CHỦ ĐỀ 3: SỰ THÚ VỊ CỦA NÉT
BÀI 4: NÉT THẲNG, NÉT CONG (2 tiết)
I. Mục tiêu bài học 1. Phẩm chất
Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS các phảm chất như chăm chỉ, trách nhiệm, trung
thực,…thông qua một số biểu hiện cụ thể sau:
- Yêu thích cái đẹp thông qua biểu hiện sự đa dạng của nét trong tự nhiên,
cuộc sống và tác phẩm mĩ thuật.
- Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu,…phục vụ học tập, tự giác tham gia hoạt động học tập.
- Không tự tiện lấy đò dùng học tập của bạn; chia sẻ ý kiến theo đúng cảm nhận của mình.
- Biết giữ vệ sinh lớp học, tôn trọng sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật. 2. Năng lực
Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS các năng lực sau:
2.1 Năng lực mĩ thuật
- Nhận biết nét thẳng, nét cong và sự khác nhau của chúng.
- Tạo được sản phẩm đơn giản bằng nét thẳng , nét cong.
- Bước đầu chia sẻ được nhận biết về nét thẳng, nét cong ở đối tượng thẩm mĩ
và sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật. 2.2Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập; chủ
động trong hoạt động học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cùng bạn trao đổi, thảo luận và nhận xét sản phẩm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết sử dụng công cụ, họa phẩm để
thực hành tạo nên sản phẩm.
2.3Năng lực đặc thù khác
- Năng lực ngôn ngữ: thông qua trao đổi, thảo luận theo chủ đề.
- Năng lực thể chất: thực hiện các thao tác thực hành với sự vận động của bàn tay.
II. Chuẩn bị của học sinh và giáo viên
1/ Học sinh: SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1; đồ dùng, vật liêu
như mục Chuẩn bị trang 18 SGK, màu vẽ, vật liệu dạng sợi, que tính, sợi dây, …
2/ Giáo viên: SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1; phương tiện, họa
cụ, họa phẩm, và vật liệu dạng que ( que tính, thước kẻ, que diêm,…), dạng
sơi, giấy màu,…Đồ dùng trực quan các dạng hình kỉ hà, hình nét cong đơn giản.
-Hình minh họa trang 21
- Một số bức tranh, sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật sử dụng nét thẳng, nét cong.
III. Phương pháp, hình thức tổ chức DH chủ yếu
- Phương pháp dạy học: Pháp vấn/ đặt câu hỏi, nêu và giải quyết vần đề, trò
chơi, thực hành, gợi mở,…
- Kĩ thuật dạy học: Động não, bể cá,…
- Hình thức tổ chức dạy học: Làm việc cá nhân, làm việc nhóm
IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu Tiết 1
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Ổn định lớp.
- Kiểm tra sĩ số và sự chuẩn bị đồ
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Tổ trưởng
dùng, vật dụng cho bài học. báo cáo phần chuẩn bị. - Kiểm tra bài cũ - HS thực hiện
Hoạt động 2: Khởi động, giới thiệu bài học.
GV giới thiệu một số đồ dùng, sản - HS quan sát.
phẩm, tác phẩm thông qua đồ dùng dạy học.
GV dùng dây nhảy trong môn thể dục
kéo thẳng và uốn/để chùng cho cong - HS nhắc lại tựa bài.
xuống. GV kết luận nét cong/ thẳng
được tạo ra từ một thứ. Bài học hôm nay
ta sẽ tìm hiểu về nét thẳng, nét cong.
Hoạt động 3: Tổ chức cho HS tìm
hiểu, khám phá Những điều mới mẻ.
1/Quan sát, nhận biết
-GV đưa ra một số hình ảnh và gợi ý
quan sát, ví dụ: Cô muốn tìm nét thẳng/
cong, bạn nào nhìn thấy nào?..
-HS trả lời. HS khác nhận xét bổ sung.
-Đặt các câu hỏi liên quan đến hình ảnh
trong bài học (phần quan sát- nhận biết)
theo dạng phát vấn/ hỏi- đáp:
+ Nét cong trong hình ở chỗ nào?
+Em có nhìn thấy những nét cong khác không?
+Ai có thể chỉ ra một vài nét thẳng?
+Xung quanh em có nét thẳng không?
2/ Thực hành, sáng tạo
2.1. Tìm hiểu cách thực hành, sáng tạo.
– Quan sát hình ảnh SGK, trang 21.
- Cho HS quan sát các hình trang 21
– Suy nghĩ, trả lời câu hỏi của GV. + Em thấy hình vẽ gì?
+Hình đó được tạo bằng nét thẳng hay nét cong? -HS phát biểu.
- Tổ chức HS trao đổi và phát biểu về
cách vẽ các hình bằng nét thẳng, nét cong đơn giản.
- Hướng dẫn HS cách cầm bút, cách vẽ -HS quan sát GV làm mẫu.
được đường thẳng không dùng thước kẻ;
Giáo án Mĩ thuật 1 Cánh diều Nét thẳng, nét cong
501
251 lượt tải
MUA NGAY ĐỂ XEM TOÀN BỘ TÀI LIỆU
CÁCH MUA:
- B1: Gửi phí vào TK:
0711000255837
- NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án
Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85
Bộ giáo án Mĩ thuật lớp 1 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.
Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!
Thuộc bộ (mua theo bộ để tiết kiệm hơn):
- Bộ giáo án Mĩ thuật lớp 1 Cánh diều năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Mĩ thuật lớp 1 Cánh diều.
- Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.
Đánh giá
4.6 / 5(501 )5
4
3
2
1
Trọng Bình
Tài liệu hay
Giúp ích cho tôi rất nhiều
Duy Trần
Tài liệu chuẩn
Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)
TÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY MÔN Mĩ thuật
Xem thêmTÀI LIỆU BỘ BÁN CHẠY Lớp 1
Xem thêmTài liệu bộ mới nhất
!"#$%&'(!)*+ ",-.(
/012%-.((!3-4-.( 5-46
1789:;
1. Phẩm chất
Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS các phảm chất như chăm chỉ, trách nhiệm, trung
thực,…thông qua một số biểu hiện cụ thể sau:
- Yêu thích cái đẹp thông qua biểu hiện sự đa dạng của nét trong tự nhiên,
cuộc sống và tác phẩm mĩ thuật.
- Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu,…phục vụ học tập, tự giác tham gia hoạt
động học tập.
- Không tự tiện lấy đò dùng học tập của bạn; chia sẻ ý kiến theo đúng cảm
nhận của mình.
- Biết giữ vệ sinh lớp học, tôn trọng sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật.
2. Năng lực
Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS các năng lực sau:
2.1 Năng lực mĩ thuật
- Nhận biết nét thẳng, nét cong và sự khác nhau của chúng.
- Tạo được sản phẩm đơn giản bằng nét thẳng , nét cong.
- Bước đầu chia sẻ được nhận biết về nét thẳng, nét cong ở đối tượng thẩm mĩ
và sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật.
2.2Năng lực chung
8;<<%=>26>$2?>?
- Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập; chủ
động trong hoạt động học.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết cùng bạn trao đổi, thảo luận và nhận xét
sản phẩm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết sử dụng công cụ, họa phẩm để
thực hành tạo nên sản phẩm.
2.3Năng lực đặc thù khác
- Năng lực ngôn ngữ: thông qua trao đổi, thảo luận theo chủ đề.
- Năng lực thể chất: thực hiện các thao tác thực hành với sự vận động của bàn
tay.
117 @AB;CDE :
1/ Học sinh: SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1; đồ dùng, vật liêu
như mục Chuẩn bị trang 18 SGK, màu vẽ, vật liệu dạng sợi, que tính, sợi
dây, …
2/ Giáo viên% SGK Mĩ thuật 1, Vở Thực hành Mĩ thuật 1; phương tiện, họa
cụ, họa phẩm, và vật liệu dạng que ( que tính, thước kẻ, que diêm,…), dạng
sơi, giấy màu,…Đồ dùng trực quan các dạng hình kỉ hà, hình nét cong đơn
giản.
-Hình minh họa trang 21
- Một số bức tranh, sản phẩm, tác phẩm mĩ thuật sử dụng nét thẳng, nét
cong.
1117FGHIDIJKLKM!B
- Phương pháp dạy học: Pháp vấn/ đặt câu hỏi, nêu và giải quyết vần đề, trò
chơi, thực hành, gợi mở,…
8;<<%=>26>$2?>?
- Kĩ thuật dạy học: Động não, bể cá,…
- Hình thức tổ chức dạy học: Làm việc cá nhân, làm việc nhóm
1*7 DENOPN;B
(Q
!ENOBDE: !ENOB;C
!ENOQ%RASI7
- Kiểm tra sĩ số và sự chuẩn bị đồ
dùng, vật dụng cho bài học.
- Kiểm tra bài cũ
!ENO6%TUOS
;7
GV giới thiệu một số đồ dùng, sản
phẩm, tác phẩm thông qua đồ dùng dạy
học.
GV dùng dây nhảy trong môn thể dục
kéo thẳng và uốn/để chùng cho cong
xuống. GV kết luận nét cong/ thẳng
được tạo ra từ một thứ. Bài học hôm nay
ta sẽ tìm hiểu về nét thẳng, nét cong.
!ENO$%(LKE!&J
VDID-WXSY7
QZ[CD\
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Tổ trưởng
báo cáo phần chuẩn bị.
- HS thực hiện
- HS quan sát.
- HS nhắc lại tựa bài.
8;<<%=>26>$2?>?
-GV đưa ra một số hình ảnh và gợi ý
quan sát, ví dụ: Cô muốn tìm nét thẳng/
cong, bạn nào nhìn thấy nào?..
-Đặt các câu hỏi liên quan đến hình ảnh
trong bài học (phần quan sát- nhận biết)
theo dạng phát vấn/ hỏi- đáp:
+ Nét cong trong hình ở chỗ nào?
+Em có nhìn thấy những nét cong khác
không?
+Ai có thể chỉ ra một vài nét thẳng?
+Xung quanh em có nét thẳng không?
6Z(]CDNE
2.1. Tìm hiểu cách thực hành, sáng
tạo.
- Cho HS quan sát các hình trang 21
+ Em thấy hình vẽ gì?
+Hình đó được tạo bằng nét thẳng hay
nét cong?
- Tổ chức HS trao đổi và phát biểu về
cách vẽ các hình bằng nét thẳng, nét
cong đơn giản.
- Hướng dẫn HS cách cầm bút, cách vẽ
được đường thẳng không dùng thước kẻ;
-HS trả lời. HS khác nhận xét bổ sung.
– Quan sát hình ảnh SGK, trang 21.
– Suy nghĩ, trả lời câu hỏi của GV.
-HS phát biểu.
-HS quan sát GV làm mẫu.
8;<<%=>26>$2?>?
cách vẽ nhiều nét phác để có một đường
như ý muốn.
- Gợi mở HS tạo hình sản phẩm với que
thẳng.
2.2. Thực hành, sáng tạo
– Bố trí HS ngồi theo nhóm (6HS).
– Giao nhiệm vụ cho HS: Sáng tạo các
hình ảnh bằng nét thẳng, nét cong. GV
hướng dẫn dùng một loại nét trước,
không phối hợp nét.
– Lưu ý HS có thể tạo hình với một loại
nét thẳng, nét cong hoặc có thể kết hợp
cả hai kiểu nét.
– Quan sát, hướng dẫn và có thể hỗ trợ
HS thực hành.
– Gợi mở nội dung HS trao đổi/thảo
luận trong thực hành.
!ENO$% \CY
– Hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm
– Gợi mở HS giới thiệu:
+ Hình được tạo từ nét thẳng hay nét
cong, hay kết hợp cả hai?
+ Chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của
-GV làm mẫu, HS quan sát.
-Tạo sản phẩm nhóm
– Tập đặt câu hỏi cho bạn, trả lời, thảo luận,
chia sẻ trong thực hành.
– Trưng bày sản phẩm theo nhóm
– Giới thiệu sản phẩm của mình
– Chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của
mình/của bạn
8;<<%=>26>$2?>?