Giáo án Hóa học 12 học kì 2 Tiết 44: Hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ

373 187 lượt tải
Lớp: Lớp 12
Môn: Hóa Học
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 4 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Hóa 12 học kì 2 được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

 

 

 

  • Bộ giáo án Hóa 12 học kì 2 năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Hóa 12 học kì 2.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

 

 

 

Đánh giá

4.6 / 5(373 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Ngày soạn : / /201
Tiết 44 HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM THỔ(2/2)
Số tiết: 02
TIẾT 2
B . Chuẩn bị:
1.Phương pháp
Dạy học nhóm ,thuyết trình,đàm thoại…
2.Phương tiện , thiết bị
Giáo viên :Mg, bình thu O
2
sẵn
Học sinh: Đọc bài ở nhà,
C . Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp:
Lớp Ngày dạy
Tiết/
ngày
Sĩ số
HS vắng
Có phép Không phép
12A1
12A3
2.Kiểm tra bài cũ: Trình bày hiểu biết của em về Ca(OH)
2
.Viết ptpu minh họa
3. Bài mới
Hoạt động 1( 2 phút) : Hoạt động khởi động
Mục tiêu: Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học
sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Hợp chất của kim loại kiềm thổ một
trong những hợp chất tầm ảnh hưởng
lớn đến đời sống sức khỏe, ứng dụng cũng
như như môi trường. Vậy hợp chất kim
loại kiềm thổ quan trọng gồm những hợp
chất nào ta vào bài học ngày hôm nay
* Thưc hiện nhiệm vụ học tập
Tập trung, tái hiện kiến thức
* Báo cáo kết quả và thảo luận
HS trình bày, HS khác thảo luận, nhận
xét.
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét,
đánh giá kết quả; chốt kiến thức
Hoạt động 2(40 phút) : II. Hình thành kiến thức
Mục tiêu:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV:Chuyển giao nhiệm vụ học tập
:
bằng cách chia hs thành 3 nhóm
theo số thứ tự bàn học trong lớp
+ Nhóm 1 tìm hiểu về :
Khái niệm về nước cứng
+ Nhóm 2 tìm hiểu về
HS: Hình thành các nhóm theo quy luật
Rồi nhận nhiệm vụ học tập và làm việc theo
nhóm
HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập thông qua
làm việc nhóm
+thỏa thuận quy tắc làm việc trong nhóm
+Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Tác hại của nước cứng và nhận
biết nước cứng
+ Nhóm 3 tìm hiểu về
Cách làm mềm nước cứng
GV: Quan sát quá trình thực hiện
nhiệm vụ của HS có thể giúp đỡ
HS khi cần thiết
GV dẫn dắt học sinh nêu ra các
câu hỏi để nhóm bạn trả lời.
+ Nước cứng gì? Nước mềm
gì?
+ Nước có tính cứng tạm thời là gì?
+ sao lại gọi nước tính
cứng tạm thời?
+ Nước có tính cứng vĩnh cửu là gì?
+ sao lại gọi nước tính
cứng vĩnh cửu?
+ Tính cứng toàn phần là gì?
THÔNG TIN CHO GIÁO VIÊN
Độ tan trong nước
(mol/100g H
2
O )
MgCO
3
1,3.10
-4
Mg(OH)
2
0,2.10
-4
Do đó: nếu nước do Mg(HCO
3
)
2
gây nên độ cứng, dùng Ca(OH)
2
với lược đủ để làm mềm nước:
Ca(OH)
2
+Mg(HCO
3
)
2
Mg(OH)
2
+ Ca(HCO
3
)
2
+ Sau khi hoàn thành nội dung các HS hình
thành nhóm mới theo sự phân công của GV
HS:Báo cáo kết quả và thảo luận
HS cử đại diện báo cáo sản phẩm ,kết quả thực
hiện nhiệm vụ, Hs nhóm khác cùng tham gia
thảo luận
Nhóm 1 Báo cáo:
Nước chứa nhiều ion Ca
2+
Mg
2+
được gọi
nước cứng.
Nước chứa ít ion Ca
2+
và Mg
2+
được gọi là nước
mềm.
Người ta phân biệt nước cứng tính cứng tạm
thời, vĩnh cửu và toàn phần.
a) Tính cứng tạm thời là tính cứng gây nên bởi
các muối Ca(HCO
3
)
2
và Mg(HCO
3
)
2
.
... b) Tính cứng vĩnh cửu tính cứng gây nên
bởi các muối sunfat, clorua của canxi và magie.
Khi đun sôi, các muối này không bị phân huỷ
nên không tạo kết tủa, do đó không làm mất
tính cứng này.
c) Tính cứng toàn phần gồm cả tính cứng tạm
thời và tính cứng vĩnh cửu.
Nhóm 2 Báo cáo:
HS làm thí nghiệm kiểm chứng:
+ Ống nghiệm 1: đựng dung dịch Ca(HCO
3
)
2
.
+ Ống nghiệm 2: đựng H
2
O cất.
Rót dung dịch nước xà phòng vào 2 ống
nghiệm. Quan sát hiện tượng và rút ra kết
luận.
Nhận biết ion Ca
2+
, Mg
2+
trong dung dịch
Nếu trong dung dịch chỉ cation Ca
2+
hoặc
Mg
2+
(không kể các anion) thì để chứng minh
sự có mặt của
Ca
2+
hoặc Mg
2+
, ta dùng dung dịch muối chứa
sẽ tạo ra kết tủa CaCO
3
hoặc MgCO
3
.
Sục khí CO
2
vào dung dịch, nếu kết tủa tan chứng tỏ sự
mặt của Ca
2+
hoặc Mg
2+
trong dung dịch ban
đầu.
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
+ các muối MCO
3
, M
3
(PO
4
)
2
(M Ca
2+
,
Ba
2+
hoặc Mg
2+
), đều là chất rắn màu trắng,
không tan trong nước, tan trong môi trường axit
(H
+
) do đó để nhận biết sự có mặt của Ca
2+
hoặc
Mg
2+
, ta dùng dung dịch muối chứa hoặc
PO
4
3-
đều được.
(tan)
Nhóm 3 Báo cáo:
Nguyên tắc làm mềm nước cứng làm giảm
nồng độ các ion Ca
2+
, Mg
2+
trong nước cứng.
- Phương pháp làm mềm nước cứng chuyển
các cation Ca
2+
, Mg
2+
tự do trong nước cứng
vào hợp chất không tan (phương pháp kết tủa)
hoặc thay thế các cation Ca
2+
, Mg
2+
tự do này
bằng những cation khác (phương pháp trao đổi
ion).
1. Phương pháp kết tủa
Đun sôi nước
Dùng Ca(OH)
2
Ca(HCO
3
)
2
+ Ca(OH)
2
2CaCO
3
+ 2H
2
O
Dùng Na
2
CO
3
(hoặc Na
3
PO
4
)
Ca(HCO
3
)
2
+ Na
2
CO
3
CaCO
3
+ 2NaHCO
3
CaSO
4
+ Na
2
CO
3
CaCO
3
+ Na
2
SO
4
Trên thc tế, nời ta dùng đng thời một s hoá
chất, t dCa(OH)
2
Na
2
CO
3
.
2. Phương pháp trao đổi ion
Phương pháp này dựa trên khả năng thể trao
đổi ion của một số chất cao phân tử thiên nhiên
nhân tạo. Ngày nay, phương pháp trao đổi
ion được dùng rộng rãi để làm mềm nước cứng
GV:Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn
thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và
những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức
4.Củng cố:
* Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu:
+ Rèn luyện kĩ năng giải bài tập
+ Phát triển năng lực tính toán hóa học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
yêu cầu hs làm bài tập trong sách giáo
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ
Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Ngày soạn : / /201
Tiết 44 HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA KIM LOẠI KIỀM THỔ(2/2)
Số tiết: 02 TIẾT 2 B . Chuẩn bị: 1.Phương pháp
Dạy học nhóm ,thuyết trình,đàm thoại…
2.Phương tiện , thiết bị
Giáo viên
:Mg, bình thu O2 sẵn
Học sinh: Đọc bài ở nhà, C
. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định lớp: Tiết/ HS vắng Lớp Ngày dạy Sĩ số ngày Có phép Không phép 12A1 12A3
2.Kiểm tra bài cũ: Trình bày hiểu biết của em về Ca(OH)2 .Viết ptpu minh họa 3. Bài mới
Hoạt động 1( 2 phút) : Hoạt động khởi động
Mục tiêu:
Tạo hứng thú và kích thích sự tò mò của học sinh vào chủ đề học tập. Học
sinh tiếp nhận kiến thức chủ động, tích cực ,hiệu quả.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
* Thưc hiện nhiệm vụ học tập
Hợp chất của kim loại kiềm thổ là một Tập trung, tái hiện kiến thức
trong những hợp chất có tầm ảnh hưởng * Báo cáo kết quả và thảo luận
lớn đến đời sống sức khỏe, ứng dụng cũng HS trình bày, HS khác thảo luận, nhận
như như môi trường. Vậy hợp chất kim xét.
loại kiềm thổ quan trọng gồm những hợp
chất nào ta vào bài học ngày hôm nay
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về quá trình thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét,
đánh giá kết quả; chốt kiến thức
Hoạt động 2(40 phút) : II. Hình thành kiến thức Mục tiêu:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV:Chuyển giao nhiệm vụ học tập HS: Hình thành các nhóm theo quy luật :
Rồi nhận nhiệm vụ học tập và làm việc theo
bằng cách chia hs thành 3 nhóm nhóm
theo số thứ tự bàn học trong lớp
+ Nhóm 1 tìm hiểu về :
Khái niệm về nước cứng
HS: Thực hiện nhiệm vụ học tập thông qua làm việc nhóm
+thỏa thuận quy tắc làm việc trong nhóm
+ Nhóm 2 tìm hiểu về
+Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ


Tác hại của nước cứng và nhận biết nước cứng
+ Sau khi hoàn thành nội dung các HS hình
thành nhóm mới theo sự phân công của GV + Nhóm 3 tìm hiểu về
Cách làm mềm nước cứng
HS:Báo cáo kết quả và thảo luận
HS cử đại diện báo cáo sản phẩm ,kết quả thực
GV: Quan sát quá trình thực hiện
hiện nhiệm vụ, Hs nhóm khác cùng tham gia
nhiệm vụ của HS có thể giúp đỡ thảo luận HS khi cần thiết Nhóm 1 Báo cáo:
Nước chứa nhiều ion Ca2+ và Mg2+ được gọi là
 GV dẫn dắt học sinh nêu ra các nước cứng.
câu hỏi để nhóm bạn trả lời.
Nước chứa ít ion Ca2+ và Mg2+ được gọi là nước
+ Nước cứng là gì? Nước mềm là mềm. gì?
Người ta phân biệt nước cứng có tính cứng tạm
+ Nước có tính cứng tạm thời là gì? thời, vĩnh cửu và toàn phần.
+ Vì sao lại gọi là nước có tính a) Tính cứng tạm thời là tính cứng gây nên bởi cứng tạm thời?
các muối Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2.
+ Nước có tính cứng vĩnh cửu là gì?
+ Vì sao lại gọi là nước có tính cứng vĩnh cửu?
+ Tính cứng toàn phần là gì?
... b) Tính cứng vĩnh cửu là tính cứng gây nên
bởi các muối sunfat, clorua của canxi và magie. THÔNG TIN CHO GIÁO VIÊN
Khi đun sôi, các muối này không bị phân huỷ Độ tan trong nước
nên không tạo kết tủa, do đó không làm mất (mol/100g H tính cứng này. 2O ) MgCO
c) Tính cứng toàn phần gồm cả tính cứng tạm 3 1,3.10-4 Mg(OH)
thời và tính cứng vĩnh cửu. 2 0,2.10-4
Do đó: nếu nước do Mg(HCO3)2
gây nên độ cứng, dùng Ca(OH) Nhóm 2 Báo cáo: 2
với lược đủ để làm mềm nước:
HS làm thí nghiệm kiểm chứng: Ca(OH)
+ Ống nghiệm 1: đựng dung dịch Ca(HCO3)2. 2+Mg(HCO3)2Mg(OH)2 + Ca(HCO
+ Ống nghiệm 2: đựng H2O cất. 3)2
Rót dung dịch nước xà phòng vào 2 ống
nghiệm. Quan sát hiện tượng và rút ra kết luận.
Nhận biết ion Ca2+, Mg2+ trong dung dịch
Nếu trong dung dịch chỉ có cation Ca2+ hoặc
Mg2+ (không kể các anion) thì để chứng minh sự có mặt của
Ca2+ hoặc Mg2+, ta dùng dung dịch muối chứa
sẽ tạo ra kết tủa CaCO3 hoặc MgCO3. Sục khí CO2 dư
vào dung dịch, nếu kết tủa tan chứng tỏ sự có
mặt của Ca2+ hoặc Mg2+ trong dung dịch ban đầu.


+ các muối MCO3, M3(PO4)2 (M là Ca2+,
Ba2+ hoặc Mg2+), đều là chất rắn màu trắng,
không tan trong nước, tan trong môi trường axit
(H+) do đó để nhận biết sự có mặt của Ca2+ hoặc
Mg2+, ta dùng dung dịch muối chứa hoặc PO 3- 4 đều được. (tan) Nhóm 3 Báo cáo:
Nguyên tắc
làm mềm nước cứng là làm giảm
nồng độ các ion Ca2+, Mg2+ trong nước cứng.
- Phương pháp làm mềm nước cứng là chuyển
các cation Ca2+, Mg2+ tự do trong nước cứng
vào hợp chất không tan (phương pháp kết tủa)
hoặc thay thế các cation Ca2+, Mg2+ tự do này
bằng những cation khác (phương pháp trao đổi ion).
1. Phương pháp kết tủa  Đun sôi nước  Dùng Ca(OH)2
Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2  2CaCO3  + 2H2O
 Dùng Na2CO3 (hoặc Na3PO4)
Ca(HCO3)2 + Na2CO3  CaCO3  + 2NaHCO3
CaSO4 + Na2CO3  CaCO3  + Na2SO4
Trên thực tế, người ta dùng đồng thời một số hoá
chất, thí dụ Ca(OH)2 và Na2CO3.
2. Phương pháp trao đổi ion
Phương pháp này dựa trên khả năng có thể trao
đổi ion của một số chất cao phân tử thiên nhiên
và nhân tạo. Ngày nay, phương pháp trao đổi
ion được dùng rộng rãi để làm mềm nước cứng
GV:Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
Nhận xét về kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của HS Thông qua mức độ hoàn
thành yêu cầu nhiệm vụ học tập ;phân tích ,nhận xét ,đánh giá kết quả thực hiện và
những ý kiến thảo luận của HS rồi chốt kiến thức 4.Củng cố: * Hoạt động luyện tập - Mục tiêu:
+
Rèn luyện kĩ năng giải bài tập
+ Phát triển năng lực tính toán hóa học Hoạt động của GV Hoạt động của HS
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
* Thực hiện nhiệm vụ học tập
yêu cầu hs làm bài tập trong sách giáo
+ Tiến hành giải quyết các nhiệm vụ


zalo Nhắn tin Zalo