d) Tổ chức thực hiện
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV giới thiệu các hình thức trao đổi
khí chủ yếu.
- GV chia lớp thành 5 nhóm, mỗi
nhóm thực hiện các nhiệm vụ sau:
+ Nhóm 1: Tìm hiểu về trao đổi khí
qua bề mặt thể trả lời câu hỏi
3, câu hỏi luyện tập.
+ Nhóm 2: Tìm hiểu về trao đổi khí
qua hệ thống ống khí trả lời câu
hỏi 4.
+ Nhóm 3 : Tìm hiểu về trao đổi khí
qua mang và trả lời câu hỏi 5.
+ Nhóm 4: Tìm hiểu trao đổi khí
qua phổi người trả lời câu hỏi
6.
+ Nhóm 5: Tìm hiểu về trao đổi khí
qua phổi ở chim và trả lời câu hỏi 7.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS theo dõi hình ảnh, đọc thông tin
trong sgk, thảo luận nhóm hoàn thành
II. Các hình thức trao đổi khí.
Có bốn hình thức trao đổi khí chyếu là:
+ Trao đổi khí qua bề mt cơ thể
+ Trao đổi khí qua hệ thống ống khí
+ Trao đổi khí qua mang
+ Trao đổi khí qua phổi.
1. Trao đổi khí qua bề mặt cơ thể
- Đáp án câu hỏi 3 sgk trang 57:
Giun đất hình thức trao đổi khí qua bề
mặt thể: O
2
từ môi trường khuếch tán
qua bề mt thể vào trong các mạch
máu dưới da, u giàu O
2
được vận
chuyển đi nuôi thể; máu giàu CO
2
được vận chuyển từ các quan đến các
mạch máu dưới da khuếch tán qua da
để giải phóng vào môi trường.
- Đáp án câu luyện tập sgk trang 57:
Sau cơn mưa, đất bị ngập làm giảm
lượng O
2
trong đất, Giun đt trao đổi khí
qua da nên nếu môi trường đấy thiếu O
2
sẽ ảnh hưởng đến quá trình hấp của
giun. Do đó, giun đất chui lên khỏi mặt
đất để hấp thụ O
2
từ môi trường không
khí.
2. Trao đổi khí qua hệ thống ống khí
- Đáp án câu hỏi 4 sgk trang 57:
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
nhiệm vụ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Đại diện nhóm HS giơ tay phát biểu
hoặc lên bảng trình bày.
- Một số HS nhóm khác nhận xét, bổ
sung cho bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét kết quả thảo luận
nhóm, thái độ m việc của các HS
trong nhóm.
- GV tổng quát lại kiến thức trọng
m yêu cầu HS ghi chép đầy đủ
vào vở.
côn trùng, trao đổi khí được thực hin
nhờ hthống ống khí. Sự thông khí được
thực hiện nhờ sco dãn của phần bụng.
Không khí chứa O
2
từ môi trường vào
thể qua các lỗ khí, được vận chuyển
trong hệ thống ống khí đến các tế bào
thể. CO
2
từ các tế bào thể được vận
chuyển theo hthống ống khí đến các lỗ
khí để thải ra ngoài môi trường.
3. Trao đổi khí quan mang
- Mang quan trao đổi kcủa các
loài động vật sống trong nước. Đơn vị
cấu tạo của mang là cung mang. Mỗi
cung mang hai si mang được tạo
thành từ các phiến mỏng.
- Đáp án câu hỏi 5 sgk trang 58:
trao đổi khí qua mang, hệ thống mao
mạch trên phiến mang nơi diễn ra quá
trình trao đổi khí O
2
CO
2
giữa máu
nước chảy qua phiến mang. Khí O
2
hòa
tan trong nước được khuếch tán vào
máu, đồng thời khí CO
2
từ máu khuếch
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
tán vào nước qua mang nhờ hoạt động
nâng, hạ cương nắp mang phối hợp với
sự đóng, mở khoang miệng.
1. Trao đổi khí qua phổi.
- Đáp án câu hỏi 6 sgk trang 58.
nời, trao đổi khí được thực hiện
các phế năng bên trong phổi: O
2
từ phế
nang vào máu, CO
2
từ máu vào phế nang
theo chế khuếch tán. Hoạt động co
dãn của các hấp làm thay đổi thể
tích lồng ngực dẫn đến sự thông khí
phổi. Khi hít vào, các hấp co lại,
thể tích lồng ngực tăng lên, phổi dãn
rộng ra, áp suất không khí trong phổi
giảm thấp hơn áp suất không khí bên
ngoài, không khí đi từ ngoài vào.
- Đáp án câu hỏi 7 sgk trang 59
chim, trao đổi khí được thực hiện nhờ
hệ thống ống khí bên trong phổi. Khi hít
vào không khí giàu O
2
tkhí quản vào
các túi khí sau phổi; khi thở ra,
không khí giàu O
2
từ các túi khí sau lên
phổi. Nhờ sự phối hợp giữa hệ thống i
khí phổi nên khi hít vào thở ra đều
có không khí giàu O
2
đi qua phổi.
Kết luận: động vật bốn hình thức
trao đổi khí:
+ Qua bề mặt cơ thể
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
+ Qua hệ thống ống khí
+ Qua mang
+ Qua phổi.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về bảo vệ sức khỏe hô hấp
a) Mục tiêu: Giải thích được tác hại của ô nhiễm không khí đến hấp và tác hại
của thuốc đối với sức khỏe; trình y được ý nghĩa của việc xử phạt người hút
thuốc lá nơi công cộng và cấm trẻ em dưới 16 tuổi hút thuốc lá; giải thích được vai
trò của thể dục, thể thao; thực hiện được việc tập luyện thể dục, thể thao đều đặn.
b) Nội dung: GV sử dụng phương pháp hỏi- đáp kết hợp kĩ thuật think-pair- share
để hướng dẫn và gợi ý cho Hs thảo luận nội dung trong sgk.
c) Sản phẩm: Một số bệnh về đường hô hấp, đáp án câu 8, câu vận dụng sgk, các
biện pháp phòng tránh bệnh hô hấp, lợi ích của tập thể dục thể thao đối với hô hấp.
d) Tổ chức thực hiện
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS nêu một số bệnh hô
hấp thường gặp mà các em biết, đồng
nêu nguyên nhân mắc các bệnh
hấp đó.
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4,
thảo luận trả lời câu hỏi 8 sgk trang
69 nêu các biện pháp phòng tránh
III. Bảo vệ sức khỏe hô hấp
1. Các bệnh về đường hô hấp
Một số bệnh hấp thường gặp: viêm
đường hấp trên, viêm phổi, lao phổi,
hen suyn, ung thư phổi,..
Nguyên nhân: dị ứng thời tiết, sự y
lan dịch bệnh qua đường hấp, khói
thuốc lá, ô nhiễm môi trường,..
- Đáp án câu 8 sgk trang 60:
Khói thuốc chứa khoảng 7 000 hóa
chất, trong đó 69 chất y ung thư.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
bệnh về hô hấp.
Sử dụng thuốc gây ra 25 loại bệnh
chủ yếu, trong đó có các bệnh liên quan
đến hô hấp như ung thư phổi, ung t
thanh quản, ung thư khoang miệng, ung
thư vòm hòng, viêm đường hấp,...
Người hít phải khói thuốc cũng có
nguy cơ mắc bệnh tương tự.
* Các biện pháp phòng tránh bệnh về
hô hấp:
- Phòng tránh các c nhân gây hại
xâm nhập vào thể thông qua các
biện pháp như: rửa tay thường xuyên,
vệ sinh mũi họng bằng dung dịch sát
khuẩn phù hợp theo chỉ dẫn của bác
sĩ,..
- Tăng cường sức đề kháng như: bổ
sung đầy đủ chất dinh dưỡng cho
thể, nghỉ ngơi hợp lí, tiêm phòng
vaccine, tập thể dục,...
- Ngăn cản sự phát triển của mầm bệnh
như: giữ vệ sinh môi trường, tạo sự
thông thoáng không khí, kiểm soát độ
ẩm, trồng cây xanh,..
- Giảm sự lây lan nguồn bệnh như: hạn
chế tiếp xúc với người bênh, sử dụng
khẩu trang đúng cách, hạn chế tập
trung nơi đông người, che miệng
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi,
nê lợi ích của tập thể dục ththao đối
với hô hấp.
- GV chia lớp thành 4 nhóm (thực
hiện câu vận dụng sgk trang 61)
nêu nguyên nhân, triệu chứng, hậu
quả, biện pháp phòng tránh của bệnh:
+ Nhóm 1: Viêm đường hô hấp
+ Nhóm 2: Viêm phổi
+ Nhóm 3: Lao phổi
+ Nhóm 4: Ung thư phổi.
(GV thể giaophần này từ tiết học
trước)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS theo dõi hình ảnh, đọc thông tin
mũi khi ho hay hắt hơi,...
2. Lợi ích của thể dục, thể thao đối
với hô hấp.
- Phát triển tăng sức bền của các
hô hấp, tăng thể tích lồng ngực.
- Tăng tính đàn hồi của phổi, tăng dung
tích sống, tăng cường độ haaos thụ O
2
và thải CO
2
.
- Giảm tần số hấp nhưng vẫn đảm
bảo việc cung cấp O
2
cho cơ thể và thải
CO
2
ra ngoài môi trường.
- Đáp án câu hỏi vận dụng sgk trang
61:
Bảng đính dưới hoạt đng 3.
Kết luận:
+ Ô nhiễm môi trường, khói thuốc
cùng nhiều tác nhân hại khác từ
môi trường nguyên nhân gây các
bệnh hô hấp như viêm đường hô hấp,
viêm phổi, lao phổi, hen suyễn, ung
thư phổi,...
+ Tích cực rèn luyện thể, tập
luyện thể thao thường xuyên giúp hệ
hấp khỏe mạnh hoạt động trao
đổi khí diễn ra hiệu quả.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
trong sgk, thảo luận nhóm hoàn thành
nhiệm vụ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Đại diện nhóm HS giơ tay phát biu
hoặc lên bảng trình bày.
- Một số HS nhóm khác nhận xét, bổ
sung cho bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét kết quả thảo luận
nhóm, thái độ làm việc của các HS
trong nhóm.
- GV tổng quát lại kiến thức trọng
tâm yêu cầu HS ghi chép đầy đủ
vào vở.
- Đáp án câu hỏi vận dụng sgk trang 61:
Tên
bệnh
Nguyên nhân Triệu
chứng
Hậu quả Biện pháp phòng
tránh
Viêm
đường
hấp
Đường dẫn khí từ
ngoài vào thường
xuyên tiếp xúc
với các hóa chất,
vi khuẩn trong
không khí, trong
đó nhiều loại
hóa chất độc hại
những vi
Nghẹt mũi,
chảy nước
mũi, hắt
hơi, đau rát
họng khi
nuốt, ho,
mệt mỏi,
đau đầu,
đau mi cơ,
Trường hợp
năng có thể
dẫn đến các
biến chứng
như viêm
não, viêm cầu
thận, thậm
chí tử vong
Giữ vệ sinh thể
môi trường xung
quanh; không tiếp
xúc với người bệnh;
đeo khẩu trang, che
tay khi ho hoặc hắt
hơi;...
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
khuẩn khả
năng gây bệnh.
khớp, sốt
cao,...
Viêm
phổi
Do virus, vi
khuẩn, nấm, hóa
chất,.. tấn công
vào phổi làm cho
các phế năng bị
viêm y tiết
nhiều dịch.
Đau ngực
khi thở
hoặc ho, ho
đờm,
mệt mỏi,
buồn nôn,
tiêu chảy,...
Ảnh hưởng
đến chức
năng trao đổi
khí phổi.
Nếu b viêm
nặng có thể
dẫn đến suy
hấp nặng
hoặc tử vong.
Giữ gìn thể
môi trường sống,
bổ sung đầy đủ chất
dinh dưỡng, tập thể
dục thường xuyên,
giữ ấm đeo khẩu
trang khi ra
đường,..
Lao
phổi
Do vi khuẩn
Mycobacterium
tuberculosis y
nên qua con
đường lây nhiễm
Ho liên tục
kéo dài hơn
hai tuần,
trường hợp
nghiêm
trọng cơ thể
mệt mỏi,
giảm cân
mất cảm
giác thèm
ăn, người
bệnh bị đau
ngực, khó
thở, ra m
hôi vào ban
đêm
biểu hiện
Các
phổi bị phá
hủy tổn
thương mạch
máu y chảy
máu tiết
chất nhầy.
Nếu không
được chữa trị
kịp thời,
người bị
nhiễm lao
phổi thể
nguy hiểm
đến tính
mạng
Thực hiện tốt các
biện pháp phòng
chống bệnh y qua
đường hấp.
Ngoài ra cần phải
đảm bảo nơi được
thông thoáng, tiêm
phòng vaccine
BCG, không sử
dụng chung các vật
dụng với người
khác, nhất người
nhiễm lao, khám
sức khỏe định để
phát hiện sớm lao
phổi.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
sốt nhẹ về
chiều.
Ung
thư
phổi
Nguyên nhân
chính đa số
người bệnh do
hút thuốc lá. Một
số nguyên nhân
khác như hóa
chất độc hại dạng
khí, sự ô nhiễm
không khí,
stress,..
Đau họng,
ho kéo dài,
ho ra máu,
tức ngực,
sụt cân
không
nguyên
nhân, đau
đầu, đau
nhức
xương,...
Gây tắc
nghẽn phổi,
suy hấp,
nhiễm trùng
phổi và dẫn
đến tử vong.
Không hút thuốc lá,
tập thể dục thường
xuyên, ăn nhiều hoa
quả, tránh tiếp xúc
với các chất phóng
xạ kim loại
nặng,..
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: HS củng cố lại kiến thức về hô hấp ở động vật
b) Nội dung: nhân HS làm các câu hỏi trắc nghiệm khách quan để củng cố lại kiến
thức đã học.
c) Sản phẩm: Đáp án của HS cho các câu hỏi trắc nghiệm khách quan.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Câu 1: Côn trùng hô hấp
A. bằng hệ thống ống khí
B. bằng mang
C. bằng phổi
D. qua bề mặt cơ thể
Câu 2: Ở cá, khi thở ra thì miệng ngậm lại, nền khoang miệng
A. Nâng lên, diềm nắp mang mở ra
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
B. Nâng lên, diềm nắp mang đóng lại
C. Hạ xuống, diềm nắp mang mở ra
D. Hạ xuống, diềm nắp mang đóng lại
Câu 3: Cơ quan hô hấp của động vật trên cạn nào sau đây trao đổi khi hiệu quả nhất?
A. Phổi của bò sát
B. Phổi của chim
C. Phổi và da của ếch nhái
D. Da của giun đất
Câu 4: Để phòng các bệnh liên quan đến đường hô hấp, chúng ta không nên
A. Vệ sinh mũi họng bằng nước muối sinh lý.
B. Đeo khẩu trang 24/24.
C. Hạn chế tập trung nơi đông người.
D. Tiêm vaccine phòng một số bệnh hô hấp.
Câu 5: Điểm khác nhau về cấu tạo phổi của chim so với động vật trên cạn khác là
A. phế quản phân nhánh nhiều
B. có nhiều phế nang
C. khí quản dài
D. có nhiều ống khí
Câu 6: Có bao nhiêu nguyên nhân sau đây dn đến khói thuốc lá có hại đối với hệ hô hấp
của con người?
1. Khói thuốc lá làm tê liệt lớp lông rung của phế quản.
2. Khói thuốc lá có thể gây ung thư phổi.
3. Khói thuốc lá có chứa CO là giảm hiệu quả hô hấp.
4. Khói thuốc lá làm nhiệt độ trong phổi tăng lên.
5. Khói thuốc lá làm tinh thần tỉnh táo.
A. 1
B. 2
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
C. 3
D. 4
Câu 7: Vì sao mang cá có diện tích trao đổi khí lớn?
A. Vì có nhiều cung mang
B. Vì mang có nhiều cung mang và mỗi cung mang gồm những phiến mang.
C. Vì mang có kích thước lớn
D. Vì mang có khả năng m rộng.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS suy nghĩ trả lời
- GV điều hành, quan sát, hỗ trợ
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS giơ tay phát biểu
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chữa bài, chốt đáp án.
- GV nhận xét thái độ học tập, phương án trả lời của HS, ghi nhận và tuyên dương.
Đáp án
Câu hỏi Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7
Đáp án A A B B D C B
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: HS thực hiện làm các bài tập vận dụng đnắm vững kiến thức và biết ứng
dụng những kiến thức đã học vào đời sống.
b) Nội dung: HS m việc nhóm đôi vận dụng các kiến thức đã học vào giải quyết các
bài tập trong phiếu bài tập.
c) Sản phẩm: Đáp án của HS cho các câu hỏi vận dụng liên quan đến bài học.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
- GV phát phiếu bài tập vận dụng cho HS, yêu cầu các nhóm đôi hoàn thành tất cả các
câu hỏi trong phiếu.
Họ và tên:
Lớp:
PHIẾU BÀI TẬP
Câu 1: Giải thích vì sao trong quá trình nuôi cá, mmật độ cao người ta thường dùng
quạt nước?
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………
Câu 2: Vận dụng những hiểu biết về hấp, hãy đề xuất một số biện pháp giúp hệ
hấp khoẻ mạnh, hoạt động hiệu quả.
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- Nhóm đôi HS thảo luận hoàn thành nhiệm vụ.
- GV điều hành quan sát, hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS xung phong phát biểu, các HS khác chú ý lắng nghe nhận xét và góp ý bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV chữa bài, chốt đáp án.
- GV nhận xét thái độ m việc, sản phẩm, phương án trả lời của các học sinh, ghi
nhận và tuyên dương.
Đáp án
Câu 1: Tác dụng của quạt nước trong quá trình nuôi cá, tôm:
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
- Giúp O
2
từ môi trường không khí khuếch tán hoa tan vào trong môi trường nước,
đảm bảo cung cấp đủ O
2
cho cá tôm; đồng thời, giải phóng lượng khí CO
2
được sinh
ra từ hô hấp.
- Điều hòa cân bằng các yếu tố như nhiệt độ, độ pH, độ mặn, thức ăn, chất kích thích
sinh trưởng, ... trong môi tờng nuôi, đảm bảo sự phân bố tác động đồng đều
của các yếu tố môi trường đến cá, tôm.
- Gom và tập trung chất thải, đảm bảo môi trường nuôi luôn sạch sẽ.
Câu 2: Một số biện pháp giúp hệ hô hấp khoẻ mạnh, hoạt động hiệu quả:
Làm sạch đưng thở bằng cách xông khí dung bằng nước muối sinh lý;
Tập thể dục là biện pháp bảo vệ hệ hô hấp;
Uống nhiều nước;
Tránh tiếp xúc với các tác nhân ô nhiễm trong không khí;
Phòng ngừa nhiễm trùng đường hô hấp;
Chú ý đến chế độ dinh dưỡng
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Ghi nhớ kiến thức trong bài.
- Hoàn thành bài tập trong SBT
- Chuẩn bị bài 10. Tuần hoàn ở động vật.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải) Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../...
BÀI 9. HÔ HẤP Ở ĐỘNG VẬT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Sau bài học này, HS sẽ:
- Phân tích được vai trò của hô hấp ở động vật.
- Dựa vào hình ảnh, sơ đồ, trình bày được các hình thức trao đổi khí.
- Giải thích được một số hiện tượng trong thực tiễn liên quan đến các hình thức trao đổi khí.
- Tìm hiểu được các bệnh về đường hô hấp.
- Giải thích được tác hại của ô nhiễm môi trường không khí đến hô hấp và tác
hại của thuốc lá đối với sức khỏe.
- Vận dụng hiểu biết về hô hấp trao đổi khí đề phòng các bệnh về đường hô hấp.
- Trình bày được ý nghĩa của việc xử phạt người hút thuốc lá nơi công cộng và
cấm trẻ em dưới 16 tuổi hút thuốc lá.
- Giải thích được vai trò của thể dục, thể thao; thực hiện được việc tập thể dục, thể thao đều đặn. 2. Năng lực Năng lực chung:
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết lựa chọn nội dung, ngôn ngữ và phương
tiện giao tiếp khi thảo luận nhóm và các nội dung về hô hấp ở động vật..
- Năng lực tự chủ và tự học: Luôn chủ động, tích cực tìm hiểu quá trình dinh
dưỡng và tiêu hóa ở động vật qua các nguồn học liệu khác nhau và xử lý thông tin thu được. Năng lực riêng:
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Năng lực nhận thức sinh học:
o Phân tích được vai trò của hô hấp ở động vật: trao đổi khí vơi môi trường và hô hấp tế bào.
o Dựa vào hình ảnh, sơ đồ, trình bày được các hình thức trao đổi khí: qua bề
mặt cơ thể, ống khí, mang, phổi.
o Giải thích được tác hại của ô nhiễm không khí đến hô hấp và tác hại của
thuốc lá đối với sức khỏe.
o Trình bày được ý nghĩa của việc xử phạt người hút thuốc lá nơi công cộng
và cấm trẻ em dưới 16 tuổi hút thuốc lá,
o Giải thích được vai trò của thể dục, thể thao; thực hiện được việc tập luyện
thể dục, thể thao đều đặn.
- Năng lực tìm hiểu thế giới sống: Tìm hiểu được các bệnh về đường hô hấp.
- Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Giải thích được một số hiện
tượng trong thực tiễn, ví dụ: nuôi tôm, cá thường cần có máy sục khí oxygen,
nuôi ếch cần chú ý giữ môi trường ẩm ướt,..; vận dụng hiểu biết về hô hấp,
trao đổi khí để phòng các bệnh về đường hô hấp. 3. Phẩm chất
- Tham gia tích cực các hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
- Có niềm say mê, hứng thứ với việc khám phá và học tập môn sinh học.
- Chủ động, tích cực tham gia vận động người khác vận động người khác tham
gia các hoạt động chăm sóc và bảo vệ sức khỏe hệ hô hấp. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Đối với giáo viên
- Giáo án, SHS, SGV, SBT sinh học 11.
- Máy tính, máy chiếu( nếu có). 2. Đối với học sinh - SHS sinh học 11.
- Tranh ảnh, tư liệu có liên quan đén nội dung bài học và dụng cụ học tập.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG ( MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: Đưa ra các câu hỏi thực tế gần gũi để khơi gợi hứng thú học tập.
b) Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi theo ý kiến cá nhân. d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV đưa ra câu hỏi: “Tế bào hồng cầu trong máu có vai trò vận chuyển O2 từ phổi
đến các tế bào và vận chuyển CO2 từ tế bào về phổi.
Tại sao những người sống ở vùng núi cao có số lượng hồng cầu trong máu lại
tăng lên so với khi sống ở vùng đồng bằng?”
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi mở đầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Các học sinh xung phong phát biểu trả lời.
Bước 4: Kết luận và nhận xét:
- Đáp án: Người sống ở vùng núi cao có hàm lượng hồng cầu trong máu cao hơn
người sống ở vùng đồng bằng vì càng ở trên cao, không khí càng loãng, lượng O2
trong không khí thấp làm giảm sự kết hợp của O2 và hemoglobin. Do đó, số lượng
tế bào hồng cầu trong máu phải tăng để đảm bảo nhu cầu O2 cho các hoạt động
sống của cơ thể. Đây được gọi là tăng sinh hồng cầu.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
 GV nhận xét, đánh giá và dẫn vào bài: Thông qua câu hỏi vừa rồi, ta đã biết
được nguyên nhân vì sao người sống ở vùng núi cao có hàm lượng hồng cầu
trong máu cao hơn người sống ở vùng đồng bằng. Vậy hô hấp ở người và
động vật là gì, quá trình này diễn ra cụ thể như thế nào chúng ta sẽ cùng đi
tìm hiểu Bài 9. Hô hấp ở động vật.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của hô hấp ở động vật
a) Mục tiêu: Phân tích được vai trò của hô hấp ở động vật: trao đổi khí với môi
trường và hô hấp tế bào
b) Nội dung: GV sử dụng phương pháp hỏi - đáp kết hợp kĩ thuậ think - pair -
share để hướng dẫn và gợi ý cho HS thảo luận nội dung trong SGK.
c) Sản phẩm: Khái niệm hô hấp, đáp án câu hỏi 1, 2 sgk trang 56 và kết luận. d) Tổ chức thực hiện HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
I. Vai trò của hô hấp ở động vật
- GV yêu cầu HS đọc nội dung trong - Hô hấp là quá trình cơ thể lấy O2 từ
sgk nêu khái niệm hô hấp là gì?
môi trường cung cấp cho tế bảo, đồng thời giải phóng CO2.
- Đáp án câu hỏi 1 sgk trang 56:
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 Quá trình trao đổi O2 và CO2 giữa cơ
trả lời câu hỏi 1, 2 sgk trang 56 và thể với môi trường luôn diễn ra nhằm
đưa ra kết luận về vai trò của hô hấp đảm bảo các hoạt động sống trong cơ ở động vật
thể diễn ra bình thường.
- Lấy O2 từ môi trường bên ngoài cung
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
cấp cho tế bào, tham gia vào sự oxi hóa
- HS theo dõi, đọc thông tin trong trong tế bào bằng các phản ứng sinh hóa
sgk, thảo luận nhóm hoàn thành tạo năng lượng cho các hoạt động sống. nhiệm vụ.
- Thải CO2 sinh ra từ quá trình chuyển
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85


zalo Nhắn tin Zalo