Giáo án Mĩ thuật 1 Cánh diều: Ngôi trường em yêu

327 164 lượt tải
Lớp: Lớp 1
Môn: Mĩ thuật
Bộ sách: Cánh diều
Dạng: Giáo án
File: Word
Loại: Tài liệu lẻ
Số trang: 11 trang


CÁCH MUA:

  • B1: Gửi phí vào TK: 0711000255837 - NGUYEN THANH TUYEN - Ngân hàng Vietcombank (QR)
  • B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official ( nhấn vào đây ) để xác nhận thanh toán và tải tài liệu - giáo án

Liên hệ ngay Hotline hỗ trợ: 084 283 45 85


Bộ giáo án Mĩ thuật lớp 1 Cánh diều được cập nhật liên tục trong gói này từ nay đến hết tháng 3/2024.

Để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút Tải Xuống ở trên!

  • Bộ giáo án Mĩ thuật lớp 1 Cánh diều năm 2023 mới, chuẩn nhất được thiết kế theo phong cách hiện đại, đẹp mắt, trình bày chi tiết cho từng bài học và bám sát chương trình Sách giáo khoa Mĩ thuật lớp 1 Cánh diều.
  • Mua trọn bộ sẽ tiết kiệm hơn tải lẻ 50%.

Đánh giá

4.6 / 5(327 )
5
53%
4
22%
3
14%
2
5%
1
7%
Trọng Bình
Tài liệu hay

Giúp ích cho tôi rất nhiều

Duy Trần
Tài liệu chuẩn

Rất thích tài liệu bên VJ soạn (bám sát chương trình dạy)

Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
Bài 16. NGÔI TRƯỜNG EM YÊU (3 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Phẩm chất
Bài học góp phần bồi dưỡng HS các phẩm chất như: đức tính chăm chỉ, tiết
kiệm, trách nhiệm với nhiệm vụ học tập; kính trọng thầy cô, yêu thương bạn
bè,... thông qua một số biểu hiện và hoạt động chủ yếu sau:
- Yêu trường, lớp, thân thiện với bạn bè, quý mến, tôn trọng thầy cô.
- Tích cực tham gia hoạt động học tập, sáng tạo sản phẩm.
- Biết sưu tầm một số đồ vật đã qua sử dụng để tạo thành hình ngôi
trường; giữ vệ sinh trường lớp và môi trường xung quanh.
- Trân trọng sản phẩm mĩ thuật do mình, do bạn và người khác tạo ra.
2. Năng lực
Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS các năng lực sau:
2.1. Năng lực mĩ thuật
- Nhận biết được kiểu dáng, màu sắc của một số ngôi trường HS đến học tập,
vui chơi.
- Biết cùng bạn tạo được hình ngôi trường bằng vật liệu, công cụ, hoạ
phẩm sẵn có.
- Biết trưng bày, giới thiệu chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình, của
nhóm và của bạn bè.
2.2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ tự học: Biết sưu tầm, chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học
tập, sáng tạo hình. Chủ động thực hiện nhiệm vụ của bản thân, của
nhóm.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: Cùng bạn thực hành, thảo luận trưng bày,
nhận xét sản phẩm.
- Năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo: Biết sử dụng dụng cụ, vật liệu, giấy
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
màu, hoạ phẩm để thực hành tạo nên sản phẩm.
2.3. Năng lực đặc thù khác
- Năng lực ngôn ngữ: Khả năng trao đổi, thảo luận giới thiệu, nhận xét,...
sản phẩm một cách tự tin.
- Năng lực âm nhạc: Khả năng mô tả một số hình ảnh liên quan đến chú đề bài
học ở tác phẩm âm nhạc do GV lựa chọn.
- Năng lực thể chất: Thực hiện các thao tác thực hành với sự vận động của
bàn tay.
- Năng lực tính toán': Thể hiện khả năng phân chia tỉ lệ các chi tiết cấu trúc
mô hình ngôi trường.
II. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH VÀ GIÁO VIÊN
1. Học sinh: SGK thuật 1, Vở thực hành thuật 1; các vật liệu, công
cụ,... như mục Chuẩn bị SGK GV đã hướng dẫn bài học trước, đặc biệt các
vật liệu đặc thù cùa địa phương.
2. Giáo viên: vỏ hộp giấy carton, giấy màu, màu vẽ, bút chì, tẩy chì, dây chỉ,
băng keo/hồ dán, kéo,...; hình ảnh/sản phẩm minh hoạ nội dung bài học; máy tính,
máy chiếu hoặc ti vi (nên có).
III. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Phương pháp dạy học: Trực quan, quan sát, gợi mở, thực hành, thảo luận,
giải quyết vấn đề....
2. Kĩ thuật dạy học: Động não, sơ đồ tư duy, khăn phủ bàn,...
3. Hình thức tô chức dạy học: Làm việc cá nhân, làm việc nhóm.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Ổn định lớp
GV có thể tạo tâm thế học tập cho HS thông qua:
- Ổn định trật tự, thực hiện
theo yêu cầu của GV.
- Tập trung chuẩn bị dụng cụ
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
- GV kiểm tra sĩ số.
- Gợi mở HS giới thiệu những vật liệu, đồ dùng,... đã
chuẩn bị.
- Kích thích HS tập trung vào hoạt động khởi động.
học tập.
- Giới thiệu những đồ dùng
học tập của mình…
Hoạt động 2: Khởi động, giới thiệu bài học
- GV thể giới thiệu bài học bằng cách tích hợp
kiến thức của môn học khác hoặc giới thiệu trực
tiếp vào nội dung bài học thông qua tổ chức hoạt
động vui chơi,...
+ Cách 1: GV cho HS nghe bài hát “Em yêu trường
em” của nhạc Hoàng Vân, GV gợi mở yêu cầu HS
nêu những hình ảnh về ngôi trường xuất hiện trong bài
hát.
+ Cách 2: GV cho HS xem clip có cảnh quay về ngôi
trường HS đang theo học; GV tổ chức HS hoạt động
nhóm yêu cầu các nhóm dùng phấn/bảng hoặc bút
màu/giấy viết tên những hình ảnh về ngôi trường xuất
hiện ở trong clip.
- Lắng nghe, thực hiện yêu
cầu của GV.
Hoạt động 3: Tổ chức cho HS tìm hiểu, khám phá
Những điều mới mẻ
3.1. Hoạt động quan sát, nhận biết
3.1.1. Nhận biết đặc đỉểm một số ngôi
trường quen thuộc
- GV tổ chức học HS quan sát hình ảnh trang 69
SGK, yêu cầu HS thảo luận theo cặp hoặc nhóm
nhỏ. Nội dung:
+ Tr lời câu hỏi: Hai ngôi trường dưới đây điểm
- Quan sát hình ảnh.
- Thảo luận theo cặp hoặc
nhóm nhỏ.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
gì khác nhau.
+ Liên hệ hình ảnh hai ngôi trường trong hình ảnh với
trường học của chính HS.
- GV tổ chức HS quan sát một s hình ảnh ngôi
trường khác do GV chuẩn bị (nên nếu điều kiện
cho phép) và gợi mở HS nhận ra:
+ Kiểu dáng, kích thước, cảnh quan,... của mỗi ngôi
trường.
+ Những điểm giống nhau của các ngôi trường.
3.1.2. Nhận biết kiểu dáng hình khối của một
số ngôi tnrờng (trang 70 SGK)
- GV sử dụng hình minh hoạ trang 70 SGK hình
ảnh do GV chuẩn bị (nếu có).
+ GV tổ chức HS quan sát, thảo luận nêu vấn đề, gợi
mở, giúp HS liên hệ kiểu dáng của một số ngôi trường với
hình, khối cơ bản.
+ GV gợi mở HS nhớ, nêu đặc điểm về hình, nét, màu
sắc, vị trí,... của một số chi tiết ngôi truờng, trong các
lớp. dụ: cửa ra vào lớp học, cửa sổ, nhiều tầng, ít tầng,
kiểu mái, lá cờ Tổ quốc, trang trí trên các bức tường,...
- GV tóm tắt:
+ nhiều trường học dành cho HS đến học tập, vui
chơi.
+ Các trường học thường có: cổng trường, sân trường,
phòng học dành cho HS, phòng làm việc của thầy,
giáo,...
+ Kiếu dáng, màu sắc, kích thước,... của các ngôi
- Quan sát hình ảnh và nêu
nhận xét.
- Quan sát hình.
- Thảo luận.
- Lắng nghe.
- Lắng nnghe và trả lời câu
hỏi.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85
Đây là bản xem thử, vui lòng mua tài liệu để xem chi tiết (có lời giải)
trường có thể giống nhau hoặc khác nhau.
- GV sử dụng câu hỏi gợi mở, nêu vấn đề,... để kích
thích HS mong muốn thực hành sáng tạo hình
ngôi trường từ vỏ hộp giấy.
3.2. Hoạt động thực hành, sáng tạo
thảo luận
3.2.1. Tìm hiểu cách thực hành
- GV tổ chức HS thảo luận nhóm và giao nhiệm vụ:
+ Quan sát hình minh hoạ trang 71 SGK (hoặc do GV
chuẩn bị trình chiếu).
+ Nêu thứ tự các bước tạo hình từ vỏ hộp giấy/vỏ
thùng bìa carton.
- GV hướng dẫn, thị phạm minh hoạ một số thao tác
chính, kết hợp giảng giải, tương tác với HS gợi
mở cách thực hiện:
Cách 1: Tạo mô hình khối nhà lớp học cao tầng
+ Chuẩn bị: Lựa chọn vỏ hộp giấy carton dạng
hình khối chữ nhật giấy báo/giấy gói hàng, bút màu,
bút chì, kéo, sợi dây chỉ,...
+ Tạo “màu sơn” cho khối nhà lớp học của trường
học: Sử dụng giấy màu (hoặc giấy báo, giấy gói hàng,...)
dán trên bề mặt vỏ hộp/thùng bìa carton hoặc tô/vẽ màu.
Hoặc sử dụng màu sẵn của vỏ hộp giấy làm màu sơn
cho khối nhà.
+ Tạo các tầng các chi tiết cho khối nhà: Dùng bút
chì/bút màu vẽ nét, phân chia chia tầng, ô cửa ra vào, ô
cửa sổ và tô màu theo ý thích.
- Lắng nghe và ghi nhớ nhiệm
vụ.
- Quan sát hình minh họa.
- Thảo luận nhóm các bước
thực hành.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
Mọi thắc mắc vui lòng xin vui lòng: 084 283 45 85

Mô tả nội dung:



Bài 16. NGÔI TRƯỜNG EM YÊU (3 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Phẩm chất
Bài học góp phần bồi dưỡng ở HS các phẩm chất như: đức tính chăm chỉ, tiết
kiệm, có trách nhiệm với nhiệm vụ học tập; kính trọng thầy cô, yêu thương bạn
bè,... thông qua một số biểu hiện và hoạt động chủ yếu sau: -
Yêu trường, lớp, thân thiện với bạn bè, quý mến, tôn trọng thầy cô. -
Tích cực tham gia hoạt động học tập, sáng tạo sản phẩm. -
Biết sưu tầm một số đồ vật đã qua sử dụng để tạo thành mô hình ngôi
trường; giữ vệ sinh trường lớp và môi trường xung quanh. -
Trân trọng sản phẩm mĩ thuật do mình, do bạn và người khác tạo ra. 2. Năng lực
Bài học góp phần hình thành, phát triển ở HS các năng lực sau:
2.1. Năng lực mĩ thuật -
Nhận biết được kiểu dáng, màu sắc của một số ngôi trường HS đến học tập, vui chơi. -
Biết cùng bạn tạo được mô hình ngôi trường bằng vật liệu, công cụ, hoạ phẩm sẵn có. -
Biết trưng bày, giới thiệu và chia sẻ cảm nhận về sản phẩm của mình, của nhóm và của bạn bè.
2.2. Năng lực chung -
Năng lực tự chủ và tự học: Biết sưu tầm, chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học
tập, sáng tạo mô hình. Chủ động thực hiện nhiệm vụ của bản thân, của nhóm. -
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Cùng bạn thực hành, thảo luận và trưng bày, nhận xét sản phẩm. -
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết sử dụng dụng cụ, vật liệu, giấy


màu, hoạ phẩm để thực hành tạo nên sản phẩm.
2.3. Năng lực đặc thù khác -
Năng lực ngôn ngữ: Khả năng trao đổi, thảo luận và giới thiệu, nhận xét,...
sản phẩm một cách tự tin. -
Năng lực âm nhạc: Khả năng mô tả một số hình ảnh liên quan đến chú đề bài
học ở tác phẩm âm nhạc do GV lựa chọn. -
Năng lực thể chất: Thực hiện các thao tác thực hành với sự vận động của bàn tay. -
Năng lực tính toán': Thể hiện khả năng phân chia tỉ lệ các chi tiết cấu trúc ở mô hình ngôi trường.
II. CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH VÀ GIÁO VIÊN
1. Học sinh: SGK Mĩ thuật 1, Vở thực hành mĩ thuật 1; các vật liệu, công
cụ,... như mục Chuẩn bị SGK và GV đã hướng dẫn ở bài học trước, đặc biệt các
vật liệu đặc thù cùa địa phương.
2. Giáo viên: vỏ hộp giấy carton, giấy màu, màu vẽ, bút chì, tẩy chì, dây chỉ,
băng keo/hồ dán, kéo,...; hình ảnh/sản phẩm minh hoạ nội dung bài học; máy tính,
máy chiếu hoặc ti vi (nên có).
III. PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Phương pháp dạy học: Trực quan, quan sát, gợi mở, thực hành, thảo luận, giải quyết vấn đề....
2. Kĩ thuật dạy học: Động não, sơ đồ tư duy, khăn phủ bàn,...
3. Hình thức tô chức dạy học: Làm việc cá nhân, làm việc nhóm.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Ổn định lớp
- Ổn định trật tự, thực hiện
GV có thể tạo tâm thế học tập cho HS thông qua: theo yêu cầu của GV.
- Tập trung chuẩn bị dụng cụ

- GV kiểm tra sĩ số. học tập. -
Gợi mở HS giới thiệu những vật liệu, đồ dùng,... đã - Giới thiệu những đồ dùng chuẩn bị. học tập của mình… -
Kích thích HS tập trung vào hoạt động khởi động.
Hoạt động 2: Khởi động, giới thiệu bài học -
GV có thể giới thiệu bài học bằng cách tích hợp
kiến thức của môn học khác hoặc giới thiệu trực
tiếp vào nội dung bài học thông qua tổ chức hoạt - Lắng nghe, thực hiện yêu động vui chơi,... cầu của GV.
+ Cách 1: GV cho HS nghe bài hát “Em yêu trường
em” của nhạc sĩ Hoàng Vân, GV gợi mở và yêu cầu HS
nêu những hình ảnh về ngôi trường xuất hiện trong bài hát.
+ Cách 2: GV cho HS xem clip có cảnh quay về ngôi
trường mà HS đang theo học; GV tổ chức HS hoạt động
nhóm và yêu cầu các nhóm dùng phấn/bảng hoặc bút
màu/giấy và viết tên những hình ảnh về ngôi trường xuất hiện ở trong clip.
Hoạt động 3: Tổ chức cho HS tìm hiểu, khám phá
Những điều mới mẻ 3.1.
Hoạt động quan sát, nhận biết 3.1.1.
Nhận biết đặc đỉểm một số ngôi trường quen thuộc - Quan sát hình ảnh. -
GV tổ chức học HS quan sát hình ảnh ở trang 69 - Thảo luận theo cặp hoặc
SGK, yêu cầu HS thảo luận theo cặp hoặc nhóm nhóm nhỏ. nhỏ. Nội dung:
+ Trả lời câu hỏi: Hai ngôi trường dưới đây có điểm

gì khác nhau.
+ Liên hệ hình ảnh hai ngôi trường trong hình ảnh với
trường học của chính HS. -
GV tổ chức HS quan sát một số hình ảnh ngôi - Quan sát hình ảnh và nêu
trường khác do GV chuẩn bị (nên có nếu điều kiện nhận xét.
cho phép) và gợi mở HS nhận ra:
+ Kiểu dáng, kích thước, cảnh quan,... của mỗi ngôi trường.
+ Những điểm giống nhau của các ngôi trường. 3.1.2.
Nhận biết kiểu dáng hình khối của một - Quan sát hình.
số ngôi tnrờng (trang 70 SGK) -
GV sử dụng hình minh hoạ trang 70 SGK và hình - Thảo luận.
ảnh do GV chuẩn bị (nếu có).
+ GV tổ chức HS quan sát, thảo luận và nêu vấn đề, gợi
mở, giúp HS liên hệ kiểu dáng của một số ngôi trường với hình, khối cơ bản.
+ GV gợi mở HS nhớ, nêu đặc điểm về hình, nét, màu
sắc, vị trí,... của một số chi tiết ở ngôi truờng, trong các - Lắng nghe.
lớp. Ví dụ: cửa ra vào lớp học, cửa sổ, nhiều tầng, ít tầng,
kiểu mái, lá cờ Tổ quốc, trang trí trên các bức tường,... - GV tóm tắt:
+ Có nhiều trường học dành cho HS đến học tập, vui chơi.
- Lắng nnghe và trả lời câu
+ Các trường học thường có: cổng trường, sân trường, hỏi.
phòng học dành cho HS, phòng làm việc của thầy, cô giáo,...
+ Kiếu dáng, màu sắc, kích thước,... của các ngôi


zalo Nhắn tin Zalo