Giáo án Bài 12: Phản ứng oxy hóa khử và ứng dụng trong cuộc sống Hóa học 10 Chân trời sáng tạo

525 263 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: Hóa Học
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 17 trang


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Hóa học 10 Chân trời sáng tạo được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Hóa học 10 Chân trời sáng tạo năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Hóa học 10 Chân trời sáng tạo.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(525 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Trường THPT ………….
Tổ: …………………..
Họ và tên giáo viên
BÀI 12: PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ
VÀ ỨNG DỤNG TRONG CUỘC SỐNG
Tuần: Tiết: Ngày soạn: Thời gian thực hiện: 3 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Năng lực chung
- Tự chủ t học: Chủ động, tích cực tìm hiểu về phản ứng oxi hoá - khử, các ứng
dụng và vai trò của phản ứng oxi hoá - khử.
- Giao tiếp hợp tác: Hoạt động nhóm cặp đôi theo đúng yêu cầu của GV, đảm
bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia trình bày báo cáo; Sử dụng
ngôn ngữ hoá học để diễn đạt về phản ứng oxi hoá - khử.
- Giải quyết vấn đề: Thảo luận với các thành viên trong nhóm, liên hệ thực tiễn nhằm
giải quyết các vấn đề trong bài học và cuộc sống.
2. Năng lực hóa học
- Nhận thức hoá học: Nêu được khái niệm và xác định được số oxi hoá của nguyên tử
các nguyên tố trong hợp chất; Nêu được khái niệm về phản ứng oxi hoá - khử ý
nghĩa của phản ứng oxi hoá - khử; tả được một số phản ứng oxi hoá - khử quan
trọng gắn liền với cuộc sống; Cân bằng được phản ứng oxi hoá - khử bằng phương
pháp thăng bằng electron.
- Tìm hiểu thế giói tự nhiên dưới góc độ hoá học: Tiến hành được thí nghiệm về phản
ứng oxi hoá - khử.
- Vận dụng kiến thức, năng đã học: Tìm hiểu, đưa ra được dụ về phản ứng oxi
hoá - khử và rút ra kết luận về vai trò của phản úng oxi hoá - khử trong cuộc sống.
3. Phẩm chất
- Cẩn thận, trung thực và thực hiện an toàn trong quá trình làm thực hành.
- Có niềm say mê, hứng thú với việc học tập.
- Tham gia tích cực hoạt động cặp đôi hay hoạt động nhóm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Tranh ảnh minh họa các hình ảnh trong SGK.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Thiết kế phiếu học tập.
- Dụng cụ hóa chất: Ống nghiệm, dây kẽm (Zn), dung dịch H
2
SO
4
1M, dung dịch
CuSO
4
0,5M.
II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu
- Tạo hứng thú kích thích sự của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh tiếp
nhận kiến thức chủ động, tích cực, hiệu quả.
b. Nội dung
- GV đặt vấn đề thông qua câu hỏi khởi động, từ đó HS lĩnh hội hình thành nên
mục tiêu học tập.
CÂU HỎI KHỞI ĐỘNG
Thiết bị thử nồng độ cồn của cảnh sát giao thông được minh họa như hình bên
dưới. em hãy cho biết nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi màu sắc của thiết bị và cho
biết đó là phản ứng gì?
c. Sản phẩm
- Câu trả lời của HS, câu trả lời thể đúng hoặc sai. GV dựa vào đó để nêu nhiệm
vụ học tập.
DỰ KIẾN CÂU TRẢ LỜI
Nếu trong hơi thở của tài xếhơi cồn (ethanol) thì sẽ xảy ra phản ứng hóa học làm
thay đổi màu sắc từ màu da cam sang màu xanh. Phản ứng này phản ứng oxi hóa
khử.
d. Tổ chức thực hiện
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân trả lời
câu hỏi khởi động.
Nhận nhiệm vụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Theo dõi và hỗ trợ cho HS.
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
Yêu cầu đại diện một học sinh báo cáo kết
quả.
Báo cáo sản phẩm.
Bước 4: Kết luận và nhận định
Nhận xét và dẫn dắt vào bài:
Trong cuộc sống cũng như trong tự nhiên nhiều hiện tượng nguyên nhân
chính là do phản ứng oxi hoá - khử gây ra. Vậy phản ứng oxi hoá – khử là gì? Chúng
ta cùng tìm hiểu chi tiết trong bài học ngày hôm nay.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu về số oxi hóa
a. Mục tiêu: Nêu được khái niệm xác định số oxi hóa của nguyên tử các nguyên
tố trong hợp chất.
b. Nội dung: HS thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu học tập số 1, từ đó lĩnh hội kiến
thức.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Câu 1: Quan sát Hình 12.1 SGK Hoá 10, hãy viết quá trình nhường nhận
electron trong phản ứng giữa magnesium và oxygen.
Câu 2: Quan sát hình 12.2a – SGK Hoá 10, hydrogen cháy trong chlorine với ngọn
lửa sáng, tạo hợp chất hydrogen chloride (HCl). Nếu cặp electron chung trong hợp
chất cộng hóa trị HCl lệch hẳn về phía nguyên tử Cl (Hình 12.2b), hãy xác định
điện tích của các nguyên tử trong phân tử HCl.
Kết luận: Số oxi hóa của một nguyên tử trong phân tử là ………………………….
nguyên tố đó nếu giả định cặp electron chung thuộc hẳn về nguyê tử của nguyên tố
có độ âm điện lớn hơn.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Câu 3: Nêu điểm khác nhau giữa kí hiệu số oxi hóa và kí hiệu điện tích của ion M
trong hình sau:
Câu 4: Dự đoán số oxi hóa của các nguyên tử trong nhóm IA, IIA, IIIA trong các
hợp chất. Giải thích.
Luyện tập: Hãy xác định số oxi hóa của các nguyên tử trong các đơn chất, hợp
chất và ion sau: Zn, H
2
, Cl
-
, O
2-
, S
2-
, HSO
4
-
, Na
2
S
2
O
3
, KNO
3
.
Vận dụng: Magnetite là khoáng vật sắt từ hàm lượng sắt cao nhất được dùng
trong ngành luyện gang, thép, với công thức hóa học Fe
3
O
4
. Hãy xác định số oxi
hóa của nguyên tử Fe trong hợp chất trên.
c. Sản phẩm
DỰ KIẾN ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Câu 1: Quá trình nhường electron: Mg → Mg
2+
+ 2e.
Quá trình nhận electron: O
2
+ 4e → 2O
2-
.
Câu 2: Nếu cặp electron chung trong hợp chất cộng hóa trị HCl lệch hẳn về phía
nguyên t Cl khi đó thể coi Cl nhận 1 electron H nhường 1 electron Cl
mang điện tích 1- và H mang điện tích 1+.
Kết luận: Số oxi hóa của một nguyên t trong phân tử điện tích của nguyên tử
nguyên t đó nếu giả định cặp electron chung thuộc hẳn về nguyên t của nguyên
tố có độ âm điện lớn hơn
Câu 3: Kí hiệu số oxi hóa: dấu viết trước, số viết sau.
Kí hiệu điện tích ion: số viết trước, dấu viết sau.
Câu 4: Các nguyên tử trong nhóm IA, IIA, IIIA dễ dàng nhường đi 1, 2, 3 electron
ở lớp ngoài cùng. Dự đoán, số oxi hóa của các nguyên tử trong nhóm IA, IIA, IIIA
trong các hợp chất lần lượt là +1; +2; +3.
Luyện tập:
- Với các đơn chất:
- Với các ion đơn nguyên tử: Số oxi hóa của nguyên tử Cl, O, S trong Cl
-
, O
2-
, S
2-
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
lần lượt bằng -1; -2; -2.
- Với ion đa nguyên tử: HSO
4
-
+ Số oxi hóa của H là +1, của O là -2
+ Số oxi hóa của S là x ta có: 1.(+1) + 1.x + 4.(-2) = -1 x = +6
- Với các phân tử hợp chất:
+ Xét phân tử Na
2
S
2
O
3
:
Số oxi hóa của Na là +1; số oxi hóa của O là -2
Số oxi hóa của S là x ta có: 2.(+1) + 2.x + 3.(-2) = 0 x = +2
+ Xét phân tử KNO
3
:
Số oxi hóa của K là +1; số oxi hóa của O là -2
Số oxi hóa của N là x ta có: 1.(+1) + 1.x + 3.(-2) = 0 x = +5
Vận dụng:
Gọi số oxi hóa của Fe là x ta có:
3.x + 4. (-2) = 0 x =
Vậy số oxi hóa của Fe trong Fe
3
O
4
.
d. Tổ chức thực hiện
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Chia lớp thành 6 nhóm
Yêu cầu học sinh thảo luận trả lời câu
hỏi trong phiếu học tập số 1.
Nhận nhiệm vụ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Theo dõi và hỗ trợ cho nhóm HS. Thảo luận và ghi câu trả lời vào PHT.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
Yêu cầu đại diện một số nhóm báo cáo kết
quả PHT số 1.
Báo cáo sản phẩm thảo luận của nhóm.
Bước 4: Kết luận và nhận định
Nhận xét và chốt kiến thức.
Nhận xét sản phẩm của nhóm khác.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



Trường THPT ………….
Họ và tên giáo viên
Tổ: …………………..
BÀI 12: PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ
VÀ ỨNG DỤNG TRONG CUỘC SỐNG Tuần: Tiết: Ngày soạn:
Thời gian thực hiện: 3 tiết I. MỤC TIÊU 1. Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu về phản ứng oxi hoá - khử, các ứng
dụng và vai trò của phản ứng oxi hoá - khử.
- Giao tiếp và hợp tác: Hoạt động nhóm và cặp đôi theo đúng yêu cầu của GV, đảm
bảo các thành viên trong nhóm đều được tham gia và trình bày báo cáo; Sử dụng
ngôn ngữ hoá học để diễn đạt về phản ứng oxi hoá - khử.
- Giải quyết vấn đề: Thảo luận với các thành viên trong nhóm, liên hệ thực tiễn nhằm
giải quyết các vấn đề trong bài học và cuộc sống.
2. Năng lực hóa học
- Nhận thức hoá học: Nêu được khái niệm và xác định được số oxi hoá của nguyên tử
các nguyên tố trong hợp chất; Nêu được khái niệm về phản ứng oxi hoá - khử và ý
nghĩa của phản ứng oxi hoá - khử; Mô tả được một số phản ứng oxi hoá - khử quan
trọng gắn liền với cuộc sống; Cân bằng được phản ứng oxi hoá - khử bằng phương pháp thăng bằng electron.
- Tìm hiểu thế giói tự nhiên dưới góc độ hoá học: Tiến hành được thí nghiệm về phản ứng oxi hoá - khử.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Tìm hiểu, đưa ra được ví dụ về phản ứng oxi
hoá - khử và rút ra kết luận về vai trò của phản úng oxi hoá - khử trong cuộc sống. 3. Phẩm chất
- Cẩn thận, trung thực và thực hiện an toàn trong quá trình làm thực hành.
- Có niềm say mê, hứng thú với việc học tập.
- Tham gia tích cực hoạt động cặp đôi hay hoạt động nhóm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Tranh ảnh minh họa các hình ảnh trong SGK.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

- Thiết kế phiếu học tập.
- Dụng cụ và hóa chất: Ống nghiệm, dây kẽm (Zn), dung dịch H2SO4 1M, dung dịch CuSO4 0,5M.
II. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu
- Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học sinh tiếp
nhận kiến thức chủ động, tích cực, hiệu quả. b. Nội dung
- GV đặt vấn đề thông qua câu hỏi khởi động, từ đó HS lĩnh hội và hình thành nên mục tiêu học tập.
CÂU HỎI KHỞI ĐỘNG
Thiết bị thử nồng độ cồn của cảnh sát giao thông được minh họa như hình bên
dưới. em hãy cho biết nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi màu sắc của thiết bị và cho
biết đó là phản ứng gì? c. Sản phẩm
- Câu trả lời của HS, câu trả lời có thể đúng hoặc sai. GV dựa vào đó để nêu nhiệm vụ học tập.
DỰ KIẾN CÂU TRẢ LỜI
Nếu trong hơi thở của tài xế có hơi cồn (ethanol) thì sẽ xảy ra phản ứng hóa học làm
thay đổi màu sắc từ màu da cam sang màu xanh. Phản ứng này là phản ứng oxi hóa khử.
d. Tổ chức thực hiện
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân trả lời Nhận nhiệm vụ. câu hỏi khởi động.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
Theo dõi và hỗ trợ cho HS.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận Báo cáo sản phẩm.
Yêu cầu đại diện một học sinh báo cáo kết quả.
Bước 4: Kết luận và nhận định
Nhận xét và dẫn dắt vào bài:
Trong cuộc sống cũng như trong tự nhiên có nhiều hiện tượng mà nguyên nhân
chính là do phản ứng oxi hoá - khử gây ra. Vậy phản ứng oxi hoá – khử là gì? Chúng
ta cùng tìm hiểu chi tiết trong bài học ngày hôm nay.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu về số oxi hóa
a. Mục tiêu: Nêu được khái niệm và xác định số oxi hóa của nguyên tử các nguyên tố trong hợp chất.
b. Nội dung: HS thảo luận nhóm, hoàn thành phiếu học tập số 1, từ đó lĩnh hội kiến thức.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Câu 1: Quan sát Hình 12.1 – SGK Hoá 10, hãy viết quá trình nhường và nhận
electron trong phản ứng giữa magnesium và oxygen.
Câu 2: Quan sát hình 12.2a – SGK Hoá 10, hydrogen cháy trong chlorine với ngọn
lửa sáng, tạo hợp chất hydrogen chloride (HCl). Nếu cặp electron chung trong hợp
chất cộng hóa trị HCl lệch hẳn về phía nguyên tử Cl (Hình 12.2b), hãy xác định
điện tích của các nguyên tử trong phân tử HCl.
Kết luận: Số oxi hóa của một nguyên tử trong phân tử là ………………………….
nguyên tố đó nếu giả định cặp electron chung thuộc hẳn về nguyê tử của nguyên tố
có độ âm điện lớn hơn.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Câu 3: Nêu điểm khác nhau giữa kí hiệu số oxi hóa và kí hiệu điện tích của ion M trong hình sau:
Câu 4: Dự đoán số oxi hóa của các nguyên tử trong nhóm IA, IIA, IIIA trong các hợp chất. Giải thích.
Luyện tập: Hãy xác định số oxi hóa của các nguyên tử trong các đơn chất, hợp chất và ion sau: Zn, H -
2, Cl-, O2-, S2-, HSO4 , Na2S2O3, KNO3.
Vận dụng: Magnetite là khoáng vật sắt từ có hàm lượng sắt cao nhất được dùng
trong ngành luyện gang, thép, với công thức hóa học là Fe3O4. Hãy xác định số oxi
hóa của nguyên tử Fe trong hợp chất trên. c. Sản phẩm
DỰ KIẾN ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Câu 1: Quá trình nhường electron: Mg → Mg2+ + 2e.
Quá trình nhận electron: O2 + 4e → 2O2-.
Câu 2: Nếu cặp electron chung trong hợp chất cộng hóa trị HCl lệch hẳn về phía
nguyên tử Cl khi đó có thể coi Cl nhận 1 electron và H nhường 1 electron ⇒ Cl
mang điện tích 1- và H mang điện tích 1+.
Kết luận: Số oxi hóa của một nguyên tử trong phân tử là điện tích của nguyên tử
nguyên tố đó nếu giả định cặp electron chung thuộc hẳn về nguyên tử của nguyên
tố có độ âm điện lớn hơn
Câu 3: Kí hiệu số oxi hóa: dấu viết trước, số viết sau.
Kí hiệu điện tích ion: số viết trước, dấu viết sau.
Câu 4: Các nguyên tử trong nhóm IA, IIA, IIIA dễ dàng nhường đi 1, 2, 3 electron
ở lớp ngoài cùng. Dự đoán, số oxi hóa của các nguyên tử trong nhóm IA, IIA, IIIA
trong các hợp chất lần lượt là +1; +2; +3. Luyện tập:
- Với các đơn chất:
- Với các ion đơn nguyên tử: Số oxi hóa của nguyên tử Cl, O, S trong Cl-, O2-, S2-
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85


zalo Nhắn tin Zalo