Giáo án Lịch sử 10 Cánh diều: Thực hành Chuyên đề 4

416 208 lượt tải
Lớp: Lớp 10
Môn: Lịch Sử
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File:
Loại: Tài liệu lẻ


CÁCH MUA:

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 0842834585


Bộ giáo án Lịch sử 10 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Lịch sử 10 Cánh diều năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Lịch sử 10 Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(416 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
THỰC HÀNH LỊCH S
(2 TIẾT)
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Sau khi học xong bài học này, HS có thể
- Củng cố, khắc sâu kiến thức lịch sử ở chủ đề 4: Các cuộc cách mạng công nghiệp trong lịch sử
thế giới. Thông qua đó góp phần n luyện các năng thực hành bmôn, phát triển năng lực
lịch sử, tạo hứng thú học tập ((Tổ chức các hoạt động thực hành lịch sử tại lớp; tiến hành các
hoạt động giáo dục lịch sử gắn với thực địa (di sản lịch sử, văn hóa…); học tập tại các bảo tàng,
xem phim tài liệu lịch sử; tổ chức các câu lạc bộ, các cuộc thi “Em yêu lịch sử”, “Nhà sử học trẻ
tuổi”, các trò chơi lịch sử.)
2. Năng lực
- Rèn luyện kỹ năng: sưu tầm, khai thác và sử dụng sử liệu trong học tập lịch sử; trình bày, giải
thích, phân tích… sự kiện, quá trình lịch sử liên quan đến bài học; vận dụng kiến thức, kỹ năng
đã học để giải quyết những tình huống, bài tập nhận thức mới.
- Trên sở đó, góp phần hình thành và phát triển c năng lực: tìm hiểu lịch sử; nhận thức
tư duy lịch sử; vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học
3. Phẩm chất
- Bồi dưỡng các phẩm chất như: Trung thực, sáng tạo, chăm chỉ, trách nhiệm, có ý thức tìm tòi,
khám phá lịch sử.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên
- SGK, SGV, SBT Lịch sử, Giáo án.
- Phiếu học tập dành cho HS.
- Máy tính, máy chiếu (tivi).
2. Đối với học sinh: SGK, sách bài tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Kích thích tư duy của HS, lôi cuốn HS vào bài học mới
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, nêu câu hỏi ; HS quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV nêu vấn đề và đặt câu hỏi : Sau khi học xong chủ đề 4, em
hãy cho biết:
1/ Nó có tên là gì?
2/Ai phát minh?
3/ Nó có ý nghĩa gì?
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS suy nghĩ, nhớ lại bài đã học, hoàn thành nhiệm vụ học tập (cá nhân)
+ GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
- Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
+ GV mời 1-2 HS trả lời
+ GV mời 1 – 2 HS khác nhận xét, bổ sung.
+ HS có thể trả lời. Ví dụ:
Máy hơi nước đã tạo ra nguồn động lực mới, làm giảm sức lao động cơ bắp của con người. Lao
động bằng thcông dần thay thế lao động bằng máy móc, khởi đầu quá trình công nghiệp hóa
Anh và châu Âu. Dẫn đến sự ra đời của các ngành công nghiệp mới.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
- GV dẫn dắt HS: Máy hơi nước ra đời đã tạo điều kiện thuận lơi cho sự bùng nổ của Cuộc cách
mạng công nghiệp với hàng loạt thành tựu ngày nay con người đang thừa ởng cải tiến ng
dụng vào cuộc sống.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1. Hoạt động 1: KHỞI ĐỘNG-TRẮC NGHIỆM
a. Mục tiêu: Nắm được, hệ thống hóa những nội dung kiến thức bản đã học trong chủ
đề
b. Nội dung: GV đưa ra 10 câu hỏi ; HS tsuy nghĩ trả lời thực hiện nhiệm vụ học tập.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS vào vở .
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
- Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1. Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất diễn ra đầu tiên
đâu?
A. Anh.
B. Đức.
C. Pháp.
D. M.
Câu 2. Ý nào không phản ánh đúng điều kiện nước Anh khí
tiến hành cách mạng công nghiệp?
A. Tình hình chính trị ổn định từ sau cách mạng tư sản.
B. Nước Anh có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú.
1. TRẮC NGHIỆM (TRẢ
LỜI NHANH)
- Củng cố kiến thức đã học về
các cuộc cách mạng công
nghiệp trong lịch sử thế giới
thời cận đạ, hiện đại.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
C. Tích luỹ tư bản nguyên thuỷ dồi dào.
D. XuẤt hiện nhiều công tưởng thủ cổng ở các thành thị.
Câu 3. Giêm Oát là người đã phát minh ra:
A. Con thon bay.
B. Máy dệt.
C. Máy hơi nước.
D. Đầu máy xe lửa.
Câu 4. Cách mạng công nghiệp lần thứ hai diễn ra mạnh mẽ
các nước nào?
A. Anh, Pháp, Đức, Mỹ, Nhật Bản.
B. Anh, Đức, Nhật Bản, Trung Quốc.
C. Đức, Ấn Độ, Mỹ, Trung Quốc.
D. Anh, M, Nga, Nhật.
Câu 5. Những thành tựu bản của cuộc Cách mạng công
nghiệp lần thứ hai là gì?
A. Máy hơi nước, điện thoại, điện, ô tô.
B. Điện, điện thoại, ô tô, máy bay.
C. Ô tô, máy bay, máy tính, internet.
D. Điện thoại, điện, ô tô, tàu hoả.
Câu 6. Tô-mát Ê-đi-xơn là người đã phát minh ra:
A. Bóng đèn sợi đốt trong.
B. Dòng điện xoay chiều.
C. Vô tuyến điện.
D. Điện thoại.
Câu 7. Ông vua xe hơi nước Mỹ là ai?
A. Gu-li-ê-li-nô Mác-cô-ni.
B. Hen-ri Pho.
C. Ni-cô-la Tét-la.
D. Mai-cơn Pha-ra-đây.
Câu 8. Máy tính nào được coi là cha đẻ của máy tính hiện đại.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
A. Apple.
B. Sam Sung
C. Eniac
D. Lenovo
Câu 9. Cách mạng công nghiệp lần thứ ba khởi đầu từ nước
nào?
A. Anh
B. Pháp
C. Đức
D. M
Câu 10. Ý nào KHÔNG phản ánh đúng bối cảnh lịch sử dẫn đến
cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba:
A. Những tiến bộ khoa học, kĩ thuật vào đầu thế kỉ XX
B. Xu thế toàn cầu hóa
C. Sự vơi cạn các nguồn tài nguyên hóa thạch
D. Cuộc chạy đua vũ trang giữa các cường quốc
- Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS trả lời thực hiện nhiệm vụ học tập.
+ GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
- Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ GV mời HS trả lời
+ GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
Câu 1 : A, Câu 2 :D Câu 3 :C u 4 :A Câu 5 :B Câu 6 : A,
Câu 7 :B Câu 8 :C Câu 9 :D Câu 10 :D
2. Hoạt động 2: VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Nắm được cách thức sưu tầm, xử lý thông tin và sử liệu trong quá trình học.
b. Nội dung: GV phát phiếu học tập hoặc hướng dẫn học sinh làm vào vở; HS làm việc cá nhân,
đọc nội dung thông tin thực hiện nhiệm vụ học tập.
c. Sản phẩm học tập: HS ghi được sản phẩm về phát minh trong cách mạng công nghiệp.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
- Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
+ GV đưa ra bài tập Lịch sử theo gợi ý sau
BÀI TẬP 1: HS xem video một số thành tựu cơ bản của các
cuộc cách mạng công nghiệp thời kì cận đại. Lựa chọn một
sản phẩm và giới thiệu nó khoảng 5-7 dòng.
BÀI TẬP 2: HS xem video trả lời câu hỏi
1/ Đó là phương tiện gì?
2/ Thời gian ra đời năm nào?
3/ Ai là người phát minh?
4/ Vai trò của nó là gì?
5/ Em viết 5-7 dòng về phương tiện này.
+ GV gợi ý học sinh hoàn chỉnh câu hỏi:
1. Thành tựu có tên gì?
2.Thời gian ra đời?
3. Ai phát minh ?
4. Tác dụng của nó là gì ?
5. Bản thân em thấy nó có vai trò, ý nghĩ gì với cuộc sống ?
- Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS đọc thông tin gợi ý, m việc nhân, thực hiện nhiệm vụ
học tập.
+ GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
- Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ GV mời 1 – 2 HS trình bày
+ GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV nhận xét, đánh giá sản phẩm 1 số HS, tuyên dương, thưởng
điểm cho những HS có ý thức làm bài tốt (nếu cần thiết)
1. Thành tựu có tên gì?(1đ)
2.Thời gian ra đời? (1đ)
3. Ai phát minh ? (2đ)
4. Tác dụng của nó là gì ? (2đ)
5. Bản thân em thấy nó có vai trò, ý nghĩ gì với cuộc sống ? (4đ)
2. m hiểu phát minh trong
cách mạng công nghiệp
-Học sinh hoàn chỉnh
3. Hoạt động 3: THỰC HÀNH SẮP XẾP THÀNH TỰU CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP
a. Mục tiêu:
- Hiểu được thành tựu cách mạng công nghiệp với cuộc sống hiện tại
- Vận dụng kiến thức bài học lịch sử để giải thích, thực hành lịch sử. Học sinh tự tạo ra được
chính sản phẩm
b. Nội dung: GV trình y vấn đề, u câu hỏi ; HS làm việc theo nhóm, đọc nội dung câu hỏi
lựa chon thực hiện nhiệm vụ học tập.
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
c. Sản phẩm học tập: HS tạo sản phẩm thành tựu cách mạng công nghiệp thời cận đại-hiện đại.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
- Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS đọc thông tin làm việc nhóm, thực hiện nhiệm vụ học tập.
+ GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
- Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ GV mời 1 – 2 HS trình bày
+ GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
GV nhận xét, đánh giá sản phẩm 1 số HS, tuyên dương, thưởng
điểm cho những nhóm HS có ý thứcm bài tốt (nếu cần thiết)
3. THỰC HÀNH SẮP XẾP
THÀNH TỰU CÁCH
MẠNG CÔNG NGHIỆP
1/ Thành tựu cách mạng
công nghiệp thời cận đại
-Máy hơi nước
-Ô tô đầu tiên
-Tàu thủy
-Máy bay
2/ Thành tựu cách mạng
công nghiệp thời hiện đại
-Công nghệ thực tế ảo
-Ứng dụng công nghệ sinh
học trong nông nghiệp
-Người máy Asimo
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP- VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học trong chủ đề 3 góp phần hình thành, phát triển năng lực
tìm hiểu lịch sử, năng lực nhận thức và tư duy lịch sử.
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, kiến thức đã học, GV ớng dẫn (nếu cần thiết) để hoàn thành
nhiệm vụ.
c. Sản phẩm học tập: Hoàn chỉnh bảng trong tập.
d. Tổ chức hoạt động:
- Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV yêu cầu HS hoàn thành (cá nhân) vào tập trong thời gian 5 phút
STT Tên thành
tựu
Tên tác giả Thời điểm ra
đời
Ý nghĩa (tại thời điểm xuất
hiện và hiện này)
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
1
2
3
- Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS vận dụng kiến thức đã học, thực hiện nhiệm vụ.
- Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
+ GV gọi 1 – 2 HS báo cáo sản phẩm
+ GV mời HS khác nhận xét, bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương HS hoàn thành tốt nhiệm vụ
* Hướng dẫn về n
- Ôn lại kiến thức đã học.
- Đọc và tìm hiểu trước Bài 10: Cơ sở hình thành văn minh Đông Nam Á thời kì cổ-trung đại.

Mô tả nội dung:


Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải) THỰC HÀNH LỊCH SỬ (2 TIẾT) I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức
Sau khi học xong bài học này, HS có thể
- Củng cố, khắc sâu kiến thức lịch sử ở chủ đề 4: Các cuộc cách mạng công nghiệp trong lịch sử
thế giới. Thông qua đó góp phần rèn luyện các kĩ năng thực hành bộ môn, phát triển năng lực
lịch sử, tạo hứng thú học tập ((Tổ chức các hoạt động thực hành lịch sử tại lớp; tiến hành các
hoạt động giáo dục lịch sử gắn với thực địa (di sản lịch sử, văn hóa…); học tập tại các bảo tàng,
xem phim tài liệu lịch sử; tổ chức các câu lạc bộ, các cuộc thi “Em yêu lịch sử”, “Nhà sử học trẻ
tuổi”, các trò chơi lịch sử.) 2. Năng lực
- Rèn luyện kỹ năng: sưu tầm, khai thác và sử dụng sử liệu trong học tập lịch sử; trình bày, giải
thích, phân tích… sự kiện, quá trình lịch sử liên quan đến bài học; vận dụng kiến thức, kỹ năng
đã học để giải quyết những tình huống, bài tập nhận thức mới.
- Trên cơ sở đó, góp phần hình thành và phát triển các năng lực: tìm hiểu lịch sử; nhận thức và
tư duy lịch sử; vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học 3. Phẩm chất
- Bồi dưỡng các phẩm chất như: Trung thực, sáng tạo, chăm chỉ, trách nhiệm, có ý thức tìm tòi, khám phá lịch sử.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Đối với giáo viên
- SGK, SGV, SBT Lịch sử, Giáo án.
- Phiếu học tập dành cho HS.
- Máy tính, máy chiếu (tivi).
2. Đối với học sinh: SGK, sách bài tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Kích thích tư duy của HS, lôi cuốn HS vào bài học mới
b. Nội dung: GV trình bày vấn đề, nêu câu hỏi ; HS quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện:
- Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
GV nêu vấn đề và đặt câu hỏi : Sau khi học xong chủ đề 4, em hãy cho biết: 1/ Nó có tên là gì? 2/Ai phát minh? 3/ Nó có ý nghĩa gì?
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS suy nghĩ, nhớ lại bài đã học, hoàn thành nhiệm vụ học tập (cá nhân)
+ GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
- Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động + GV mời 1-2 HS trả lời
+ GV mời 1 – 2 HS khác nhận xét, bổ sung.
+ HS có thể trả lời. Ví dụ:
Máy hơi nước đã tạo ra nguồn động lực mới, làm giảm sức lao động cơ bắp của con người. Lao
động bằng thủ công dần thay thế lao động bằng máy móc, khởi đầu quá trình công nghiệp hóa ở
Anh và châu Âu. Dẫn đến sự ra đời của các ngành công nghiệp mới.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
- GV dẫn dắt HS: Máy hơi nước ra đời đã tạo điều kiện thuận lơi cho sự bùng nổ của Cuộc cách
mạng công nghiệp với hàng loạt thành tựu ngày nay con người đang thừa hưởng cải tiến ứng dụng vào cuộc sống.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1. Hoạt động 1: KHỞI ĐỘNG-TRẮC NGHIỆM
a. Mục tiêu: Nắm được, hệ thống hóa những nội dung kiến thức cơ bản đã học trong chủ đề
b. Nội dung: GV đưa ra 10 câu hỏi ; HS tsuy nghĩ trả lời thực hiện nhiệm vụ học tập.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS vào vở .
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
- Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập 1. TRẮC NGHIỆM (TRẢ
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng LỜI NHANH)
Câu 1. Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất diễn ra đầu tiên ở - Củng cố kiến thức đã học về
các cuộc cách mạng công đâu?
nghiệp trong lịch sử thế giới A. Anh.
thời cận đạ, hiện đại. B. Đức. C. Pháp. D. Mỹ.
Câu 2. Ý nào không phản ánh đúng điều kiện ở nước Anh khí
tiến hành cách mạng công nghiệp?
A. Tình hình chính trị ổn định từ sau cách mạng tư sản.
B. Nước Anh có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
C. Tích luỹ tư bản nguyên thuỷ dồi dào.
D. XuẤt hiện nhiều công tưởng thủ cổng ở các thành thị.
Câu 3. Giêm Oát là người đã phát minh ra: A. Con thon bay. B. Máy dệt. C. Máy hơi nước. D. Đầu máy xe lửa.
Câu 4. Cách mạng công nghiệp lần thứ hai diễn ra mạnh mẽ ở các nước nào?
A. Anh, Pháp, Đức, Mỹ, Nhật Bản.
B. Anh, Đức, Nhật Bản, Trung Quốc.
C. Đức, Ấn Độ, Mỹ, Trung Quốc. D. Anh, Mỹ, Nga, Nhật.
Câu 5. Những thành tựu cơ bản của cuộc Cách mạng công
nghiệp lần thứ hai là gì?
A. Máy hơi nước, điện thoại, điện, ô tô.
B. Điện, điện thoại, ô tô, máy bay.
C. Ô tô, máy bay, máy tính, internet.
D. Điện thoại, điện, ô tô, tàu hoả.
Câu 6. Tô-mát Ê-đi-xơn là người đã phát minh ra:
A. Bóng đèn sợi đốt trong.
B. Dòng điện xoay chiều. C. Vô tuyến điện. D. Điện thoại.
Câu 7. Ông vua xe hơi nước Mỹ là ai?
A. Gu-li-ê-li-nô Mác-cô-ni. B. Hen-ri Pho. C. Ni-cô-la Tét-la. D. Mai-cơn Pha-ra-đây.
Câu 8. Máy tính nào được coi là cha đẻ của máy tính hiện đại.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải) A. Apple. B. Sam Sung C. Eniac D. Lenovo
Câu 9. Cách mạng công nghiệp lần thứ ba khởi đầu từ nước nào? A. Anh B. Pháp C. Đức D. Mỹ
Câu 10. Ý nào KHÔNG phản ánh đúng bối cảnh lịch sử dẫn đến
cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba:
A. Những tiến bộ khoa học, kĩ thuật vào đầu thế kỉ XX B. Xu thế toàn cầu hóa
C. Sự vơi cạn các nguồn tài nguyên hóa thạch
D. Cuộc chạy đua vũ trang giữa các cường quốc
- Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS trả lời thực hiện nhiệm vụ học tập.
+ GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
- Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + GV mời HS trả lời
+ GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung.
- Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
Câu 1 : A, Câu 2 :D Câu 3 :C Câu 4 :A Câu 5 :B Câu 6 : A,
Câu 7 :B Câu 8 :C Câu 9 :D Câu 10 :D
2. Hoạt động 2: VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Nắm được cách thức sưu tầm, xử lý thông tin và sử liệu trong quá trình học.
b. Nội dung: GV phát phiếu học tập hoặc hướng dẫn học sinh làm vào vở; HS làm việc cá nhân,
đọc nội dung thông tin thực hiện nhiệm vụ học tập.
c. Sản phẩm học tập: HS ghi được sản phẩm về phát minh trong cách mạng công nghiệp.
d. Tổ chức hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85


zalo Nhắn tin Zalo