Giáo án Mĩ thuật 1 Cánh diều Bàn tay kì diệu

579 290 lượt tải
Lớp: Lớp 1
Môn: Mĩ thuật
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 7 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Mĩ thuật lớp 1 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Mĩ thuật lớp 1 Cánh diều năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Mĩ thuật lớp 1 Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(579 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
CHỦ ĐỀ 4: SÁNG TẠO VỚI CHẤM, NÉT, MÀU SẮC
BÀI 6: BÀN TAY KÌ DIỆU
I. MỤC TIÊU
1. Phẩm chất
Bài học góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, ý thức giữ gìn vệ sinh lớp
học, tôn trọng sản phẩm mĩ thuật ở HS. Cụ thể một số biểu hiện chủ yếu sau:
- Chuẩn bị đồ dùng, dụng cụ học tập.
- Biết giữ vệ sinh lớp học như nhặt giấy vụn vào thùng rác, không để hồ dán
dính trên
bàn, ghế,...
- Biết bảo quản sản phẩm của mình, tôn trọng sản phẩm do bạn người
khác tạo ra.
2. Năng lực
Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS các năng lực sau:
2.1. Năng lực mĩ thuật
- Nhận biết được hình dáng, đặc điểm của bàn tay.
- Biết vận dụng các thể dáng khác nhau của bàn tay để tạo sản phẩm theo ý
thích; bước đầu biết thể hiện tính ứng dụng của sản phẩm như làm đồ chơi, đồ
trang trí.
- Biết trưng bày, giới thiệu, nhận xét chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của
mình, của bạn.
2.2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ tự học: Tự giác chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập;
chủ động tạo thế dáng bàn tay để thực hành.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết cùng bạn trao đổi, thảo luận trưng
bày, nhận xét sản phẩm.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết sử dụng công cụ, họa phẩm để
thực hành tạo nên sản phẩm.
2.3. Năng lực đặc thù khác
- Năng lực ngôn ngữ: Biết trao đổi, thảo luận với bạn, với thầy trong học
tập.
- Năng lực thể chất: Thông qua sự vận động của bàn tay để tạo thế dáng
thực hành tạo sản phẩm.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: SGK thuật 1, Vở Thực hành thuật 1; Giấy màu, kéo,
bút chì, nh ảnh minh họa nội dung bài học. Máy tính, máy chiếu hoặc ti vi (nếu
có).
2. Học sinh: SGK thuật 1, Vở Thực hànhthuật 1; Giấy màu, màu vẽ,
bút chì, tẩy, hồ dán, kéo.
III. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Phương pháp dạy học: Trực quan, quan sát, gợi mở, trò chơi, thực hành,
thảo luận, giải quyết vấn đề, liên hệ thực tế.
2. Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, động não, bể cá.
3. Hình thức tổ chức dạy học: Làm việc cá nhân, làm việc nhóm
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Ổn định lớp và khởi động
- Tổ chức học sinh hát, kiểm tra sự chuẩn bị đồ
dùng, vật liệu của học sinh.
- Cho HS kể một số công việc hằng ngày cần
thực hiện bằng bàn tay.
- GV chốt ý từ đó liên hệ giới thiệu nội dung bài
- Hát tập thể. Để đồ dùng lên bàn
giáo viên kiểm tra.
- HS thi nhau kể.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
học
Hoạt động 2: Quan sát, nhận biết
Tổ chức học sinh quan sát hình ảnh minh họa
mục Quan sát, nhận biết ở trang 28, 29 SGK
- Hướng dẫn HS quan sát hình ảnh SGK và thảo
luận
+ Nêu được tên con vật.
+ Mô tả và thực hiện cách tạo hình bàn tay để
biểu đạt con vật (hình dạng hoặc một phần của
con vật).
- Gọi đại diện các nhóm HS trình bày. Gợi mở,
hướng dẫn HS tạo hình bàn tay ở các thế dáng
khác nhau như: nằm ngang, thẳng đứng,
nghiêng,...Có thể dùng tay xoay trên không hoặc
đặt trên bàn.
- Lưu ý: GV có thể sử dụng đèn pin để tạo bóng
của bàn tay.
- Tổng kết nội dung quan sát, nhận biết; gợi mở
nội dung thực hành sáng tạo.
Hoạt động 3: Thực hành, sáng tạo
3.1. Tìm hiểu cách tạo hình từ bàn tay
- Hướng dẫn HS quan sát hình minh họa trang
29, 30 SGK và hình ảnh minh hoa do GV chuẩn
bị. Đặt câu hỏi, nêu vấn đề giúp HS nhận ra thứ
tự các bước tạo hình một số con vật từ bàn tay.
- GV thị phạm minh họa, giảng giải và phân tích
các thao tác, kết hợp tương tác với HS.
- Lắng nghe, nhắc đề bài.
- Thảo luận nhóm theo các nội
dung giáo viên hướng dẫn.
- Đại diện các nhóm HS trình
bày. Các nhóm khác lắng nghe,
nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe, quan sát.
- Quan sát, suy nghĩ và trả lời
câu hỏi.
- Quan sát. Tham gia tương tác
cùng GV.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
+ Tạo hình con ốc sên:
Bước 1: Tạo thế dáng bàn tay: Nắm nhẹ bàn tay
và đặt trên trang giấy.
Bước 2: Dùng bút chì (hoặc bút màu) vẽ nét hình
bàn tay trên trang giấy.
Bước 3: Nâng bàn tay khỏi giấy và vẽ thêm nét
xoắn ốc làm rõ hình con ốc sên.
Bước 4: Vẽ màu theo ý thích cho hình con ốc
sên và cắt khỏi trang giấy, sản phẩm đã hoàn
thành.
+ Tạo hình con cá, con hươu cao cổ: GV có thể
tiếp tục thị phạm hoặc gợi mở HS các bước minh
họa trong SGK.
- Gợi nhắc HS: Có nhiều cách tạo con vật từ các
thế dáng bàn tay của mình.
3.2. Tổ chức HS thực hành
- Bố trí HS ngồi theo nhóm (6 HS)
- Giao nhiệm vụ cho HS: Tạo hình thế dáng bàn
tay của mình. Vận dụng các bước thực hành để
tạo con vật yêu thích bằng các chấm, nét, màu
sắc.
- Lưu ý HS: Lựa chọn vị trí tạo hình dáng con
vật phù hợp với khổ giấy/ vở bài tập. Có thể vẽ
thêm chi tiết, hình ảnh như Mặt Trời, mây, sông
nước, cây,..ở xung quanh con vật, tạo chủ đề bức
tranh theo ý thích. Có thể tạo kết hợp nhiều hình
- Vị trí ngồi thực hành theo cơ
cấu nhóm: 6 HS
- Tạo sản phẩm cá nhân.
- Tập đặt câu hỏi cho bạn, trả lời,
thảo luận, chia sẻ trong thực
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
bàn tay trên khổ giấy, tạo bức tranh bàn tay của
riêng mình.
- Quan sát, hướng dẫn và có thể hỗ trợ HS thực
hành
- Gợi mở nội dung HS trao đổi/ thảo luận trong
thực hành.
Hoạt động 4: Cảm nhận, chia sẻ
- Hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm.
- Gợi mở HS giới thiệu:
+ Tên con vật đã tạo được từ tạo hình thế dáng
bàn tay.
+ Em đã làm thế nào để tạo sản phẩm của mình?
- Chia sẻ, cảm nhận về sản phẩm.
Hoạt động 5: Tổng kết tiết học
- Nhận xét kết quả thực hành, ý thức học, chuẩn
bị bài của HS, liên hệ bài học với thực tiễn.
- Gợi mở nội dung tiết 2 của bài học và hướng
dẫn HS chuẩn bị.
hành.
- Trưng bày sản phẩm theo
nhóm.
- Giới thiệu sản phẩm của mình.
- Chia sẻ cảm nhận về sản phẩm
của mình/ của bạn.
- Lắng nghe. Có thể chia sẻ suy
nghĩ.
TIẾT 2
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Ổn định lớp và giới thiệu nội dung tiết học
- Gợi mở HS giới thiệu nội dung tiết 1 của bài
học.
- Giới thiệu nội dung tiết học.
- Suy nghĩ, chia sẻ.
- Lắng nghe, nhận xét, có thể bổ
sung.
- Quan sát, suy nghĩ và chia sẻ
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



CHỦ ĐỀ 4: SÁNG TẠO VỚI CHẤM, NÉT, MÀU SẮC
BÀI 6: BÀN TAY KÌ DIỆU I. MỤC TIÊU 1. Phẩm chất
Bài học góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, ý thức giữ gìn vệ sinh lớp
học, tôn trọng sản phẩm mĩ thuật ở HS. Cụ thể một số biểu hiện chủ yếu sau:
- Chuẩn bị đồ dùng, dụng cụ học tập.
- Biết giữ vệ sinh lớp học như nhặt giấy vụn vào thùng rác, không để hồ dán dính trên bàn, ghế,...
- Biết bảo quản sản phẩm của mình, tôn trọng sản phẩm do bạn bè và người khác tạo ra. 2. Năng lực
Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS các năng lực sau:
2.1. Năng lực mĩ thuật
- Nhận biết được hình dáng, đặc điểm của bàn tay.
- Biết vận dụng các thể dáng khác nhau của bàn tay để tạo sản phẩm theo ý
thích; bước đầu biết thể hiện tính ứng dụng của sản phẩm như làm đồ chơi, đồ trang trí.
- Biết trưng bày, giới thiệu, nhận xét và chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình, của bạn. 2.2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: Tự giác chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập;
chủ động tạo thế dáng bàn tay để thực hành.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cùng bạn trao đổi, thảo luận và trưng
bày, nhận xét sản phẩm.


- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết sử dụng công cụ, họa phẩm để
thực hành tạo nên sản phẩm.
2.3. Năng lực đặc thù khác
- Năng lực ngôn ngữ: Biết trao đổi, thảo luận với bạn, với thầy cô trong học tập.
- Năng lực thể chất: Thông qua sự vận động của bàn tay để tạo thế dáng và
thực hành tạo sản phẩm. II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1; Giấy màu, kéo,
bút chì, hình ảnh minh họa nội dung bài học. Máy tính, máy chiếu hoặc ti vi (nếu có).
2. Học sinh: SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1; Giấy màu, màu vẽ,
bút chì, tẩy, hồ dán, kéo.
III. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Phương pháp dạy học: Trực quan, quan sát, gợi mở, trò chơi, thực hành,
thảo luận, giải quyết vấn đề, liên hệ thực tế.
2. Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, động não, bể cá.
3. Hình thức tổ chức dạy học: Làm việc cá nhân, làm việc nhóm
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Ổn định lớp và khởi động
- Tổ chức học sinh hát, kiểm tra sự chuẩn bị đồ
- Hát tập thể. Để đồ dùng lên bàn
dùng, vật liệu của học sinh. giáo viên kiểm tra.
- Cho HS kể một số công việc hằng ngày cần - HS thi nhau kể. thực hiện bằng bàn tay.
- GV chốt ý từ đó liên hệ giới thiệu nội dung bài

học
- Lắng nghe, nhắc đề bài.
Hoạt động 2: Quan sát, nhận biết
Tổ chức học sinh quan sát hình ảnh minh họa
mục Quan sát, nhận biết ở trang 28, 29 SGK
- Hướng dẫn HS quan sát hình ảnh SGK và thảo - Thảo luận nhóm theo các nội luận
dung giáo viên hướng dẫn.
+ Nêu được tên con vật.
+ Mô tả và thực hiện cách tạo hình bàn tay để
biểu đạt con vật (hình dạng hoặc một phần của
- Đại diện các nhóm HS trình con vật).
bày. Các nhóm khác lắng nghe,
- Gọi đại diện các nhóm HS trình bày. Gợi mở, nhận xét, bổ sung.
hướng dẫn HS tạo hình bàn tay ở các thế dáng
khác nhau như: nằm ngang, thẳng đứng,
nghiêng,...Có thể dùng tay xoay trên không hoặc đặt trên bàn. - Lắng nghe, quan sát.
- Lưu ý: GV có thể sử dụng đèn pin để tạo bóng của bàn tay.
- Tổng kết nội dung quan sát, nhận biết; gợi mở
nội dung thực hành sáng tạo.
- Quan sát, suy nghĩ và trả lời
Hoạt động 3: Thực hành, sáng tạo câu hỏi.
3.1. Tìm hiểu cách tạo hình từ bàn tay
- Hướng dẫn HS quan sát hình minh họa trang
29, 30 SGK và hình ảnh minh hoa do GV chuẩn - Quan sát. Tham gia tương tác
bị. Đặt câu hỏi, nêu vấn đề giúp HS nhận ra thứ cùng GV.
tự các bước tạo hình một số con vật từ bàn tay.
- GV thị phạm minh họa, giảng giải và phân tích
các thao tác, kết hợp tương tác với HS.

+ Tạo hình con ốc sên:
Bước 1: Tạo thế dáng bàn tay: Nắm nhẹ bàn tay và đặt trên trang giấy.
Bước 2: Dùng bút chì (hoặc bút màu) vẽ nét hình bàn tay trên trang giấy.
Bước 3: Nâng bàn tay khỏi giấy và vẽ thêm nét
xoắn ốc làm rõ hình con ốc sên.
Bước 4: Vẽ màu theo ý thích cho hình con ốc
sên và cắt khỏi trang giấy, sản phẩm đã hoàn thành.
+ Tạo hình con cá, con hươu cao cổ: GV có thể
tiếp tục thị phạm hoặc gợi mở HS các bước minh họa trong SGK.
- Gợi nhắc HS: Có nhiều cách tạo con vật từ các - Vị trí ngồi thực hành theo cơ
thế dáng bàn tay của mình. cấu nhóm: 6 HS
3.2. Tổ chức HS thực hành
- Tạo sản phẩm cá nhân.
- Bố trí HS ngồi theo nhóm (6 HS)
- Giao nhiệm vụ cho HS: Tạo hình thế dáng bàn
tay của mình. Vận dụng các bước thực hành để
tạo con vật yêu thích bằng các chấm, nét, màu sắc.
- Lưu ý HS: Lựa chọn vị trí tạo hình dáng con
vật phù hợp với khổ giấy/ vở bài tập. Có thể vẽ
thêm chi tiết, hình ảnh như Mặt Trời, mây, sông - Tập đặt câu hỏi cho bạn, trả lời,
nước, cây,..ở xung quanh con vật, tạo chủ đề bức thảo luận, chia sẻ trong thực
tranh theo ý thích. Có thể tạo kết hợp nhiều hình


zalo Nhắn tin Zalo