Giáo án Khái niệm về cân bằng hóa học Hóa học 11 Kết nối tri thức

182 91 lượt tải
Lớp: Lớp 11
Môn: Hóa Học
Bộ sách: Kết nối tri thức với cuộc sống
Dạng: Giáo án
File:
Loại: Tài liệu lẻ


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Hóa học 11 Kết nối tri thức được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Hóa học 11 Kết nối tri thức năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Hóa học 11 Kết nối tri thức.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(182 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
I. Mục tiêu
1) Kiến thức
- Trình bày được khái niệm phản ứng thuận nghịch trạng thái cân bằng của phản
ứng thuận nghịch.
- Viết được hằng số cân bằng (K
C
) của phản ứng thuận nghịch.
- Thực hiện thí nghiệm nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ tới chuyển dịch cân bằng:
(1) Phản ứng: 2NO
2
N
2
O
4
(2) Phản ứng thuỷ phân sodium acetate.
- Vận dụng được nguyên chuyển dịch n bằng Le Chatelier để giải thích ảnh
hưởng của nhiệt độ, nồng độ, áp suất đến cân bằng hoá học.
2) Năng lực
a) Năng lực chung
- Năng lực tự chủ tự học: năng tìm kiếm thông tin đxác định phản ng toả
nhiệt hay thu nhiệt, cân bằng hoá học, các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hoá học.
- Năng lực giao tiếp: Tiếp thu kiến thức, trao đổi học hỏi bạn thông qua việc thực
hiện nhiệm vụ các hoạt động cặp đôi, nhóm; có thái độ tôn trọng, lắng nghe, phản
ứng tích cực trong giao tiếp.
- Năng lực hợp c: Làm việc nhóm trong thực hành thí nghiệm hoàn thiện các
phiếu học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng được nguyên chuyển dịch cân
bằng Le Chatelier để giải thích ảnh hưởng của nhiệt độ, nồng độ, áp suất đến cân bằng
hoá học.
b) Năng lực chuyên biệt
Trư
ng THPT ………….
Tổ: ………………………
H
tên giáo viên
BÀI 1: KHÁI NI
M V
CÂN B
NG HOÁ H
C
L
p:
Ngày so
n:
Th
i gian th
c hi
n:
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- Năng lực nhận thức hóa học: Trình bày được khái niệm phản ứng thuận nghịch
trạng thái cân bằng của phản ứng thuận nghịch; Viết được hằng số cân bằng (K
C
) của
phản ứng thuận nghịch.
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học: Giải thích được các cân
bằng hoá học diễn ra trong tự nhiên trong thcon người. Áp dụng trong việc
chăm sóc sức khoẻ và giải thích các hiện tượng tự nhiên.
- Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Vận dụng được nguyên lí chuyển dịch
cân bằng Le Chatelier để giải thích ảnh ởng của nhiệt độ, nồng độ, áp suất đến cân
bằng hoá học.
3) Phẩm chất
- Trách nhiệm: nghiêm túc thực hiện các nhiệm vụ học tập được giao.
- Trung thực: thành thật trong việc thu thập các tài liệu, viết báo cáo và các bài tập.
- Chăm chỉ: tích cực trong các hoạt động cá nhân, tập thể.
- Nhân ái: quan tâm, giúp đỡ, chia sẻ những khó khăn trong việc thực hiện nhiệm vụ
học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Video minh hoạ thí nghiệm 1; thí nghiệm 2 trong SGK.
- 6 bộ hoá chất dụng cụ:
+ Hoá chất: tinh thể CH
3
COONa; dung dịch CH
3
COOH; H
2
O; phenolphthalein.
+ Dụng cụ: ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt, giá để ống nghiệm.
- Thiết kế các phiếu học tập, slide…
- Máy tính, máy chiếu …
2. Học sinh
- SGK, vở ghi…
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Hoạt động 1: Mở đầu
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài mới.
b. Nội dung:
HS làm việc theo cặp đôi, trả lời câu hỏi mđầu từ đó hình thành nên mục tiêu bài
học.
CÂU HỎI MỞ ĐẦU
Phản ứng hoá học quá trình biến đổi các chất đầu thành sản phẩm. Tuy nhiên,
nhiều phản ứng, các chất sản phẩm sinh ra lại thể phản ứng được với nhau tạo
thành chất đầu. Đối với những phản ứng này, làm thế nào để thu được nhiều sản phẩm
hơn và làm tăng hiệu suất phản ứng?
c. Sản phẩm:
Câu trả lời của HS, dự kiến:
Đối với các phản ứng này, người ta thường vận dụng nguyên chuyển dịch cân bằng
Le Chatelier để chuyển dịch cân bằng theo mong muốn nhằm thu được nhiều sản
phẩm hơn và làm tăng hiệu suất phản ứng.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp đôi, trả lời câu hỏi mở đầu.
- HS nhận nhiệm vụ.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc theo cặp đôi, trả lời câu hỏi.
- GV theo dõi, đôn đốc HS.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động
- Đại diện 1 HS trình bày câu trả lời; Các HS còn lại chú ý lắng nghe, góp ý (nếu có).
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm v
- Câu trả lời của HS thđúng hoặc sai, GV không nhận xét tính đúng/ sai dựa
vào đó để dẫn dắto bài mới.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
GV dẫn dắt vào bài: Để nhận xét câu trả lởi của bạn đã đầy đủ chính xác chưa,
sau đây cô cùng các em tìm hiểu bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2: Tìm hiểu về phản ứng một chiều và phản ứng thuận nghịch
a) Mục tiêu:
Trình bày được khái niệm phản ứng thuận nghịch.
b) Nội dung:
Học sinh làm việc theo nhóm, nghiên cứu SGK, hoàn thành phiếu học tập số 1, từ đó
lĩnh hội kiến thức.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Câu 1: Hãy chỉ ra phản ứng thuận nghịch trong hai phản ứng sau và nêu khái niệm
phản ứng thuận nghịch.
(1) KOH(aq) + HCl(aq) → KCl(aq) + H
2
O(l)
(2) H
2
(g) + I
2
(g) 2HI(g)
Câu 2: Giải thích vì sao trong phản ứng thuận nghịch, dù thời gian phản ứng kéo dài
bao lâu thì các chất đầu đều còn lại sau phản ứng?
Câu 3: Phản ứng xảy ra khi cho khí Cl
2
tác dụng với nước là phản ứng thuận nghịch.
Viết phương trình hoá học của phản ứng, xác định phản ứng thuận, phản ứng nghịch.
c) Sản phẩm:
Câu trả lời của HS, dự kiến:
Câu 1: Phản ứng thuận nghịch: H
2
(g) + I
2
(g) 2HI(g)
Khái niệm: Phản ứng thuận nghịch phản ng xảy ra theo hai chiều ngược nhau
trong cùng một điều kiện.
Câu 2: Do đối với phản ứng thuận nghịch, trong cùng một điều kiện, các chất phản
ứng tác dụng với nhau tạo thành các chất sản phẩm (phản ứng thuận), đồng thời c
chất sản phẩm lại tác dụng với nhau tạo thành các chất ban đầu (phản ứng nghịch).
Câu 3: Phương trình hoá học của phản ứng xảy ra khi cho khí Cl
2
tác dụng với nước:
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Cl
2
(aq) + H
2
O(l) HCl(aq) + HClO(aq)
Phản ứng thuận: Cl
2
+ H
2
O
→ HCl + HClO.
Phản ứng nghịch: HCl + HClO → Cl
2
+ H
2
O.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia lớp thành 6 nhóm, các nhóm
nghiên cứu SGK, thảo luận và hoàn thành
phiếu học tập số 1 (10 phút).
- HS nhận nhiệm vụ.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc theo nhóm.
- GV theo dõi, đôn đốc hỗ trợ HS khi
cần thiết.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động
thảo luận
- 3 HS đại diện 3 nhóm trình bày kết quả
thảo luận (mỗi HS trình bày 1 câu).
- Các HS còn lại chú ý theo dõi và nhận
xét, góp ý (nếu có).
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ
GV tổng kết, chuẩn hoá kiến thức.
I. Phản ứng một chiều phản ứng
thuận nghịch
1. Phản ứng một chiều
Trong cùng một điều kiện, các chất
sản phẩm không phản ng được với
nhau để tạo thành chất đầu. Phản ứng
này được gọi là phản ứng một chiều.
Phương trình hoá học của phản ứng
một chiều được biểu diễn bằng một
mũi tên chỉ chiều phản ứng (
→).
2. Phản ứng thuận nghịch
Phản ứng thuận nghịch phản ứng
xảy ra theo hai chiều ngược nhau
trong cùng một điều kiện.
Phương trình hoá học của phản ứng
thuận nghịch được biểu diễn bằng hai
nửa mũi tên ngược chiều nhau. Chiều
từ trái sang phải chiều thuận, chiều
từ phải sang trái là chiều nghịch.
Trong thực tế, các phản ứng thuận
nghịch xảy ra không hoàn toàn bởi
trong cùng một điều kiện, các chất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
phản ứng tác dụng với nhau tạo thành
các chất sản phẩm (phản ứng thuận),
đồng thời các chất sản phẩm lại tác
dụng với nhau tạo thành chất ban đầu
(phản ứng nghịch).
Hoạt động 3: Tìm hiểu về cân bằng hoá học
a) Mục tiêu:
- Trình bày được trạng thái cân bằng của phản ứng thuận nghịch.
- Viết được biểu thc hằng số cân bằng (K
C
) của phản ứng thuận nghịch.
b) Nội dung:
- HS làm việc theo nhóm, hoàn thành các phiếu học tập từ đó lĩnh hội kiến thức.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Xét phản ứng thuận nghịch: H
2
(g) + I
2
(g) 2HI(g).
Số liệu vsự thay đổi số mol các chất trong bình phản ứng thí nghiệm 1 được trình
bày trong Bảng 1.1 dưới đây:
Bảng 1.1. Số mol các chất trong bình phản ng của tnghiệm 1 thay đổi theo thời
gian
Thực hiện các yêu cầu:
1) Vẽ đồ thị biểu diễn sự thay đổi số mol c chất theo thời gian.
2) Từ đồ thị, nhận xét về sự thay đổi số mol của các chất theo thời gian.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
3) Viết biểu thức định luật tác dụng khối ợng đối với phản ứng thuận phản ng
nghịch, từ đó dự đoán sự thay đổi tốc độ của mỗi phản ứng theo thời gian (biết các
phản ứng này đều là phản ứng đơn giản).
4) Bắt đầu từ thời điểm nào tsố mol c chất trong hệ phản ứng không thay đổi
nữa?
5) Trạng thái cân bằng của phản ứng thuận nghịch là gì?
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Xét phản ứng thuận nghịch: H
2
(g) + I
2
(g) 2HI(g)
Thực hiện phản ứng trên trong bình kín, nhiệt độ 445
o
C với các nồng độ ban đầu
khác nhau. Số liệu về nồng độ các chất thời điểm ban đầu trạng thái cân bằng
trong các thí nghiệm được trình bày trong Bảng 1.2.
Bảng 1.2. Nồng độ các chất của phản ứng H
2
(g) + I
2
(g)
2HI(g) thời điểm ban
đầu và ở trạng thái cân bằng.
Trả lời các câu hỏi sau:
1) Tính giá trị
2
2 2
C
[HI]
[H ][I ]
K
ở mỗi thí nghiệm, nhận xét kết quả thu được.
2) Xét phản ứng thuận nghịch tổng quát: aA + bB cC + dD
Xác định biểu thức tính hằng số cân bằng (K
C
) của phản ứng ở trạng thái cân bằng.
3) Hằng số cân bằng của phản ứng phụ thuộc vào các yếu tố nào? Nêu ý nghĩa của
hằng số cân bằng.
c) Sản phẩm:
- Câu trả lời của HS. Dự kiến:
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
1)
2) Từ đồ thị ta thấy: Lúc đầu số mol sản phẩm chưa có, theo thời gian, số mol chất
tham gia (hydrogen, iodine) giảm dần, số mol chất sản phẩm (hydrogen iodide) tăng
dần, đến khi số mol của các chất hydrogen, iodine, hydrogen iodide không thay đổi
nữa.
3) Biểu thức định luật tác dụng khối lượng:
- Đối với phản ứng thuận: v
thuận
=
2 2
H I
k.C .C
- Đối với phản ứng nghịch: v
nghịch
=
2
HI
k'.C
Dự đoán:
- Ban đầu tốc độ phản ứng thuận giảm dần, sau một thời gian tốc độ phản ứng thuận
không thay đổi theo thời gian.
- Ban đầu tốc độ phản ứng nghịch tăng dần, sau một thời gian tốc độ phản ứng nghịch
không thay đổi theo thời gian.
4) Tại thời điểm phản ứng thuận nghịch đạt tới trạng thái cân bằng thì số mol các chất
trong hệ phản ứng không thay đổi nữa.
5) Trạng thái cân bằng của phản ứng thuận nghịch là trạng thái tại đó tốc độ phản ứng
thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
1) Giá trị hằng số cân bằng ở mi thí nghiệm:
- Thí nghiệm 1:
2
2
C
2
2
0,16
K 64
0H ,I 0] 2
]
.
H
0,
[ I
[ ][ 02
- Thí nghiệm 2:
2
2 2
2
C
0,18936
K 64
0,00I 532[ .0
[
,] 1] 0
I
5H 3
H ]
[ 2
- Thí nghiệm 3:
2
2 2
2
C
0,19420
K 64
0,20I 290[ .0
[
,] 0] 0
I
2H 9
H ]
[ 0
Nhận xét: Hằng số cân bằng K
C
ở 3 thí nghiệm là tương tự nhau.
2) Xét phản ứng thuận nghịch tổng quát: aA + bB cC + dD
trạng thái cân bằng, hằng số cân bằng (K
C
) của phản ứng được xác định bằng biểu
thức:
K
C
=
c d
a b
[C] .[D]
[A] .[B]
Trong đó: [A]; [B]; [C]; [D] là nồng độ mol của các chất A, B, C, D ở trạng thái cân
bằng; a, b, c, d là hệ số tỉ lượng của các chất trong phương trình hoá học của phản
ứng.
3) Hằng số cân bằng K
C
của một phản ứng thuận nghịch chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ và
bản chất của phản ứng.
Biểu thức xác định hằng số cân bằng K
C
=
c d
a b
[C] .[D]
[A] .[B]
cho thấy; K
C
càng lớn thì phản
ứng thuận càng chiếm ưu thế hơn và ngược lại; K
C
càng nhỏ thì phản ứng nghịch càng
chiếm ưu thế hơn.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu trạng thái
cân bằng
II. Cân bằng hoá học
1. Trạng thái cân bằng
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
học tập
- GV chia lớp thành 6 nhóm, các
nhóm nghiên cứu SGK, thảo luận
hoàn thành phiếu học tập số 2
(12 phút).
- HS nhận nhiệm vụ.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học
tập
- HS làm việc theo nhóm.
- GV theo dõi, đôn đốc hỗ trợ
HS khi cần thiết.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt
động và thảo luận
- 2 HS đại diện 2 nhóm trình bày
kết quả thảo luận của nhóm.
- Các HS còn lại chú ý theo dõi
nhận xét, góp ý (nếu có).
Bước 4. Đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ
GV tổng kết, chuẩn hoá kiến thức
nhấn mạnh cân bằng hoá học
một cân bằng động.
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu hằng số
cân bằng, ý nghĩa của hằng số
cân bằng
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
- Trạng thái cân bằng của phản ứng
thuận nghịch là trạng thái tại đó tốc
độ phản ứng thuận bằng với tốc độ
phản ứng nghịch.
- Cân bằng hoá học là mt cân
bằng động, các chất tham gia phản
ứng liên tục phản ứng với nhau để
tạo thành sản phẩm các sản
phẩm cũng liên tục phản ng với
nhau để tạo thành chất đầu nhưng
với tốc độ bằng nhau nên trạng
thái cân bằng, nồng độ các chất
không thay đổi.
II. Hằng số cân bằng
a) Biểu thức hằng số cân bằng
Xét phản ứng thuận nghịch tổng
quát: aA + bB cC + dD
trạng thái cân bằng, hằng số cân
bằng (K
C
) của phản ứng được xác
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
học tập
- GV chia lớp thành 6 nhóm, các
nhóm nghiên cứu SGK, thảo luận
và hoàn thành phiếu học tập số 3 (6
phút).
- HS nhận nhiệm vụ.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học
tập
- HS làm việc theo nhóm.
- GV theo dõi, đôn đốc hỗ trợ
HS khi cần thiết.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt
động và thảo luận
- 2 HS đại diện 2 nhóm trình bày
kết quả thảo luận của nhóm.
- Các HS còn lại chú ý theo dõi
nhận xét, góp ý (nếu có).
Bước 4. Đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ
GV tổng kết, chuẩn hoá kiến thức
và nhấn mạnh: Đối với các phản
ứng có chất rắn tham gia, không
biểu diễn nồng độ của chất rắn
trong biểu thức hằng số cân bằng.
định bằng biểu thức:
K
C
=
c d
a b
[C] .[D]
[A] .[B]
Trong đó: [A]; [B]; [C]; [D] là
nồng độ mol của các chất A, B, C,
D ở trạng thái cân bằng; a, b, c, d là
hệ số tỉ lượng của các chất trong
phương trình hoá học của phản
ứng.
Hằng số cân bằng K
C
của một phản
ứng thuận nghịch chỉ phụ thuộc
vào nhiệt độ và bản chất của phản
ứng.
Đối với các phản ứng có chất rắn
tham gia, không biểu diễn nồng độ
của chất rắn trong biểu thức hằng
số cân bằng.
b) Ý nghĩa của hằng số cân bằng
Biểu thức xác định hằng số cân
bằng K
C
=
c d
a b
[C] .[D]
[A] .[B]
cho thấy; K
C
càng lớn thì phản ứng thuận càng
chiếm ưu thế hơn và ngược lại; K
C
càng nhỏ thì phản ứng nghịch càng
chiếm ưu thế hơn.
Hoạt động 4: Tìm hiểu ảnh hưởng của nhiệt độ đến sự chuyển dịch cân bằng hoá
học
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
a) Mục tiêu:
- Quan sát thí nghiệm giải thích được ảnh hưởng của nhiệt độ tới chuyển dịch cân
bằng:
(1) Phản ứng: 2NO
2
N
2
O
4
(2) Phản ứng thuỷ phân sodium acetate.
b) Nội dung:
- HS quan sát video thí nghiệm 1, thí nghiệm 2 thảo luận theo nhóm nhỏ, hoàn thành
phiếu học tập từ đó rút ra ảnh hưởng của nhiệt độ tới tốc độ phản ứng.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
Câu 1: Quan sát sđổi màu sắc của khí trong các ng nghiệm video thí nghiệm
1: Ảnh hưởng của nhiệt độ đến sự chuyển dịch cân bằng:
2NO
2
(g) N
2
O
4
(g)
o
r 298
H 0
(màu nâu đỏ) (không màu)
Hoàn thành bảng sau:
Tác động Hiện tượng Chiều
chuyển dịch
cân bằng
(thuận/
nghịch)
Chiều
chuyển dịch
cân bằng (toả
nhiệt/ thu
nhiệt)
Tăng nhiệt
độ
? ? ?
Giảm nhiệt
độ
? ? ?
Câu 2: Quan sát sự đổi màu sắc của dung dịch trong các ống nghiệm video thí
nghiệm 2: Ảnh hưởng của nhiệt độ đến sự chuyển dịch cân bằng:
CH
3
COONa + H
2
O CH
3
COOH + NaOH
o
r 298
H 0
Hoàn thành bảng sau:
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Tác động Hiện tượng Chiều
chuyển dịch
cân bằng
(thuận/
nghịch)
Chiều
chuyển dịch
cân bằng
(phản ứng
toả nhiệt/
phản ứng thu
nhiệt)
Tăng nhiệt
độ
? ? ?
Giảm nhiệt
độ
? ? ?
Câu 3: Khi tăng nhiệt độ cân bằng chuyển dịch theo chiều nào?
c) Sản phẩm:
Câu trả lời của học sinh. Dự kiến:
Câu 1:
Tác động Hiện tượng Chiều
chuyển dịch
cân bằng
(thuận/
nghịch)
Chiều
chuyển dịch
cân bằng (toả
nhiệt/ thu
nhiệt)
Tăng nhiệt
độ
Màu khí
trong ống
nghiệm đậm
dần lên
Nghịch Thu nhiệt
Giảm nhiệt
độ
Màu khí
trong ống
nghiệm nhạt
Thuận Toả nhiệt
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
dần đi
Câu 2:
Tác động Hiện tượng Chiều
chuyển dịch
cân bằng
(thuận/
nghịch)
Chiều
chuyển dịch
cân bằng
(phản ứng
toả nhiệt/
phản ứng thu
nhiệt)
Tăng nhiệt
độ
Dung dịch
trong ống
nghiệm đậm
màu hơn
Thuận Phản ứng thu
nhiệt
Giảm nhiệt
độ
Dung dịch
trong ống
nghiệm nhạt
màu hơn
Nghịch Phản ứng toả
nhiệt
Câu 3: Khi tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều m giảm nhiệt độ, tức
chiều phản ứng thu nhiệt, nghĩa là chiều làm giảm tác động của việc tăng nhiệt độ
ngược lại.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
học tập
- GV chia lớp thành 6 nhóm, các
nhóm xem video thí nghiệm, thảo
luận hoàn thành phiếu học tập
III. Các yếu tố ảnh hưởng đến
chuyển dịch cân bằng hoá học
1. Ảnh hưởng của nhiệt độ
Khi tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển
dịch theo chiều làm giảm nhiệt độ,
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
số 4 (6 phút).
- HS nhận nhiệm vụ.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học
tập
- HS làm việc theo nhóm.
- GV theo dõi, đôn đốc hỗ trợ
HS khi cần thiết.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt
động và thảo luận
- 2 HS đại diện 2 nhóm trình bày
kết quả thảo luận của nhóm.
- Các HS còn lại chú ý theo dõi
nhận xét, góp ý (nếu có).
Bước 4. Đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ
GV tổng kết, chuẩn hoá kiến thức
và nhấn mạnh ảnh hưởng của nhiệt
độ tới tốc độ phản ứng.
tức chiều phản ứng thu nhiệt,
nghĩa chiều m giảm tác động
của việc tăng nhiệt độ và ngược lại.
Hoạt động 5: Tìm hiểu ảnh hưởng của nồng độ đến cân bằng hoá học
a) Mục tiêu:
- Nêu được ảnh hưởng của nồng độ đến cân bằng hoá học.
b) Nội dung:
- HS làm việc theo nhóm, thực hành thí nghiệm hoàn thành phiếu học tập từ đó
lĩnh hội kiến thức.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 5
Thực hiện thí nghiệm sau và trả lời câu hỏi bên dưới:
Thí nghiệm: Nghiên cứu ảnh hưởng của nồng độ đến sự chuyển dịch cân bằng:
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
CH
3
COONa + H
2
O
CH
3
COOH + NaOH
Cách tiến hành:
- Cho một vài giọt phenolphthalein vào dung dịch CH
3
COONa, lắc đều, dung dịch
màu hồng nhạt.
- Chia dung dịch thu được vào 3 ống nghiệm với thể tích gần bằng nhau. Ống nghiệm
(1) để so sánh, ống nghiệm (2) thêm vài tinh thể CH
3
COONa, ống nghiệm (3) thêm
một vài giọt dung dịch CH
3
COOH.
Câu 1: Quan sát sự thay đổi màu sắc của dung dịch trong các ống nghiệm hoàn
thành vào vở theo mẫu bảng sau:
Câu 2: Khi tăng nồng độ của một chất trong phản ứng thì cân bằng chuyển dịch theo
chiều nào?
c) Sản phẩm:
Câu trả lời của HS, dự kiến:
Câu 1:
Tác
động
Hiện tượng Chiều
chuyển dịch
cân bằng
(thuận/
nghịch)
Chiều
chuyển dịch
cân bằng
(tăng/ giảm
nồng độ)
Tăng
nồng độ
CH
3
CO
Dung dịch trong
ống nghiệm đậm
màu hơn
Thuận Giảm nồng
độ
CH
3
COONa
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
ONa
Tăng
nồng độ
CH
3
CO
OH
Dung dịch trong
ống nghiệm nhạt
màu hơn
Nghịch Giảm nồng
độ
CH
3
COOH
Câu 2: Khi tăng nồng độ của một chất trong phản ứng thì cân bằng hoá học bị phá vỡ
và chuyển dịch theo chiều làm giảm nồng độ của chất đó và ngược lại.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
học tập
- GV chia lớp thành 6 nhóm, nhắc
các quy tắc an toàn khi làm thí
nghiệm. Sau đó yêu cầu các nhóm
thực hiện nhiệm vụ trong phiếu học
tập số 5.
- HS nhận nhiệm vụ.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học
tập
- HS làm việc theo nhóm.
- GV theo dõi, đôn đốc hỗ trợ
HS khi cần thiết.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt
động và thảo luận
- 2 HS đại diện 2 nhóm trình bày
kết quả thảo luận của nhóm.
- Các HS còn lại chú ý theo dõi
2. Ảnh hưởng của nồng độ tới tốc
độ phản ứng
Khi tăng nồng độ của một chất
trong phản ứng thì cân bằng hoá
học bị phá vỡ chuyển dịch theo
chiều làm giảm nồng độ của chất
đó và ngược lại.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
nhận xét, góp ý (nếu có).
Bước 4. Đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ
GV tổng kết, chuẩn hoá kiến thức
nhấn mạnh ảnh hưởng của nồng
độ tới tốc độ phản ứng.
Hoạt động 6: Tìm hiểu nguyên lí chuyển dịch cân bằng Le Chatelier
a) Mục tiêu:
- Vận dụng được nguyên chuyển dịch cân bằng Le Chatelier đgiải thích ảnh
hưởng của nhiệt độ, nồng độ, áp suất đến cân bằng hoá học.
b) Nội dung:
- HS m việc theo cặp đôi, u nguyên chuyển dịch cân bằng Le Chatelier, từ đó
vận dụng hoàn thiện câu 11 – SGK hoá học 11 trang 14.
Trong công nghiệp, khí hydrogen được điều chế như sau:
Cho hơi nước đi qua than nung nóng, thu được hỗn hợp khí CO và H
2
(gọi là khí than
ướt):
C(s) + H
2
O(g) CO(g) + H
2
(g)
o
r 298
H 130kJ (1)
Trộn khí than ướt với hơi nước, cho hỗn hợp đi qua chất xúc tác Fe
2
O
3
:
CO(g) + H
2
O(g) CO
2
(g) + H
2
(g)
o
r 298
H 42kJ (2)
a) Vận dụng nguyên lí Le Chatelier, hãy cho biết cần tác động yếu tố nhiệt độ như thế
nào để các cân bằng (1), (2) chuyển dịch theo chiều thuận.
b) Trong thực tế, phản ứng (2), lượng hơi nước được lấy dư nhiều (4 – 5 lần) so với
khí carbon monoxide. Giải thích.
c) Nếu tăng áp suất, cân bằng (1), (2) chuyển dịch theo chiều nào? Giải thích.
c) Sản phẩm:
Câu trả lời của HS, dự kiến:
Câu 11 – SGK Hoá học 11
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
a)
Cân bằng 1: C(s) + H
2
O(g) CO(g) + H
2
(g)
o
r 298
H 130kJ 0
Chiều thuận thu nhiệt.
Vậy để cân bằng (1) chuyển dịch theo chiều thuận cần tăng nhiệt độ của hệ.
Cân bằng 2: CO(g) + H
2
O(g) CO
2
(g) + H
2
(g)
o
r 298
H 42kJ 0
Chiều thuận toả nhiệt
Vậy để cân bằng (2) chuyển dịch theo chiều thuận cần giảm nhiệt độ của hệ.
b) Trong thực tế, phản ứng (2), lượng hơi nước được lấy dư nhiều (4 – 5 lần) so với
khí carbon monoxide. Do:
+ Tăng lượng hơi nước cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận (tức chiều làm giảm
lượng hơi nước) tăng hiệu suất thu khí hydrogen.
+ Ngoài ra, hơi ớc giá thành rhơn không độc hại so với sdụng lượng
carbon monoxide.
c) Tăng áp suất, cân bằng (1) chuyển dịch theo chiều nghịch, cân bằng (2) không bị
chuyển dịch.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ
học tập
- GV yêu cầu 1 học sinh nêu
nguyên chuyển dịch n bằng Le
Chatelier.
Sau đó yêu cầu HS nghiên cứu
dụ SGK, thảo luận theo cặp đôi
hoàn thành câu hỏi 11 SGK Hoá
học 11 trang 14.
3. Nguyên chuyển dịch cân
bằng Le Chatelier
Một phản ng thuận nghịch đang
trạng thái n bằng, khi chịu một
tác động bên ngoài làm thay đổi
nồng độ, nhiệt độ, áp suất thì cân
bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm
giảm tác động bên ngoài đó.
Nguyên lí chuyển dịch cân bằng Le
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- HS nhận nhiệm vụ.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học
tập
- HS thảo luận cặp đôi hoàn thành
câu hỏi 11.
- GV theo dõi, đôn đốc hỗ trợ
HS.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt
động và thảo luận
- Đại diện HS trình bày kết quả
thảo luận.
- c HS còn lại chú ý lắng nghe,
góp ý nếu có.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ
GV tổng kết, chuẩn hoá kiến thức.
Chatelier ý nghĩa rất lớn khi
được vận dụng vào thuật công
nghiệp hoá học. Người ta thể
thay đổi các điều kiện để chuyển
dịch cân bằng theo mong muốn,
làm tăng hiệu suất của phản ứng.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu:
- Hệ thống được một số kiến thức đã học.
b) Nội dung:
- HS làm việc cá nhân, hoàn thành các bài tập sau:
Câu hỏi 7 trang 10 SGK Hoá học 11:
Ammonia (NH
3
) được điều chế bằng phản ứng: N
2
(g) + 3H
2
(g) 2NH
3
(g)
Ở t
o
C, nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng là:
[N
2
] = 0,45 M; [H
2
] = 0,14 M; [NH
3
] = 0,62 M.
Tính hằng số cân bằng K
C
của phản ứng trên tại t
o
C.
Câu hỏi 8 trang 13 SGK Hoá học 11: Cho các cân bằng sau:
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
CaCO
3
(s) CaO(s) + CO
2
(g)
o
r 298
H 176kJ
2SO
2
(g) + O
2
(g) 2SO
3
(g)
o
r 298
H 198kJ
Nếu tăng nhiệt độ, các cân bằng trên chuyển dịch theo chiều nào? Giải thích.
Câu hỏi 9 trang 13 SGK Hoá học 11: Ester hợp chất hữu dễ bay hơi, một số
ester được dùng làm chất tạo mùi thơm cho các loại bánh, thực phẩm. Phản ứng điều
chế ester là một phản ứng thuận nghịch:
CH
3
COOH(l) + C
2
H
5
OH(l) CH
3
COOC
2
H
5
(l) + H
2
O(l)
Hãy cho biết cân bằng trên chuyển dịch theo chiều nào nếu
a) Tăng nồng độ của C
2
H
5
OH.
b) Giảm nồng độ của CH
3
COOC
2
H
5
.
Câu hỏi 10 trang 14 SGK Hoá học 11: Cho các cân bằng sau:
a) 2SO
2
(g) + O
2
(g) 2SO
3
(g)
b) CO(g) + H
2
O(g) H
2
(g) + CO
2
(g)
c) PCl
5
(g) Cl
2
(g) + PCl
3
(g)
d) H
2
(g) + I
2
(g) 2HI(g)
Nếu ng áp suất giữ nguyên nhiệt độ, các cân bằng trên chuyển dịch theo chiều
nào? Giải thích.
c) Sản phẩm:
Câu trả lời cúa HS, dự kiến:
Câu hỏi 7 trang 10 SGK Hoá học 11:
Hằng số cân bằng K
C
của phản ứng tại t
o
C là:
K
C
=
2
3
3
2 2
[NH ]
[N ].[H ]
=
2
3
0,62
311,31
0,45.(0,14)
Câu hỏi 8 trang 13 SGK Hoá học 11:
1. Cân bằng: CaCO
3
(s) CaO(s) + CO
2
(g)
o
r 298
H 176kJ 0
Chiều thuận thu nhiệt.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Khi ng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, tức chiều phản ng thu
nhiệt, nghĩa là chiều làm giảm tác động của việc tăng nhiệt độ.
2. Cân bằng: 2SO
2
(g) + O
2
(g) 2SO
3
(g)
o
r 298
H 198kJ 0
Chiều thuận toả nhiệt.
Khi tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch, tức chiều phản ứng thu
nhiệt, nghĩa là chiều làm giảm tác động của việc tăng nhiệt độ.
Câu hỏi 9 trang 13 SGK Hoá học 11:
a) Tăng nồng độ của C
2
H
5
OH, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều thuận, tc chiều
làm giảm nồng độ của C
2
H
5
OH.
b) Giảm nồng độ của CH
3
COOC
2
H
5
, n bằng schuyển dịch theo chiều thuận, tức
chiều làm tăng nồng độ CH
3
COOC
2
H
5
.
Câu hỏi 10 trang 14 SGK Hoá học 11:
a) 2SO
2
(g) + O
2
(g) 2SO
3
(g)
Nếu tăng áp suất giữ nguyên nhiệt độ, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều thuận,
tức chiều làm giảm áp suất (hay chiều làm giảm số mol khí).
b) CO(g) + H
2
O(g) H
2
(g) + CO
2
(g)
Nếu ng áp suất giữ nguyên nhiệt độ, n bằng sẽ không chuyển dịch, do đối với
phản ứng thuận nghịch tổng hệ số tỉ lượng của các chất khí hai vế của phương
trình hoá học bằng nhau thì trạng thái cân bằng của hệ không bị chuyển dịch khi thay
đổi áp suất chung của hệ.
c) PCl
5
(g) Cl
2
(g) + PCl
3
(g)
Nếu tăng áp suất giữ nguyên nhiệt độ, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nghịch,
tức chiều làm giảm áp suất (hay chiều làm giảm số mol khí).
d) H
2
(g) + I
2
(g) 2HI(g)
Nếu ng áp suất giữ nguyên nhiệt độ, n bằng sẽ không chuyển dịch, do đối với
phản ứng thuận nghịch tổng hệ số tỉ lượng của các chất khí hai vế của phương
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
trình hoá học bằng nhau thì trạng thái cân bằng của hệ không bị chuyển dịch khi thay
đổi áp suất chung của hệ.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS làm việc nhân hoàn thành các u hỏi 7 đến câu hỏi 10 - SGK
Hoá học 11.
- HS nhận nhiệm vụ.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc cá nhân hoàn thành bài tập.
- GV theo dõi, đôn đốc và hỗ trợ HS khi cần thiết.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện 4 HS trình bày 4 bài tập.
- Các HS còn lại theo dõi, góp ý (nếu có).
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm v
- GV tổng kết, chuẩn hoá kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu:
- Phát triển năng lực tự học và năng lực tìm hiểu đời sống.
b) Nội dung:
HS làm việc cá nhân tại nhà, hoàn thành câu hỏi 12 – SGK Hoá học 15.
Câu hỏi 12 trang 15 SGK Hoá học 11: Trong cơ thể người, hemoglobin (Hb) kết
hợp với oxygen theo phản ứng thuận nghịch được biểu diễn đơn giản như sau:
Hb + O
2
HbO
2
phổi, nồng độ oxygen lớn nhất nên cân bằng trên chuyển dịch sang phải,
hemoglobin kết hợp với oxygen. Khi đến các mô, nồng độ oxygen thấp, cân bằng trên
chuyển dịch sang trái, giải phóng oxygen. Nếu thiếu oxygen não, con người thể
bị đau đầu, chóng mặt.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
a) Vận dụng nguyên chuyển dịch cân bằng Le Chatelie, em hãy đxuất biện pháp
để oxygen lên não được nhiều hơn?
b) Khi lên núi cao, một số người cũng gặp hiện tượng bị đau đầu, chóng mặt. Dựa vào
cân bằng trên, em hãy giải thích hiện tượng này.
c) Sản phẩm:
Câu trả lời của HS, dự kiến:
Câu hỏi 12 trang 15 SGK Hoá học 11:
a) Để oxygen lên não nhiều hơn thì hàm lượng oxygen t vào phổi cũng phải nhiều
hơn. Một số biện pháp đề xuất để oxygen lên não nhiều hơn:
+ Tập thể dục và hít thở đúng cách.
+ Giảm lo âu, căng thẳng và có chế độ dinh dưỡng hợp lí.
+ Không hút thuốc lá, tránh xa nơi có khói thuốc.
+ Bảo vệ môi trường không khí trong lành, tránh ô nhiễm không khí.
+ Trồng nhiều cây xanh…
b) Khi lên núi cao, một số người cũng gặp hiện tượng bị đau đầu, chóng mặt. Do
trên núi cao, hàm ợng oxygen loãng, dẫn đến khi đến các cân bằng: Hb + O
2
HbO
2
chuyển dịch theo chiều nghịch, giải phóng oxygen.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS về nhà hoàn thiện Câu hỏi 12 trang 15 SGK Hoá học 11.
- HS nhận nhiệm vụ học tập.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc cá nhân, tại nhà.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV gọi ngẫu nhiên một số HS nộp sản phẩm.
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm v
- GV nhận xét, cho điểm với các bài làm tốt.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:


Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải) Trường THPT …………. Họ và tên giáo viên
Tổ: ………………………
BÀI 1: KHÁI NIỆM VỀ CÂN BẰNG HOÁ HỌC Lớp: Ngày soạn: Thời gian thực hiện: I. Mục tiêu 1) Kiến thức
- Trình bày được khái niệm phản ứng thuận nghịch và trạng thái cân bằng của phản ứng thuận nghịch.
- Viết được hằng số cân bằng (KC) của phản ứng thuận nghịch.
- Thực hiện thí nghiệm nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ tới chuyển dịch cân bằng:
(1) Phản ứng: 2NO2 ⇌ N2O4
(2) Phản ứng thuỷ phân sodium acetate.
- Vận dụng được nguyên lí chuyển dịch cân bằng Le Chatelier để giải thích ảnh
hưởng của nhiệt độ, nồng độ, áp suất đến cân bằng hoá học. 2) Năng lực a) Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: Kĩ năng tìm kiếm thông tin để xác định phản ứng toả
nhiệt hay thu nhiệt, cân bằng hoá học, các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hoá học.
- Năng lực giao tiếp: Tiếp thu kiến thức, trao đổi học hỏi bạn bè thông qua việc thực
hiện nhiệm vụ các hoạt động cặp đôi, nhóm; có thái độ tôn trọng, lắng nghe, có phản
ứng tích cực trong giao tiếp.
- Năng lực hợp tác: Làm việc nhóm trong thực hành thí nghiệm và hoàn thiện các phiếu học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng được nguyên lí chuyển dịch cân
bằng Le Chatelier để giải thích ảnh hưởng của nhiệt độ, nồng độ, áp suất đến cân bằng hoá học. b) Năng lực chuyên biệt
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Năng lực nhận thức hóa học: Trình bày được khái niệm phản ứng thuận nghịch và
trạng thái cân bằng của phản ứng thuận nghịch; Viết được hằng số cân bằng (KC) của
phản ứng thuận nghịch.
- Năng lực tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học: Giải thích được các cân
bằng hoá học diễn ra trong tự nhiên và trong cơ thể con người. Áp dụng trong việc
chăm sóc sức khoẻ và giải thích các hiện tượng tự nhiên.
- Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Vận dụng được nguyên lí chuyển dịch
cân bằng Le Chatelier để giải thích ảnh hưởng của nhiệt độ, nồng độ, áp suất đến cân bằng hoá học. 3) Phẩm chất
- Trách nhiệm: nghiêm túc thực hiện các nhiệm vụ học tập được giao.
- Trung thực: thành thật trong việc thu thập các tài liệu, viết báo cáo và các bài tập.
- Chăm chỉ: tích cực trong các hoạt động cá nhân, tập thể.
- Nhân ái: quan tâm, giúp đỡ, chia sẻ những khó khăn trong việc thực hiện nhiệm vụ học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Giáo viên
- Video minh hoạ thí nghiệm 1; thí nghiệm 2 trong SGK.
- 6 bộ hoá chất dụng cụ:
+ Hoá chất: tinh thể CH3COONa; dung dịch CH3COOH; H2O; phenolphthalein.
+ Dụng cụ: ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt, giá để ống nghiệm.
- Thiết kế các phiếu học tập, slide…
- Máy tính, máy chiếu … 2. Học sinh - SGK, vở ghi…
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải) Hoạt động 1: Mở đầu
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài mới. b. Nội dung:
HS làm việc theo cặp đôi, trả lời câu hỏi mở đầu từ đó hình thành nên mục tiêu bài học. CÂU HỎI MỞ ĐẦU
Phản ứng hoá học là quá trình biến đổi các chất đầu thành sản phẩm. Tuy nhiên, có
nhiều phản ứng, các chất sản phẩm sinh ra lại có thể phản ứng được với nhau tạo
thành chất đầu. Đối với những phản ứng này, làm thế nào để thu được nhiều sản phẩm
hơn và làm tăng hiệu suất phản ứng? c. Sản phẩm:
Câu trả lời của HS, dự kiến:
Đối với các phản ứng này, người ta thường vận dụng nguyên lí chuyển dịch cân bằng
Le Chatelier để chuyển dịch cân bằng theo mong muốn nhằm thu được nhiều sản
phẩm hơn và làm tăng hiệu suất phản ứng. d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp đôi, trả lời câu hỏi mở đầu. - HS nhận nhiệm vụ.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc theo cặp đôi, trả lời câu hỏi.
- GV theo dõi, đôn đốc HS.
Bước 3. Báo cáo kết quả hoạt động
- Đại diện 1 HS trình bày câu trả lời; Các HS còn lại chú ý lắng nghe, góp ý (nếu có).
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Câu trả lời của HS có thể đúng hoặc sai, GV không nhận xét tính đúng/ sai mà dựa
vào đó để dẫn dắt vào bài mới.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
GV dẫn dắt vào bài: Để nhận xét câu trả lởi của bạn đã đầy đủ và chính xác chưa,
sau đây cô cùng các em tìm hiểu bài 1: Khái niệm về cân bằng hoá học.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2: Tìm hiểu về phản ứng một chiều và phản ứng thuận nghịch a) Mục tiêu:
Trình bày được khái niệm phản ứng thuận nghịch. b) Nội dung:
Học sinh làm việc theo nhóm, nghiên cứu SGK, hoàn thành phiếu học tập số 1, từ đó lĩnh hội kiến thức. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Câu 1: Hãy chỉ ra phản ứng thuận nghịch trong hai phản ứng sau và nêu khái niệm
phản ứng thuận nghịch.
(1) KOH(aq) + HCl(aq) → KCl(aq) + H2O(l) (2) H2(g) + I2(g) ⇌ 2HI(g)
Câu 2: Giải thích vì sao trong phản ứng thuận nghịch, dù thời gian phản ứng kéo dài
bao lâu thì các chất đầu đều còn lại sau phản ứng?
Câu 3: Phản ứng xảy ra khi cho khí Cl2 tác dụng với nước là phản ứng thuận nghịch.
Viết phương trình hoá học của phản ứng, xác định phản ứng thuận, phản ứng nghịch. c) Sản phẩm:
Câu trả lời của HS, dự kiến:
Câu 1: Phản ứng thuận nghịch: H2(g) + I2(g) ⇌ 2HI(g)
Khái niệm: Phản ứng thuận nghịch là phản ứng xảy ra theo hai chiều ngược nhau
trong cùng một điều kiện.
Câu 2: Do đối với phản ứng thuận nghịch, trong cùng một điều kiện, các chất phản
ứng tác dụng với nhau tạo thành các chất sản phẩm (phản ứng thuận), đồng thời các
chất sản phẩm lại tác dụng với nhau tạo thành các chất ban đầu (phản ứng nghịch).
Câu 3: Phương trình hoá học của phản ứng xảy ra khi cho khí Cl2 tác dụng với nước:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85


zalo Nhắn tin Zalo