Môn: Toán
Ngày dạy: .../.../... Lớp: ... TUẦN 11
2. NHÂN, CHIA CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1 000 LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Luyện tập, thực hành cách đặt tính và thực hiện phép tính nhân với số có một chữ số
trong phạm vi 1 000 (không có nhớ).
- Biết nhân nhẩm số tròn trăm với số có một chữ số.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép nhân đã học vào giải quyết một số tình
huống gắn với thực tế.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học 2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng
nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tích cực học tập, vận dụng bài học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước. - Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Chia lớp thành 6 nhóm, các nhóm đưa ra tình + HS thực hiện đố nhóm bạn
huống dẫn đến phép nhân với số có một chữ số theo vòng tròn: Nhóm 1 - nhóm
(không có nhớ) đã chuẩn bị, yêu cầu nhóm bạn 2 - nhóm 3- nhóm 4 - nhóm 5 -
nêu phép tính, kết quả. nhóm 6 - nhóm 1.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới.
2. Luyện tập: - Mục tiêu:
+ Ôn tập, củng cố cách đặt tính và thực hiện phép tính nhân với số có một chữ số
( không có nhớ) trong phạm vi 1 000.
+ Ôn tập về ước lượng số đồ vật theo các nhóm 1 chục.
+ Biết cách nhân nhẩm số tròn trăm với số có một chữ số. - Cách tiến hành:
Bài 1. Số? (Làm việc cá nhân)
a) GV cho HS nêu yêu cầu BT.
- Bài yêu cầu chúng ta thực hiện
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, nêu cách thực
phép tính nhân với số có một chữ hiện và kết quả. số.
- Yêu cầu HS so sánh phép nhân 33 × 3 với các phép nhân còn lại.
- HS làm bài, nêu cách thực hiện, kết quả.
- Phép nhân 33 × 3 là nhân số có
- GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng.
hai chữ số với số có một chữ số,
- Yêu cầu HS kiểm tra chéo bài làm của bạn thực hiện 2 lượt nhân. theo nhóm bàn.
- Ba phép nhân còn lại là nhân số
- GV nhận xét, tuyên dương.
có ba chữ số với số có một chữ
Bài 2: (Làm việc cá nhân)
số, thực hiện 3 lượt nhân.
- GV yêu cầu HS nêu đề bài
- HS kiểm tra, nhận xét bài của bạn. - Đặt tính rồi tính. - Nêu cách đặt tính.
- HS quan sát tranh, đọc các phép
- Nêu cách thực hiện các phép tính. tính.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở rồi kiểm tra chéo
bài của bạn, nêu nhận xét.
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS nêu cách đặt tính.
* Lưu ý: Các phép nhân trên là các phép nhân - HS nêu cách thực hiện phép
có nhớ hay không có nhớ? tính.
+ Muốn có phép nhân với số có một chữ số - HS làm bài vào vở, 2 bạn cùng
không có nhớ, từng lượt nhân có kết quả thế bàn kiểm tra chéo bài của nhau và nào?
nhận xét bài làm của bạn.
- Tự lấy 1 VD về phép nhân với một chữ số
không nhớ và thực hiện ra bảng con.
- Phép nhân không có nhớ.
- GV nhận xét, tuyên dương các HS tìm phép nhân nhanh, làm bài đúng.
- Kết quả của từng lượt nhân bé
Bài 3. (Làm việc chung cả lớp) hơn 10.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài
- HS lấy VD thực hiện đặt tính và 200 × 4 tính ra bảng con. 300 × 3 100 × 8
400 × 2 - Chữa bài: - Tính nhẩm (theo mẫu)
- Yêu cầu HS nêu cánh tính nhẩm.
- HS đọc thầm các phép tính, tính
- Yêu cầu HS tự lấy VD về nhân nhẩm số tròn nhẩm kết quả.
trăm với số có một chữ số.
+ Thi đua: Trong vòng 1 phút viết ra ba phép
nhân số tròn trăm với số có một chữ số trong - 1 HS đọc kết quả, các bạn khác phạm vi 1000. nhận xét.
+ Tổng kết: Tuyên dương HS tìm phép tính - HS nêu cách tính ở mỗi phép nhanh, đúng. tính tương ứng.
- HS làm việc cá nhân, thi đua
viết phép tính theo yêu cầu. 3. Vận dụng - Mục tiêu:
+ Củng cố về phép nhân với số có một chữ số thông qua việc giải toán để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, sau khi học sinh bài học, có ý thức chăm chỉ
luyện tập thể dục, thể thao nâng cao sức khỏe. - Cách tiến hành:
Bài 4: (Làm việc chung cả lớp) Quãng đường
vòng quanh một sân tập thể dục dài khoảng
320m, Đức đã chạy 3 vòng. Hỏi Đức đã chạy được bao nhiêu mét?
Giáo án Luyện tập Toán 3 Cánh diều Toán 3
365
183 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Toán 3 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 6/2023.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Toán 3 Cánh diều năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Toán 3 Cánh diều.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(365 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Toán Học
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 3
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Môn: Toán
Ngày dạy: .../.../...
Lớp: ...
TUẦN 11
2. NHÂN, CHIA CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1 000
LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Luyện tập, thực hành cách đặt tính và thực hiện phép tính nhân với số có một chữ số
trong phạm vi 1 000 (không có nhớ).
- Biết nhân nhẩm số tròn trăm với số có một chữ số.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép nhân đã học vào giải quyết một số tình
huống gắn với thực tế.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động học tập, tìm hiểu nội dung bài học. Biết lắng
nghe và trả lời nội dung trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tích cực học tập, vận dụng bài học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành
nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học.
+ Chia lớp thành 6 nhóm, các nhóm đưa ra tình
huống dẫn đến phép nhân với số có một chữ số
(không có nhớ) đã chuẩn bị, yêu cầu nhóm bạn
nêu phép tính, kết quả.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới.
- HS tham gia trò chơi
+ HS thực hiện đố nhóm bạn
theo vòng tròn: Nhóm 1 - nhóm
2 - nhóm 3- nhóm 4 - nhóm 5 -
nhóm 6 - nhóm 1.
2. Luyện tập:
- Mục tiêu:
+ Ôn tập, củng cố cách đặt tính và thực hiện phép tính nhân với số có một chữ số
( không có nhớ) trong phạm vi 1 000.
+ Ôn tập về ước lượng số đồ vật theo các nhóm 1 chục.
+ Biết cách nhân nhẩm số tròn trăm với số có một chữ số.
- Cách tiến hành:
Bài 1. Số? (Làm việc cá nhân)
a) GV cho HS nêu yêu cầu BT.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, nêu cách thực
hiện và kết quả.
- Yêu cầu HS so sánh phép nhân 33 × 3 với các
phép nhân còn lại.
- GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng.
- Yêu cầu HS kiểm tra chéo bài làm của bạn
theo nhóm bàn.
- Bài yêu cầu chúng ta thực hiện
phép tính nhân với số có một chữ
số.
- HS làm bài, nêu cách thực hiện,
kết quả.
- Phép nhân 33 × 3 là nhân số có
hai chữ số với số có một chữ số,
thực hiện 2 lượt nhân.
- Ba phép nhân còn lại là nhân số
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: (Làm việc cá nhân)
- GV yêu cầu HS nêu đề bài
- Nêu cách đặt tính.
- Nêu cách thực hiện các phép tính.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở rồi kiểm tra chéo
bài của bạn, nêu nhận xét.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
* Lưu ý: Các phép nhân trên là các phép nhân
có nhớ hay không có nhớ?
+ Muốn có phép nhân với số có một chữ số
không có nhớ, từng lượt nhân có kết quả thế
nào?
- Tự lấy 1 VD về phép nhân với một chữ số
không nhớ và thực hiện ra bảng con.
- GV nhận xét, tuyên dương các HS tìm phép
nhân nhanh, làm bài đúng.
Bài 3. (Làm việc chung cả lớp)
- GV yêu cầu HS đọc đề bài
200 × 4
300 × 3
100 × 8
có ba chữ số với số có một chữ
số, thực hiện 3 lượt nhân.
- HS kiểm tra, nhận xét bài của
bạn.
- Đặt tính rồi tính.
- HS quan sát tranh, đọc các phép
tính.
- HS nêu cách đặt tính.
- HS nêu cách thực hiện phép
tính.
- HS làm bài vào vở, 2 bạn cùng
bàn kiểm tra chéo bài của nhau và
nhận xét bài làm của bạn.
- Phép nhân không có nhớ.
- Kết quả của từng lượt nhân bé
hơn 10.
- HS lấy VD thực hiện đặt tính và
tính ra bảng con.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
400 × 2
- Chữa bài:
- Yêu cầu HS nêu cánh tính nhẩm.
- Yêu cầu HS tự lấy VD về nhân nhẩm số tròn
trăm với số có một chữ số.
+ Thi đua: Trong vòng 1 phút viết ra ba phép
nhân số tròn trăm với số có một chữ số trong
phạm vi 1000.
+ Tổng kết: Tuyên dương HS tìm phép tính
nhanh, đúng.
- Tính nhẩm (theo mẫu)
- HS đọc thầm các phép tính, tính
nhẩm kết quả.
- 1 HS đọc kết quả, các bạn khác
nhận xét.
- HS nêu cách tính ở mỗi phép
tính tương ứng.
- HS làm việc cá nhân, thi đua
viết phép tính theo yêu cầu.
3. Vận dụng
- Mục tiêu:
+ Củng cố về phép nhân với số có một chữ số thông qua việc giải toán để học sinh
khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, sau khi học sinh bài học, có ý thức chăm chỉ
luyện tập thể dục, thể thao nâng cao sức khỏe.
- Cách tiến hành:
Bài 4: (Làm việc chung cả lớp) Quãng đường
vòng quanh một sân tập thể dục dài khoảng
320m, Đức đã chạy 3 vòng. Hỏi Đức đã chạy
được bao nhiêu mét?
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
+ Hoạt động cả lớp: Đọc bài toán
+ Hoạt động nhóm: Nói cho bạn nghe:
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
+ Hoạt động cả lớp: Gọi 1 đến 2 nhóm chia sẻ về
yêu cầu của bài tập trước lớp.
- Yêu cầu HS suy nghĩ lựa chọn phép phép tính
phù hợp với bài toán thực tế.
- Yêu cầu HS chọ câu lời giải tương ứng. Khuyến
khích HS tìm các câu trả lời khác nhau nhưng
đúng nội dung.
- Cho HS làm bài vào vở.
- GV tổ chức chữa bài, nhận xét bài làm của HS.
- GV chốt bài làm đúng.
- Yêu cầu HS nhận xét phép nhân để tính quãng
đường bạn Đức đã chạy.
* Liên hệ: Bạn Đức (trong bài 4) đã làm gì? Bạn
làm vào thời gian nào? Việc làm của bạn Đức có
tác dụng gì đối với bản thân?
- Theo em chăm chỉ luyện tập thể dục có tác dụng
- 1 HS đọc cả lớp đọc thầm.
- HS có thể hỏi đáp, chia sẻ:
- HS nêu
- HS chia sẻ với bạn
- Phép tính 320 × 3 = 960(m)
- HS trả lời
- Học sinh trình bài vài vở.
Bài giải: Đức đã chạy được:
320 × 3 = 960 (m)
Đáp số: 960 mét
- 1 HS lên bảng chữa bài, cả lớp
nhận xét.
- Là phép nhân với số có một
chữ số không có nhớ.
- Bạn Đức chạy bộ vào buổi
sáng. Đó là một cách luyện tập
thể dục để nâng cao sức khỏe.
- HS tự liên hệ bản thân.
Mọi thắc mắc vui lòng xin liên hệ hotline: 084 283 45 85